Sau động từ là loại từ gì năm 2024
Tương tự như tiếng Việt của chúng ta, trong tiếng Anh cũng có vô số từ vựng khác nhau. Do đó, người ta cũng cần phải phân chúng ra thành các nhóm khác nhau với những vai trò và chức năng riêng rẽ. Tuy nhiên, không phải học viên nào cũng biết cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh. Hôm nay, Langmaster sẽ chỉ ra cho bạn một số phương pháp nhận biết, chẳng hạn thông qua vị trí hoặc dấu hiệu. Đọc ngay bài viết dưới đây nhé! Show
I. Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ trong tiếng Anh1. Danh từ (Noun)1.1. Khái niệm danh từ trong tiếng AnhDanh từ trong tiếng Anh có thể hiểu là những từ dùng để gọi tên khái niệm, sự vật, sự việc, con người, nơi chốn hiện tượng,... Danh từ là Noun và thường được viết tắt là (n) 1.2. Phân loại danh từ1.3. Vị trí của danh từ trong câu
VD: The dream of naive kids 1.4. Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh thông qua đuôi (hậu tố)
Xem thêm:
2. Động từ (Verb)2.1. Khái niệm động từ trong tiếng AnhĐộng từ trong tiếng Anh có thể hiểu là những từ dùng để diễn tả hành động, cảm xúc hay trạng thái của sự vật, sự việc, con người,... Động từ là Verb và thường được viết tắt là (v). 2.2. Phân loại động từ2.3. Vị trí của động từ trong câu
2.4. Cách nhận biết động từ trong tiếng Anh thông qua tiền tố và hậu tố2.4.1. Tiền tố
2.4.2. Hậu tố
Xem thêm:
3. Tính từ (Adjective)3.1. Khái niệm tính từ trong tiếng AnhTính từ trong tiếng Anh có thể hiểu là những từ dùng để diễn tả tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng... Tính từ là Adjective và thường được viết tắt là (adj). 3.2. Các loại tính từ trong tiếng Anh
3.3. Vị trí của tính từ trong câu
3.4. Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh thông qua đuôi (hậu tố)
Xem thêm:
4. Trạng từ (Adverb)4.1. Khái niệm trạng từ trong tiếng AnhTrạng từ trong tiếng Anh có thể hiểu là những từ dùng để bỏ nghĩa cho động từ và thường trả lời cho các câu hỏi how, when, where, why và các câu hỏi về tần suất, mức độ như how often, how much Động từ là Adverb và thường được viết tắt là (adv). Lưu ý: Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ và danh từ của chúng
4.2. Cách loại trạng từ trong tiến Anh
4.3. Vị trí của trạng từ trong câu4.3.1. Trạng từ ở giữa câu
4.3.2. Trạng từ đứng đầu câuVí dụ: Unfortunately, Long failed the exam. (Không may thay, Long đã trượt kì thi.) Các trang từ có thể đứng đầu câu bao gồm:
Ví dụ: Yesterday night, something strange happened at home. ( Tối hôm qua, đã xảy ra một điều lạ lùng tại nhà tôi)
Ví dụ: In Hanoi, there are 4 seasons: spring, summer, autumn and winter. (ở Hà Nội, có 4 mùa xuân, hạ, thu, động)
Ví dụ: Three times a week, he buys flowers for her. (3 lần 1 tuần, anh ấy mua hoa cho cô ấy)
Ví dụ: Luckily, I passed the final exam. ( Thật may mắn, tôi đã vượt qua bài kiểm tra) 4.3.3. Trạng từ đứng cuối câuVí dụ: She sings that song beautifully. (Cô ấy hát bài hát ấy hay tuyệt.) Các trạng từ có thể đứng cuối câu bao gồm:
Ví dụ: Peter ate breakfast slowly. (Peter ăn sáng rất chậm)
Ví dụ: What are you doing tomorrow? (Bạn có dự định vào ngày mai)
Ví dụ: I did the task in two hours (Tôi làm nhiệm vụ mất 2h)
Ví dụ: He goes to the gym three times a week. (Anh ấy đi tập gym 3 lần 1 tuần)
Ví dụ: Did you have a nice time in Da Lat? (Bạn đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở Đà Lạt chứ?) 4.4. Cách nhận biết trạng từ trong tiếng Anh thông qua hậu tố
Xem thêm:
II. Bài tập và đáp án về nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh1. Bài tậpBài tập 1: Chọn dạng từ đúng để hoàn thành các câu sau
Bài tập 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
2. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
TÌM HIỂU THÊM:
Qua bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể các cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ và trạng từ trong tiếng Anh. Giờ đây, chắc hẳn bạn đã tự tin có thể xác định các loại từ khác nhau và áp dụng vào các dạng bài luyện tập. Nếu bạn mong muốn cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp, đừng quên cập nhật hàng ngày trên trang web của Langmaster. Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề kiến thức phù hợp với bản thân nhé! Nội Dung HotKhoá học trực tuyến1 kèm 1
Chi tiết KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
Chi tiết KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
Sau tính từ là từ loại gì?Thường thì, trong tiếng Việt, tính từ thường đứng sau danh từ và động từ. Khi được sử dụng làm chủ ngữ, tính từ đứng ở đầu câu. Trong trường hợp này, sau tính từ là vị ngữ. Sau từ TO BE là từ loại gì?Động từ to be có nghĩa là Ở ở trường hợp này, chủ ngữ là “I”, động từ là “am” và “in” là giới từ hay đúng hơn “in the library” là cụm giới từ. Như vậy, với nghĩa là “Ở”, sau to be sẽ là một cụm giới từ. Ví dụ: The pen is on the table (cái bút Ở TRÊN bàn) Sau her là loại từ gì?Danh từ (Noun): – Sau my, your, her, his…. – Sau từ chỉ số lượng many, some, any……. Sau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh?Danh từ: Là những từ chỉ người, sự vật, địa điểm hay hiện tượng cụ thể. Vị trí các từ loại trong tiếng Anh – Danh từ: Ở đầu câu. Đứng sau tính từ, động từ, mạo từ và lượng từ. Đứng sau tính từ/tính từ sở hữu (his, her, its, their, your, my). |