Thuật ngữ tính trạng là gì

Tag: gp trong sinh 9 là gì

Một số thuật ngữ:

+ Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt

+ Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

+ Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.

+ Giống [hay dòng] thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

Một số kí hiệu:

+ P [parentes]: cặp bố mẹ xuất phát.

+ Phép lai được kí hiệu bằng dấu X.

+ G [gamete]: giao tử. Quy ước giao tử đực [hoặc cơ thể đực], giao tử cái [hay cơ thể cái]

+ F [filia]: thế hệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.

Loigiaihay.com

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Thông tin thuật ngữ tình trạng tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

tình trạng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ tình trạng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ tình trạng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tình trạng nghĩa là gì.

- Sự tồn tại và diễn biến của các sự việc xét về mặt ảnh hưởng đối với cuộc sống, thường ở khía cạnh bất lợi : Tình trạng đáng thương của những người bị nạn cháy nhà.

Thuật ngữ liên quan tới tình trạng

  • tím bầm Tiếng Việt là gì?
  • thành đồng Tiếng Việt là gì?
  • thôi thôi Tiếng Việt là gì?
  • Tề Lỗ Tiếng Việt là gì?
  • ếch Tiếng Việt là gì?
  • thục luyện Tiếng Việt là gì?
  • Tân Hội Đông Tiếng Việt là gì?
  • chàng Tiêu Tiếng Việt là gì?
  • hộ tang Tiếng Việt là gì?
  • lỡ cơ Tiếng Việt là gì?
  • ba ba Tiếng Việt là gì?
  • trẻ nghé Tiếng Việt là gì?
  • trung đội Tiếng Việt là gì?
  • bàn chải Tiếng Việt là gì?
  • Tắc Vân Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của tình trạng trong Tiếng Việt

tình trạng có nghĩa là: - Sự tồn tại và diễn biến của các sự việc xét về mặt ảnh hưởng đối với cuộc sống, thường ở khía cạnh bất lợi : Tình trạng đáng thương của những người bị nạn cháy nhà.

Đây là cách dùng tình trạng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tình trạng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Một số thuật ngữ:

+Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
+ Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

+ Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân yoos di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.

+ Giống [hay dòng] thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

Một số kí hiệu:

+ P [parentes] : cặp bố mẹ xuất phát.

+ Phép lai được kí hiệu bằng dấu X.

+ G [gamete]: giao tử. Quy ước giao tử đực [hoặc cơ thể đực] , giao tử cái [hay cơ thể cái]

+ F [filia]: thế ệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.

Chủ Đề