So sánh nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng với sáng kiến kinh nghiệm
SO SÁNH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌCSO SÁNH VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Show
Quản lý hoạt động NGHIÊN CỨU KHSP ỨNG DỤNG & SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤCBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.89 KB, 52 trang ) Quản lý hoạt động - Có ý thức tích cực tham gia thực hiện các hoạt động NCKH & SKKN. - Có ý thức áp dụng và khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên áp dụng NCKHSPƯD & SKKN vào thực tế nhằm cải thiện chất lượng dạy học. 3 NỘI DUNG A. Giới thiệu về NCKHSPƯD & SKKNGD B. Cách tiến hành C. Lập kế hoạch D. Đánh giá đề tài 4 Phương pháp học tập Nêu và giải quyết vấn đề Động não Sơ đồ tư duy Thảo luận Thực hành A. Giới thiệu về NCKHSPƯD A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD & SKKNGD NCKH là gì? NCKHSPƯD là gì? SKKNGD là gì? Vì sao cần NCKHSPƯD & SKKNGD? Chu trình NCKHSPƯD & SKKNGD. Khung NCKHSPƯD. A2. Phương pháp NCKHSPƯD & SKKNGD 6 A1. Tìm hiểu về Nghiên cứu khoa học giáo dục NCKHGD, NCKHSPUD & SKKNGD 7 Nghiên cứu KHGD là gì, tại sao? Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một HĐ nhận thức đặc biệt tìm kiếm, phát hiện những tri thức bản chất về SVHT, nhằm đạt đến sự hiểu biết được kiểm chứng bởi tư duy khoa học (PPNCKH) NCKH giáo dục (Educational Research/ Scientific research in education) là HĐ NCKH trong lĩnh vực giáo dục nhằm phát hiện các quy luật GD, các tri thức mới trong lĩnh vực GD và tìm cách ứng dụng các kết quả NCKH vào giáo dục nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả GD. Trong thời đại ngày nay, các HĐGD và việc nâng cao chất lượng GD/DH không thể chỉ dựa trên kinh nghiệm, mà nhất thiết phải dựa trên các cơ sở KH và NCKH. Các loại hình và mức độ của NCKH trong GD Nghiên cứu và Triển khai (R&D) ► Nghiên cứu cơ bản: Đề tài KH-CN; Luận án, luận văn KH ► Nghiên cứu ứng dụng: NCKHSPƯD ► Triển khai kết quả NC SKKNGD thuộc loại nào? SKKN: là những điều hiểu biết mới, những ý kiến mới có được do từng trải, do tiếp xúc với tài liệu với thực tế…làm cho công việc được cải tiến, tiến hành tốt hơn SKKNGD thuộc loại NC mô tả và giải thích thực trạng/ Tổng kết kinh nghiệm cá nhân. Tính khoa học và độ tin cậy, tính thuyết phục của SKKNGD đều ở mức thấp/ Giá trị ứng dụng, triển khai hạn hẹp Sản phẩm nghiên cứu khoa học 1.Nghiên cứu cơ bản: Khám phá quy luật & tạo ra các lý thuyết 2.Nghiên cứu ứng dụng: Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích, dự báo và đề xuất các giải pháp 3.Triển khai (Technological Experimental Development; gọi tắt là Development; tiếng Nga là Razrabotka): - Chế tác Vật mẫu : Làm Prototype - Làm thử (Pilot): tạo công nghệ để sản xuất với Prototype - Sản xuất loạt nhỏ (Série 0) để khẳng định độ tin cậy. Sản phẩm của SKKNGD là gì? Là những kinh nghiệm cá nhân, để ghi nhận sự cải tiến/ thành tích cụ thể của một người/ nhóm người . Trở thành bài học bản thân, có thể chuyển giao cho người khác (ít) Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm NCKHSPƯD Mục đích Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao Căn cứ Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học Quy trình Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân Quy trình đơn giản mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho GV/CBQLGD. Kết quả Mang tính định tính/ định lượng khách quan. Mang tính định tính chủ quan 11 Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì ? NCKHSPƯD là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của Giáo viên, CBQLGD trong thế kỷ 21. NCKHSPUD là một trong các loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động, hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng GD của nó. Tác động, hoặc can thiệp đó có thể là sử dụng PPDH, sách giáo khoa, phương pháp quản lí, chính sách mới … của GV, CBQLGD. Hai yếu tố quan trọng của NCKHSPUD là: Tác động và Nghiên cứu. 12 Nghiên cứu KHSPUD là gì ? Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong dạy học/QLGD. Vận dụng tư duy sáng tạo TÁC ĐỘNG & NGHIÊN CỨU So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp. Vận dụng tư duy phê phán 13 Vì sao cần NCKHSPUD ? NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp cải thiện tình hình ngay tại chỗ. Phát triển tư duy khoa học của GV/CBQLGD một cách hệ thống theo hướng phát hiện & giải quyết vấn đề thực tiễn GD. Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác, hiệu quả. Giúp GV/CBQLGD nhìn lại quá trình GD/DH và tự đánh giá. Tác động trực tiếp đến chất lượng dạy học và QLGD lớp học, trường học). Tăng cường khả năng phát triển CM và nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, PPDH mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực. 14 Chu trình NCKHSPUD . Chu trình NCKHSPƯD bao Suy nghĩ gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng. . Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế. Thử nghiệm Kiểm chứng . Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học/…. . Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế đó có hiệu quả 15 hay không. NCKHSPƯD là một chu trình liên tục tiến triển, không ngừng và dường như không có kết thúc (khác với NCKH/ SKKNCN) Suy nghĩ Thử nghiệm Kết thúc một NCKHSPƯD này Là khởi đầu một NCKHSPƯD mới. Kiểm chứng Luôn luôn có cơ hội cải thiện! Luôn tìm ra câu trả lời mới cho vấn đề cũ 16 Chu trình NC này bắt đầu bằng việc GV quan sát thấy có các vấn đề trong lớp học/ trường học. Những vấn đề đó khiến họ nghĩ đến các giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng. Sau đó, GV thử nghiệm những giải pháp thay thế này trong lớp học hoặc trường học. Sau khi thử nghiệm, GV tiến hành kiểm chứng để xem những giải pháp thay thế này có hiệu quả hay không. 17 * Khung NCKH 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế Khung NCKHSPUD là cơ sở lập Kế 5. Đo lường hoạch nghiên cứu. 6. Phân tích Áp dụng theo khung NCKHSPUD 7. Kết quả giúp người nghiên cứu sẽ không bỏ qua Những yếu tố quan trọng, đảm bảo độ tin cậy của kết quả NC trong quá trình triển khai đề tài. 18 Khung NCKHSPƯD 1. Phát hiện những hạn chế của hiện trạng trong dạy học, Hiện quản lý GD và các hoạt động khác của trường học/ lĩnh trạng vực GD ở địa phương. Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế. Lựa chọn một nguyên nhân để tác động. 2. Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế, cải thiện hiện trạng. Giải -Tham khảo các kết quả NC đã triển khai thành công. pháp - Lựa chọn giải pháp phù hợp thay - Đề xuất giải pháp thay thế thế 3. Vấn đề NC Xác định vấn đề nghiên cứu - Nêu câu hỏi nghiên cứu - Nêu các giả thuyết nghiên cứu. 19 4. Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu được dữ liệu tin cậy, có giá Thiết trị. Thiết kế bao gồm việc xây dựng nội dung tác động (tài liệu thực nghiệm), xác định nhóm thực nghiệm và nhóm đối kế chứng, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu. 5. Đo Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu (các dữ liệu thô: kết quả kiểm tra, kq phiếu hỏi, kq lường phiếu quan sát…) 6. Sử dụng thống kê để phân tích dữ liệu thô thu được và giải Phân thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Mô tả dữ liệu, so tích sánh dữ liệu và liên hệ dữ liệu 7.Kết Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, khẳng định giả quả thuyết nghiên cứu. Đưa ra các kết luận và khuyến nghị. 20 A2. Phương pháp NCKHSPƯD Phương pháp NCKHSPƯD NC định tính NC định lượng NC định lượng trong NCSPƯD: thu thập số liệu dựa trên thống kê, các công thức tính và kiểm định độ tin cậy; Kết quả NC thể hiện trên số liệu, không chỉ là các nhận định 21 Phương pháp NCKHSPƯD Kết quả NC định lượng giúp nguời đọc hiểu rõ hơn về nội dung nghiên cứu. Một số lợi ích của NC định lượng Giúp phân tích và đánh giá - nền tảng quan trọng khi tiến hành nghiên cứu định tính trở nên thuyết phục, đáng tin cậy hơn rõ rệt. Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế - như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kết quả NC được công bố trở nên dễ hiểu, thuyết phục 22 Câu hỏi thảo luận Anh (chị) hãy suy nghĩ và nêu một số vấn đề hạn chế, bất cập trong dạy học, giáo dục ở nhà trường / địa bàn GD của mình và có thể áp dụng NCKHSPƯD để thay đổi hiện trạng? Anh (chị) nhận thấy NCKHSPƯD có gì khác biệt so với hoạt động nghiên cứu (SKKN) trong lĩnh vực giáo dục mà anh (chị) đã thực hiện từ trước đến nay? 23 Tìm hiểu hiện trạng (suy ngẫm về tình hình hiện tại) - Nhìn lại các vấn đề trong dạy học, giáo dục, /QLGD: HS hay nghỉ học, HS thụ động không tích cực, HS chưa hiểu bài, HS chưa tích cực sáng tạo, HS chưa tích cực tham gia các hoạt động trong lớp học, HS chưa thực hiện tốt bài tập có nội dung thực tế, HS chưa có kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên cứu, GV không áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực, Vấn đề bạo lực học đường, Vấn đề về giới tính, học sinh yêu nhau. Về uy tín, danh dự, phẩm chất nhà giáo… 24 24 II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NCKHSPƯD B1: Xác định đề tài nghiên cứu B2: Lựa chọn thiết kế nghiên cứu B3: Thu thập dữ liệu nghiên cứu B4: Phân tích dữ liệu B5: Báo cáo đề tài nghiên cứu 25 25 Quản Lý Hoạt Động Nghiên Cứu Khoa Học Sư Phạm Ứng Dụng Và Sáng Kiến Kinh Nghiệm Ở Trường Phổ ThôngBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 70 trang ) TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP.HCM Ý thức được vị trí, vai trò của hoạt động NCKHSPƯD và SKKN trong việc đổi mới dạy và học ở trường phổ thông. Cấu trúc chuyên đề Số TT 1. Khái quát về NCKHSPƯD và SKKN 2. Lập kế hoạch NCKHSPƯD 3. Quy trình tiến hành NCKHSPƯD và SKKN 4. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD và SKKN ở trường phổ thông 5. Quản lý hoạt động NCKHSPƯD và SKKN ở trường phổ thông Nội dung chuyên đề Tài liệu tham khảo 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Tài liệu tập huấn đào tạo viên về nghiên cứu khoa học ứng dụng, Dự án Việt – Bỉ. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Thông tư 12/2010/ TTBGDĐT ngày 29/3/2010 quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ. 3. Chính phủ (2012), Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 về việc ban hành điều lệ sáng kiến 4. Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 5. Trường CBQLGD TP.HCM (2012), Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý trường phổ thông, Quyển 1, lưu hành nội bộ. I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN 1.1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1.1.1. Khái niệm (tr.152) • NCKHSPƯD là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó. • Hai thành tố của NCKHSPƯD: Thực hiện giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng (bằng PP DH, SGK,quản lý…) So sánh hiện trạng trước tác động với kết quả sau tác động (theo một quy trình NC) I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN 1.1.2. Chu trình NCKH sư phạm ứng dụng (tr.153) Kiểm chứng Suy nghĩ Chu trình NCKH SPƯD Thử nghiệm Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế bằng các tác động. Kiểm chứng: Kiểm tra, đối chứng xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không. Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới. 1.1.3. Khung NCKH sư phạm ứng dụng (tr.153) Các bước 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả Hoạt động Xác định hiện trạng, tìm các nguyên nhân Đưa ra giải pháp để cải thiện hiện trạng. Xác định vấn đề nghiên cứu với các giả thuyết nghiên cứu kèm theo. Lựa chọn thiết kế phù hợp, bao gồm: xác định nhóm đối chứng, nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu. Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu. Phân tích dữ liệu thu thập được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. (Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê). Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị. I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN 1.2. Sáng kiến kinh nghiệm (tr.154) 1.2.1. Khái niệm SKKN là những giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) của một cá nhân hoặc một nhóm đã được áp dụng hoặc thử nghiệm thành công tại một cơ sở và được cơ sở đó công nhận. 1.2.2. Tính mới và khả năng lợi ích của SKKN (tr.155) 1.2.3. Quy trình viết sáng kiến kinh nghiệm (tr.199): - Chọn đề tài - Trang bị lý luận - Thu thập dữ liệu - Phân tích, xử lý - Viết báo cáo. Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD (tr.156) SKKN NCKHSPƯD Mục đích Cải tiến, tạo ra cái mới nhằm Cải tiến, tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, đem lại thay đổi hiện trạng, đem lại hiệu quả cao hiệu quả cao Căn cứ Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ chủ quan, cá nhân. Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân Ghi lại kinh nghiệm, cải tiến Hành đã thực hiện đem lại hiệu động quả cao. Thống kê mang tính suy luận. Quy trình Kết quả Mang tính định tính chủ quan Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải trên các căn cứ mang tính khoa học. Quy trình mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả trước và sau tác động để kiểm chứng giả thuyết. Thống kê mang tính mô tả Mang tính định tính, định lượng khách quan II- LẬP KẾ HOẠCH NCKHSP ỨNG DỤNG • Khởi đầu một NCKHSPƯD bằng việc lập kế hoạch. • Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thực hiện xuyên suốt các bước nghiên cứu, đó là: 1. Suy ngẫm về tình huống hiện tại 2. Tìm kiếm các giải pháp thay thế 3. Xây dựng vấn đề nghiên cứu 4. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu 5. Đo lường trong nghiên cứu 6. Phân tích dữ liệu 7. Dự kiến kết quả (Xem TL từ tr. 156 – 160) III- QUY TRÌNH NCKHSP ỨNG DỤNG 3.1. Xác định đề tài nghiên cứu (tr.160) - Suy ngẫm để phát hiện vấn đề trong hoạt động dạy học, quản lý hoặc các hoạt động khác ở cơ sở. - Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề - Lựa chọn một nguyên nhân muốn tác động - Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề, liên hệ với những giải pháp đã áp dụng thành công. - Đưa ra giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề Hiện trạng Giải pháp - Xác định vấn đề nghiên cứu (câu hỏi nghiên cứu) Vấn đề - Xây dựng giả thuyết nghiên cứu (câu trả lời) - Nêu tên đề tài (biện pháp, mục đích, phạm vi đối NC tượng, thời gian) 3.1. Xác định đề tài nghiên cứu Ví dụ: Hiện trạng - Hoạt động NCKH trong trường PT còn yếu kém - Nguyên nhân: a) Đây là công việc khó đối với GV b) GV không có nhiều kiến thức, kỹ năng về NCKH c) Động cơ, động lực NCKH chưa cao Giải pháp Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng NCKHSPƯD cho GV Vấn đề - Tập huấn về NCKHSPƯD có làm nâng cao năng NCKH cho GV trong trường PT không? nghiên - lực Giả thuyết: Có. Tập huấn về NCKHSPƯD sẽ làm cứu nâng cao năng lực NCKH cho GV trong trường PT. Đề tài: Tập huấn phương pháp NCKHSPƯD nhằm nâng cao năng lực NCKH cho đội ngũ GV trường …. năm học …….. Ví dụ xác định đề tài nghiên cứu Hiện trạng - Hạn chế: Năng lực đọc – hiểu văn bản của học sinh còn hạn chế. - Nguyên nhân: 1) HS mất căn bản 2) GV chỉ thuyết giảng, truyền thụ một chiều 3) Câu hỏi trong SGK chỉ nhằm nhận biết,tái hiện Giải pháp Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề để nâng cao khả năng đọc – hiểu văn bản cho học sinh. Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề có làm nâng cao khả Vấn đề năng đọc - hiểu văn bản cho học sinh không? nghiên - Giả thuyết: Có. Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ cứu nâng cao khả năng đọc – hiểu VB cho học sinh. Đề tài: Nâng cao khả năng đọc – hiểu văn bản cho học sinh lớp … trường… bằng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. Ví dụ xác định đề tài nghiên cứu Hiện trạng - Hạn chế: HS không nhận diện được các biểu đồ nên kết quả vẽ biểu đồ không cao - Nguyên nhân: 1) HS không phân biệt được các dạng biểu đồ 2) GV ít rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho HS 3) HS mất căn bản về toán học Giải pháp Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt giữa các dạng biểu đồ (mục đích, cấu trúc, số liệu biểu diễn,…) Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của các biểu đồ Vấn đề có nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS không? nghiên - Giả thuyết: Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của cứu các biểu đồ sẽ nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS Đề tài: Nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS lớp … trường… bằng việc thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của các biểu đồ Bài tập • Mỗi nhóm xác định 1 đề tài nghiên cứu, trình bày 3 bước theo khung dưới đây (điền vào phiếu bài tập): chế: Hiện -- Hạn nhân: 1)…. 2)….. 3)…. trạng - Nguyên Chọn nguyên nhân để tác động: Giải Tên giải pháp: pháp Vấn đề - Câu hỏi NC: nghiên cứu - Giả thuyết NC: Tên đề tài: ……………………………………………… III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD 3.1. Xác định đề tài nghiên cứu Lưu ý: • Hiện trạng thường là những hạn chế, yếu kém trong thực tế giáo dục ở cơ sở cần được cải tiến. • Cần đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các nguyên nhân của hiện trạng. • Có thể tìm giải pháp thay thế từ các nguồn: - Các giải pháp đã thực hiện thành công tại nơi khác hoặc được đề cập trong các tài liệu đã công bố. - Giải pháp được điều chỉnh từ các mô hình khác. - Giải pháp mới do chính người nghiên cứu nghĩ ra. • Vấn đề được chọn phải là vấn đề có thể nghiên cứu được. Đó là vấn đề: - Không đánh giá về giá trị (vì sẽ cảm tính, chủ quan). - Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu. Hai dạng giả thuyết nghiên cứu (tr.159) Ví dụ: H1: Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ làm thay đổi kết quả đọc – hiểu của học sinh. (không định hướng: đuôi đôi) H2: Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ làm tăng kết quả đọc – hiểu của học sinh. (có định hướng: đuôi đơn) III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSP ƯD 3.2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu (tr.162) Ngoài ra, còn có: Thiết kế cơ sở AB, thiết kế ABAB, Thiết kế đa cơ sở AB Thiết kế 1: Kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất (tr.162) Kiểm tra trước tác động TÁC ĐỘNG Kiểm tra sau tác động O1 X O2 Chọn 1 nhóm duy nhất để tác động • Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và kết quả bài kiểm tra sau tác động: Nếu O2 - O1> 0 tác động có ảnh hưởng VD: O1 = (5+6+4+5+2+3+3+7+6+4)/10 = 4,5 O2 = (7+6+5+5+3+4+3,5+8+5+4,5)/10 = 5,1 O2 - O1= 0,6 > 0 tác động có ảnh hưởng Thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương (tr.163) Nhóm N1 N2 Kiểm tra trước tác động O1 O2 Tác động X --- Kiểm tra sau tác động O3 O4 • Nhóm thực nghiệm (N1) và nhóm đối chứng (N2) được kiểm tra trước tác động để kiểm chứng sự tương đương. (x. cách kiểm chứng sự tương đương). • Tác động đối với nhóm thực nghiệm (N1) • Kiểm tra sau tác động, so sánh kết quả và kết luận: Nếu O3 - O4 > 0 tác động có ảnh hưởng Thiết kế 3: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên (tr.164) Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra sau tác động N1 O1 X O3 N2 O2 --- O4 • N1 và N2 được lựa chọn ngẫu nhiên trên cơ sở có sự tương đương. • Kiểm tra trước tác động đối với cả hai N1 và N2 để kiểm chứng sự tương đương. • Tác động đối với nhóm thực nghiệm (N1). • Kiểm tra sau tác động, so sánh kết quả và kết luận: Nếu O3 - O4 > 0 tác động có ảnh hưởng |