So sánh 24 mũ 50 và 36 mũ 40

Đề bài

Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.

a] 20 \[ \in \] BC[4, 10];    b] 36\[ \in \] BC[14, 18];   c] 72 \[ \in \] BC[12, 18, 36].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết

a] Đúng

Vì:

B[4] = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;...}

B[10] = {0; 10; 20; 30; 40; 50;...}

Nên 20 \[ \in \] BC[4, 10].

b] Sai

Vì:

B[14] = {0; 14; 28; 42, 56,...}

B[18] = {0; 18; 36; 54;...}

Nên 26\[ \notin \]BC[14, 18].

c] Đúng

Vì:

B[12] = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84;... }

B[18] = {0; 18; 36; 54; 72; 90,...}

B[36] = {0; 36; 72; 108,...}

Nên 72 \[ \in \] BC[12, 18, 36].

Giải Toán lớp 6 trang 33 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, để giải toàn bộ các câu hỏi hoạt động, luyện tập, vận dụng cũng như bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 trang 32, 33 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Với toàn bộ lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn, sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt bài 8 Chương II trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Vậy mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết:

Giải Toán 6 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tất cả tập hợp của các ước của 12

Gợi ý đáp án:

Tập hợp các ước của 12 là A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Hoạt động 2

Bằng cách nhân 8 với 0, 1, 2, em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80

Gợi ý đáp án:

Tập hợp các bội của 8 nhỏ hơn 80 là B = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72}

Luyện tập 1

Gợi ý đáp án:

Tất cả các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20

Tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20 ;24; 28; 32; 36; 40; 44; 48

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Tính chất chia hết của một tổng

Luyện tập 2

Gợi ý đáp án:

a] 24 + 48 chia hết cho 4 vì 24 chia hết cho 4 và 48 chia hết cho 4

b] 48 + 12 - 36 chia hết cho 6 vì 48 chia hết cho 6; 12 chia hết cho 6 và 36 chia hết cho 6

Vận dụng 1

Gợi ý đáp án:

Tổng 21 + x chia hết cho 7. Mà 21 chia hết cho 7 nên x cũng chia hết cho 7

x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28} nên x = 14 hoặc x = 28

Luyện tập 3

Gợi ý đáp án:

a] 20 + 81 không chia hết cho 5 vì 20 chia hết cho 5 nhưng 81 không chia hết cho 5

b] 34 + 28 - 12 không chia hết cho 4 vì 28 chia hết cho 4, 12 chia hết cho 4 nhưng 34 không chia hết cho 4.

Vận dụng 2

Gợi ý đáp án:

Tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5.

Mà 20 chia hết cho 5; 45 chia hết cho 5 nên x không chia hết cho 5

x thuộc tập {5; 25; 39; 54} nên x = 39 hoặc x = 54

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 33 tập 1

Bài 2.1

Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35 ; 17

Gợi ý đáp án:

Ư[30] = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ư[35] = {1; 5; 7; 35}

Ư[17] = {1; 17}

Bài 2.2

Trong các số sau, số nào là bội của 4?

16 ; 24 ; 35

Gợi ý đáp án:

Các số là bội của 4 là: 16; 24

Bài 2.3

Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:

a] x ∈ B[7] và x < 70

b] y ∈ Ư[50] và y > 5

Gợi ý đáp án:

a] x ∈ {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63}

b] y ∈ {10; 25; 50}

Bài 2.4

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

a] 15 + 1 975 + 2 019

b] 20 + 90 + 2 025 + 2 050

Gợi ý đáp án:

a] Tổng [15 + 1 975 + 2 019] không chia hết cho 5 vì 15 chia hết cho 5 và 1 975 chia hết cho 5 nhưng 2 019 không chia hết cho 5

b] Tổng [20 + 90 + 2 025 + 2 050] chia hết cho 5 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 5.

Bài 2.5

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?

a] 100 - 40

b] 80 - 16

Gợi ý đáp án:

a] Hiệu [100 - 40] không chia hết cho 8 vì 100 không chia hết cho 8 và 40 chia hết cho 8

b] Hiệu [80 - 16] chia hết cho 8 vì 80 chia hết cho 8 và 16 cũng chia hết cho 8.

Bài 2.6

Khẳng định nào sau đây đúng?

a] 219.7 + 8 chia hết cho 7

b] 8.12 + 9 chia hết cho 3

Gợi ý đáp án:

a] Ta thấy 7 chia hết cho 7 nên 219 . 7 chia hết cho 7. Mà 8 không chia hết cho 7.

Do đó 219.7 + 8 không chia hết cho 7

Vậy khẳng định 219.7 + 8 chia hết cho 7 là sai

b] Ta thấy 12 chia hết cho 3 nên 8. 12 chia hết cho 3. Mà 9 cũng chia hết cho 3

Đo dó 8.12 + 9 chia hết cho 3

Vậy khẳng định 8.12 + 9 chia hết cho 3 là đúng

Bài 2.7

Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở [bỏ trống trong trường hợp không chia được]

Số nhómSố người ở một nhóm
4?
?8
6?
8?
?4

Gợi ý đáp án:

Số nhómSố người ở một nhóm
410
58
6
85
104

Bài 2.8

Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.

Gợi ý đáp án:

Gọi số người mỗi nhóm được chia là x.

Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người nên x Ư[45] và 2 < x 10

Do đó x {3; 5; 9}

Ta có bảng sau:

Số người 1 nhóm [x]Số nhóm
315
59
95

a] Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 - x chia hết cho 8

b] Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + 6 không chia hết cho 6

Gợi ý đáp án:

a] 56 - x chia hết cho 8 mà 56 chia hết cho 8 nên x chia hết cho 8

x thuộc tập {23; 24; 25; 26} nên x = 24

b] 60 + 6 không chia hết cho 6 mà 60 chia hết cho 6 nên x không chia hết cho 6

x thuộc tập {22; 24; 45; 48} nên x = 22 hoặc x = 45

Cập nhật: 06/10/2021

Giải Toán lớp 6 trang 48 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, củng cố kiến thức, trả lời các câu hỏi Luyện tập, Vận dụng, cũng như các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 trang 44, 45, 46, 47, 48 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Với toàn bộ lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 11 Chương II. Vậy mời các em cùng theo dõi để chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp, cũng như các bài tập cô giáo giao về nhà:

Giải Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất Kết nối tri thức với cuộc sống

Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?

Gợi ý đáp án:

Ta có: 12 ⁝ 3, 15 ⁝ 3 hay 3 ∈ Ư[12]; 3 ∈ Ư[15]

Nên 3 ∈ ƯC[12; 15] do đó bố chia được số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ.

Vậy bố có thể thực hiện phép chia này.

Vận dụng 1

Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:

a] Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?

b] Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?

Gợi ý đáp án:

a] Gọi x là số nhóm học sinh chia được [x khác 1]

Khi đó x ∈ ƯC[36; 40]

Ư[36] = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư[40] = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Vì x khác 1 nên x ∈ {2; 4}

b] Số nhóm chia được nhiều nhất là ƯCLN[36; 40] = 4

Luyện tập 2

Tìm ƯCLN [36, 84].

Gợi ý đáp án:

36 = 22 .32

84 = 22 .3.7

Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN[36; 84] = 22 .3 = 12

Vận dụng 2

Một đại hội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?

Gợi ý đáp án:

Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ƯCLN[24; 28; 36]

Ta có:

24 = 23 .3

28 = 22 .7

36 = 22 .32

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 nên ƯCLN[24; 28; 36] = 4

Vậy có thể xếp được 4 hàng dọc

Luyện tập 3

Rút gọn về phân số tối giản: a]

        b]

Gợi ý đáp án:

a]

là phân số tối giản

b]

là phân số tối giản

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 48 tập 1

Bài 2.30

Tìm tập hợp ước chung của:

Gợi ý đáp án:

a] Ư[30] = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ư[45] = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Vậy ƯC [30; 45] = {1; 3; 5; 15}

b] Ư[42] = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

Ư[70] = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}

Vậy ƯC [30; 45] = {1; 2; 7; 14}

Bài 2.31

Tìm ƯCLN của hai số:

Gợi ý đáp án:

a] Ta có: 40 = 23.5; 70 = 2.5.7

Vậy ƯCLN [40; 70] = 2.5 = 10

b] Ta có: 55 = 5.11; 77 = 7.11

Vậy ƯCLN [55; 77] = 11

Bài 2.32

Tìm ƯCLN của:

b] 24.3; 22.32.524.11

Gợi ý đáp án:

a] 22.52.3.5

Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên

ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10

b] 24.3; 22.32.524.11

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 nên
ƯCLN cần tìm là 22 = 4

Bài 2.33

Cho hai số a = 72 và b = 96

  1. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
  2. Tìm ƯCLN[a, b], rồi tìm ƯC[a, b]

Gợi ý đáp án:

a] a = 72 = 23.32

b = 96 = 25.3

b] Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN[72; 96] = 23.3=24

ƯC[a, b] = Ư[24] = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Bài 2.34

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?

Gợi ý đáp án:

a]

Ta có ƯCLN[50; 85] = 45 nên chưa là phân số tối giản

Ta có:

Ta được

là phân số tối giản

b]

Ta có ƯCLN[23; 81] = 1 nên là phân số tối giản

Bài 2.35

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số

Gợi ý đáp án:

Hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số:

Cập nhật: 04/10/2021

Video liên quan

Chủ Đề