Sách bài tập Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Giải toán 6 tập 1 lớp 6 kết nối tri thức

Giải toán 6 tập 2 lớp 6 kết nối tri thức

Giải công dân 6 kết nối tri thức

Giải lịch sử và Địa lí 6 kết nối tri thức

Giải khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức

Giải âm nhạc 6 kết nối tri thức

Giải tin học 6 kết nối tri thức

Giải công nghệ 6 kết nối tri thức

Giải hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức

Giải mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 47 Unit 6: Writing sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.

1. Read the text. Number the paragraph 1-3 [Đọc, đánh số]

Đáp án: 1-B; 2-C; 3-A

Hướng dẫn dịch

1-B: Cô Franklin có tên đầy đủ là Melissa Jeanette Franklin và cô là vận động viên bơi lội đến từ Mĩ. Cô ấy sinh ra vào ngày 10/5/1995 ở California, Mỹ và bây giờ cô đang sống ở Colorado.

2-C: Cô bắt đầu bơi khi cô lên năm. Cô bắt đầu tham gia các cuộc thi quan trọng vào năm 2010 ở độ tuổi mười bốn.

3-A: Cô đã phá vỡ kỉ lục thế giới vào năm 2011 với môn bơi 200m và cô đã thắng bốn huy chương vàng tại Thế vận hội Luân Đôn. Cô là một trong nuhwngx vận động viên bơi lội trẻ nhất thế giới

2. Complete the text with the given phrases. Then write the first sentence of paragraphs two and three. [Hoàn thành bài viết với những cụm từ đã cho]

Đáp án:

1. He was born on

2. first played football 

3. at the age of

4. continued to play

5. after that he won

6. he is one of the

Hướng dẫn dịch:

Neymar tên đầy đủ là Neymar da Silva Santos Junior và anh ấy là một cầu thủ bóng đá đến từ Brazil. Anh sinh ra vào ngày 5/1/1992 gần São Paulo ở Brazil, nhưng bây giờ anh ấy sống ở châu Âu và chơi bóng đá ở đây. Neymar bắt đầu chơi bóng đá khi anh còn là một cậu bé, và ở tuổi 11 anh đã trở thành một cầu thủ trẻ chơi với đội Santos của Brazil. Anh tiếp tục chơi cho Santos và vào năm 2009 anh trở thành người chơi đầu tiên trong đội Santos. Neymar lần đầu đá cho Brazil vào năm 2010, và sau đó anh thắng giải cầu thủ Nam Mỹ năm 2011 và 2012. Anh còn thắng giải vàng Samba năm 2015 cho cầu thủ Brazil xuất sắc nhất ở Châu âu. Anh là một trong những cầu thủ thành công nhất trên thế giới.

3. Read the factfile. Then complete the text. [Đọc và hoành thành bài]

Đáp án:

1. British

2. was born

3. 1997

4. United Kingdom

5. sisters

6. six

7. eleven

8. British gymnastics team

9. 4 gold medals

10. 80 years

11. most successful 

12. 2014

Hướng dẫn dịch:

Cuộc đời tôi

Tên tôi là Claudia Fragapane và tôi là một vận động viên thể dục người Anh. Tôi được sinh ra vào ngày 24/10/1997 tại Bristol, một thành phố phía tây nước Anh. Bây giờ tôi sống ở Bristol cùng với bố mẹ và các chị em gái.

Thể thao đối với tôi

Tôi bắt đầu môn thể dục dụng cụ khi tôi 6 tuổi. Tôi đã bắt đầu thi đấu những cuộc thi quan trọng khi tôi 11 tuổi và lần đầu trở thành vận động viên thể dục trong đội tuyển thể dục dụng cụ Anh khi tôi 16 tuổi.

Khoảnh khắc tuyệt nhất của tôi

Khoảnh khắc tuyệt vời nhất của tôi là khi tôi dành được bốn huy chương vàng tại Thế vận hội Commonwealth ở Glasgow năm 2014 khi tôi 17 tuổi – tôi đã trở thành vận động viên thể dục người Anh thành công nhất trong 80 năm trở lại đây. Tôi còn thắng giải Nhân vật thể thao trẻ trong năm của BBC năm 2014. Điều đó thật tuyệt vời

4. Imagine you are a famous sports star. Write a short article about your life using “I”. Use the factfile and text in exercise 3 to help you. [Hãy tưởng tượng bạn là một ngôi sao thể thao nổi tiếng. Viết một bài ngắn về cuộc đời bạn. Gợi ý bài 3 sẽ giúp bạn]

Hướng dẫn làm bài:

My life

My name is Nguyen Phuong Thao and I was born on 14th May, 2000 in Hanoi, the capital of Viet Nam. I now live in Ho Chi Minh City with my best friends, Linh.

My sport

I first began to swim when I was 5 years old. I started to complete in important competitions when I was 10 years old and became the youngest swimmer in the national team.

My greatest moments

My greatest moment was when I won the first gold medal at the National Games in Hanoi in 2015 when I was 15. I also was the fastest swimmer in 40 years. That was really exciting!

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 42 Unit 6: Vocabulary sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.

1. Label the pictures 1-6 with the given words. There are nine extra words. [Nối tranh với các từ đã cho. CÓ 9 từ thừa]

Đáp án:

1. cycling: đạp xe

2. horse-riding: cưỡi ngựa

3. wrestling: đấu vật

4. basketball: bóng rổ

5. tennis: chơi tennis

6. golf: đánh gôn

2. Complete the dialogue with some of the words in exercise 1 [Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ ở bài 1]

Đáp án:

1. athletics

2. volleyball

3. basketball

4. wrestling 

5. football

6. rugby

7. skiing 

8. cycling 

9. climbing

Hướng dẫn dịch:

Johnny: Môn thể thao ưa thích của bạn là gì?

Pete: Tôi thích đi bộ và nhảy nên nó sẽ là thể dục hoặc các môn điền kinh. Bạn thì sao?

Johnny: Tôi thích chạy và nhảy nên bóng chuyền là môn thể thao ưa thích của tôi. Nhưng ở trường chúng tôi đang học một môn thể thao đồng đội mới. Chúng tôi dùng tay để di chuyển quả bóng lên không khí. Môn đó được gọi là bóng rổ.

Pete: Ôi tôi tệ môn đó lắm, thế còn những môn thể thao trên truyền hình thì sao?

Johnny: tôi thích xem đấu vật su mô của Nhật Bản. Nhưng nó không chiếu trên truyền hình thường xuyên.

Pete: Ừ, nghe hay đấy. tôi thích xem những trò chơi đồng đội nhanh nhạy như là bóng đá. Đội bóng yêu thích của tôi là Chelsea. Tôi cũng thích xem bóng bầu dục – thật tuyệt khi những người chơi chạy theo quả bóng. Tôi còn hứng thú với những môn thể thao mùa đông như trượt tuyết nữa.

Johnny: Ừ, tôi cũng thích những môn thể thao mạo hiểm ngoài trời. Tôi thích đạp xe và leo núi vào mùa đông

3. Read the clues and write with the given words. [Đọc và viết từ đúng]

Đáp án:

1. fan 

2. match 

3. ball

4. player

5. stadium

6. champion

7. team

8. race 

9. competition

Hướng dẫn dịch:

1. Người này rất thích một đội chơi nào đó: người hâm mộ

2. Đây là một ván chơi của tennis hay bóng đá: trận đấu

3. Bạn có thể chơi gôn, tennis hay khúc côn cầu với thứ này: bóng

4. Người này chơi thể thao như những môn tennis, khúc côn cầu hoặc bóng đá: người chơi.

5. Bạn đi đến một nơi rất lớn để xem trận đấu bóng đá hay bóng bầu dục: sân vận động.

6. Người này là giỏi nhất trong môn thể thao nào đó: nhà vô địch

7. Đây là một nhóm người trong một trận đấu như bóng đá: đội chơi

8. Đây là khi mọi người cố gắng chạy hay đạp xe nhanh nhất: cuộc đua

9. Khi nhiều người đến một nơi và chơi thể thao để tìm ra người chơi hay đội chơi hay nhất: cuộc thi

4. Complete the sentences [hoàn thành câu]

Hướng dẫn làm bài

1. I love play football because I love running and working in a team.

2. I like watching horse-riding because it’s fast, skillful and dangerous.

3. I don’t like watching swimming because it’s not funny.

4. I don’t like playing tennis because I’m unfit 

5. I don’t understand rugby because the rule is hard to understand 

6. My friend is really into skiing because she likes winter sports.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi yêu bóng đá vì tôi thích chạy và làm việc theo nhóm.

2. Tôi thích xem cưỡi ngựa vì nó nhanh, điêu luyện và mạo hiểm.

3. Tôi không thích xem bơi lội vì nó không thú vị.

4. Tôi không chơi tennis vì tôi không khỏe.

5. Tôi không hiểu môn bóng bầu dục vì luật quá khó để hiểu

6. bạn tôi thích trượt tuyết vì cô ấy thích thể thao mùa đông.

Video liên quan

Chủ Đề