Return trọng Python là gì?
Trong Python, chúng ta có thể trả về nhiều giá trị từ một hàm, có nhiều cách để làm được điều này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ngay sau đây. Show
Nội dung chính 1. Sử dụng Object – đối tượngCách này tương tự như trong ngôn ngữ C/C++ và Java, chúng ta có thể tạo ra một class (trong C là struct) để lưu giữ được nhiều giá trị, và trả về một đối tượng của class đó.
Kết quả in ra là:
Tiếp theo, một số phương pháp thú vị hơn nữa để trả về nhiều giá trị, dành cho những người chuyển từ C++/Java sang Python sẽ được trình bày. 2. Sử dụng TupleTuple là một chuỗi các phần tử được phân tách nhau bởi dấu phẩy. Nó có thể được tạo ra bằng cách sử dụng hoặc không sử dụng () đều được. Các Tuples đều là immutable – không thay đổi được. Ví dụ dưới đây sẽ mô tả cụ thể về tuple và list (danh sách).
Kết quả in ra là:
3. Sử dụng ListList là một kiểu dữ liệu giống với mảng các phần tử, được tạo ra bằng cặp dấu ngoặc vuông. List khác với array ở chỗ, chúng có thể chứa được các phần tử thuộc nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. List thì khác với tuple, bởi vì list là mutable (thay đổi được).
Kết quả in ra:
4. Sử dụng DictionaryDictionary trong Python tương tự với kiểu dữ liệu hash hoặc kiểu map trong các ngôn ngữ khác, ví dụ dưới đây sẽ mô tả cách sử dụng dictionary để trả về nhiều kết quả từ một hàm:
Kết quả in ra là:
Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:
Tài liệu từ cafedev:
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa: Hàm trong Python là gì? Cú pháp, thành phần và các loại hàm trong Python như thế nào? Làm sao để tạo hàm trong Python? Những câu hỏi này của bạn sẽ được giải đáp trong bài học Python dưới đây. Hàm trong Python là gì?Trong Python, hàm là một nhóm các lệnh có liên quan đến nhau được dùng để thực hiện một tác vụ, nhiệm vụ cụ thể nào đó. Hàm giúp chia chương trình Python thành những khối/phần/mô-đun nhỏ hơn. Khi chương trình Python quá lớn, hoặc cần mở rộng, thì các hàm giúp chương trình có tổ chức và dễ quản lý hơn. Hàm còn có một tác dụng vô cùng quan trọng nữa là tránh việc phải lặp lại code để thực thi những tác vụ tương tự nhau, giúp code gọn hơn và có thể tái sử dụng. Tuyển dụng lập trình python lương cao Cú pháp của hàm Python
Về cơ bản, một định nghĩa hàm Python sẽ bao gồm các thành phần sau:
Cách thức làm việc của hàm trong Python:Ví dụ về hàm PythonDưới đây là một định nghĩa hàm đơn giản, gồm tên hàm, tham số của hàm, mô tả hàm và một câu lệnh:
Gọi hàm trong PythonKhi một hàm đã được định nghĩa, bạn có thể gọi nó từ một hàm khác, chương trình khác hoặc thậm chí tại dấu nhắc lệnh. Để gọi hàm chúng ta chỉ cần nhập tên hàm với những tham số thích hợp là được. Ví dụ để gọi hàm chao() vừa định nghĩa bên trên, ta gõ lệnh sau ngay tại dấu nhắc:
Ta sẽ nhận được kết quả như sau:\
Docstring trong PythonChuỗi đầu tiên ngay sau tiêu đề hàm được gọi là docstring (documentation string), nó được dùng để giải thích chức năng cho hàm. Mặc dù docstring là không bắt buộc, nhưng việc bạn giải thích ngắn gọn về chức năng của hàm sẽ giúp người dùng sau, thậm chí là bạn, khi gọi hàm có thể hiểu ngay hàm sẽ làm gì mà không cần phải tìm lại định nghĩa hàm để xem xét. Việc thêm tài liệu cho code là một thói quen tốt. Chẳng có gì đảm bảo là sau 1 vài tháng quay trở lại bạn nhớ được chi tiết, rõ ràng đoạn code đã viết trước đó mà không có sai sót gì. Trong ví dụ bên trên chúng ta có một docstring ngay bên dưới tiêu đề hàm. Docstring thường được viết trong cặp 3 dấu ngoặc kép. Chuỗi này sẽ xuất hiện như một thuộc tính doc của hàm. Để kiểm tra docstring của hàm chao() bên trên, bạn nhập code sau và chạy thử nhé:
Đây là kết quả:
Lệnh return trong hàm PythonLệnh return thường được dùng để thoát hàm và trở về nơi mà tại đó hàm được gọi. Cú pháp của lệnh return:
Lệnh này có thể chứa biểu thức được tính toán và giá trị trả về. Nếu không có biểu thức nào trong câu lệnh hoặc không có lệnh return trong hàm thì hàm sẽ trả về None. **Ví dụ về lệnh return: **
Khi chạy code trên, ta được kết quả như sau:
20 tài liệu học Python thiết thực để trở thành lập trình viên chuyên nghiệp 71 trích đoạn code Python cho các vấn đề hàng ngày của bạn Phạm vi và thời gian tồn tại của các biếnPhạm vi của biến là đoạn chương trình mà ở đó biến được thừa nhận. Các tham số và biến được xác định bên trong một hàm khong thể “nhìn thấy” từ bên ngoài. Do đó, những biến và tham số này chỉ có phạm vi trong hàm. Thời gian tồn tại của biến là khoảng thời gian mà biến đó xuất hiện trong bộ nhớ. Khi hàm được thực thi thì biến sẽ tồn tại. Biến bị hủy khi chúng ta thoát khỏi hàm. Hàm không nhớ giá trị của biến trong những lần gọi hàm trước đó.
Trong chương trình trên, ta dùng cùng một biến x, một biến bên trong hàm ham_in(), một biến x ở ngoài và thực hiện lệnh in hai giá trị này để bạn nhận thấy phạm vi của biến. Giá trị của x chúng ta khởi tạo là 30, mặc dù hàm ham_in() đã thay đổi giá trị của x thành 15, nhưng nó không ảnh hưởng gì đến giá trị của x ở bên ngoài hàm. Khi chạy chương trình ta được kết quả: 0Điều này là do biến x bên trong hàm là khác với biến x bên ngoài hàm. Dù chúng có cùng tên, nhưng thực ra lại là 2 biến khác nhau với phạm vi khác nhau. Biến x trong hàm là biến cục bộ, chỉ có tác dụng trong hàm đó. Biến x bên ngoài hàm có thể nhìn thấy từ bên trong hàm và có phạm vi trên toàn bộ chương trình. Với biến bên ngoài hàm, ta có thể đọc giá trị của biến ở trong hàm, nhưng không thể thay đổi được giá trị của nó. Để thay đổi giá trị cho các biến kiểu này, chúng phải được khai báo là các biến global bằng cách sử dụng từ khóa global. Các loại hàm trong PythonVề cơ bản, Python có 2 loại hàm chính là hàm được tích hợp sẵn trong Python và hàm do người dùng định nghĩa. Trong các bài blog tới, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về 2 loại hàm này. |