Số thẻ và số tài khoản là gì

Số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Số thẻ này có những đặc điểm gì, có tác dụng gì đối với ngân hàng và người sử dụng? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Gpay:

Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc công nghệ đã khiến cho việc sử dụng tiền mặt ngày càng được giảm bớt. Thay vào đó việc thanh toán bằng online, thanh toán qua thẻ ngân hàng đang dần được phổ biến. Khi sử dụng thanh toán qua hệ thống ngân hàng thì người mới tiếp xúc sẽ không tránh khỏi băn khoăn, bỡ ngỡ . Họ luôn có những thắc mắc riêng dành cho quá trình thay đổi từ thanh toán tiền mặt sang thanh toán online. Trong đó thì câu hỏi số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Số thẻ này có tác dụng gì đối với quá trình thanh toán? Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những thông tin cơ bản liên quan đến số thẻ ngân hàng.

Số thẻ tài khoản ngân hàng là gì ?

Số thẻ ATM là gì?

Số thẻ ngân hàng là một dòng số được in nổi trên thẻ ATM cung cấp cho khách hàng. Số thẻ này có tác dụng giúp cho ngân hàng dễ dàng kiểm soát được các hoạt động của người sử dụng thẻ.

Số thẻ này được sử dụng trong các trường hợp như liên kết ví điện tử, thanh toán các dịch vụ liên kết với ngân hàng. Chính vì thế bạn cần phải lưu ý tránh nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ ngân hàng trong quá trình thực hiện giao dịch

Số thẻ tài khoản ngân hàng gồm bao nhiêu chữ số?


Bên cạnh câu hỏi số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Thì cũng có rất nhiều người thắc mắc là số thẻ ngân hàng [số thẻ ATM] gồm bao nhiêu số. Hiện nay, số thẻ được in trên thẻ ATM sẽ gồm có 16 hoặc 19 số tùy theo quy định của mỗi ngân hàng. Trong đó những con số được quy định cụ thể như:

  • 4 chữ số đầu: Đây là mã số được quy định bởi nhà nước dành cho các ngân hàng. Đây cũng là 4 chữ số bắt buộc cần phải được in trên thẻ ATM

  • 2 chữ số tiếp chính là mã ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ được cung cấp mã khách nhau giúp cho việc quản lý diễn ra thuận tiện hơn.

  • 4 chữ số tiếp theo nữa được gọi là mã CIF của khách hàng. 

  • Những chữ số còn lại được quy định ngẫu nhiên được dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng.

Cách phân biệt số tài khoản và số thẻ tài khoản ngân hàng

Đối với những người đã quen với việc sử dụng tài khoản ngân hàng thì rất dễ dàng phân biệt 2 dãy số này. Còn đối với những người chưa hoặc mới tiếp cận sử dụng thì sẽ có sự nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ ngân hàng. Sau đây là những thông tin cơ bản để giúp bạn có thể phân biệt rõ hơn về 2 dãy số này. Cụ thể là:

Đặc điểm

Số thẻ ngân hàng

Số tài khoản

Nơi ghi

Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp lên thẻ được cung cấp bởi ngân hàng.

Số tài khoản là dãy số được cung cấp thông qua viết tay, tin nhắn SMS hoặc email đăng ký. Số tài khoản sẽ được cung cấp ngay sau khi bạn tiến hành mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

Cấu trúc

Cấu trúc của số thẻ hiện nay được chia thành 2 loại: loại 16 số và loại 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một chiếc thẻ ATM với dãy số riêng được in trên thẻ

Về số tài khoản thì không có một quy định chung về cấu trúc, mỗi ngân hàng sẽ có quy định vế số lượng chữ số tài khoản khác nhau. Dãy số này sẽ giao động từ 8 – 15 chữ số tùy theo quy định của các ngân hàng.

Công dụng

Số thẻ ATM được sử dụng để giúp ngân hàng quản lý dễ dàng các hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.

Được sử dụng để chuyển tiền nhanh chóng trong hệ thống liên kết NAPAS.

Được sử dụng để liên kết với các ví điện tử như momo, zalopay, viettel pay,….

Số tài khoản ngân hàng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như: chuyển/nhận tiền, rút tiền, thanh toán các loại hóa đơn.

Trong một số trường hợp cũng được sử dụng để liên kết với các loại ví điện tử.

Ưu nhược điểm của việc chuyển tiền qua số thẻ tài khoản ngân hàng là gì?

Ưu điểm của việc chuyển tiền qua số thẻ ngân hàng

  • Bạn chỉ cần có số thẻ là đã có thể chuyển tiền đến tài khoản của người nhận.

  • Thủ tục chuyển tiền nhanh chóng, nhận tiền nhanh chóng.

Nhược điểm của việc chuyển tiền qua số thẻ ngân hàng

  • Cần phải ghi nhớ chính xác số thẻ của người nhận tiền

  • Chỉ có những ngân hàng nằm trong hệ thống NAPAS mới có thể nhận tiền thông qua số thẻ ngân hàng.

Đến đây có lẽ bạn đã có thể trả lời được câu hỏi số thẻ tài khoản ngân hàng là gì? Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích liên quan đến số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng.

Tải app miễn phí ngay : //g-pay.vn/install

Văn phòng giao dịch: Tầng 9, Gold Tower, 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Skip to content

Số thẻ, số tài khoản – 2 thuật ngữ bạn thường gặp và nghe trong đời sống hằng ngày. Tuy tiếp xúc thường xuyên như hầu như ai cũng chưa phân biệt rõ 2 khái niệm này cũng như áp dụng chính xác chúng. Việc không phân biệt sự khác nhau giữa 2 dãy số này sẽ khiến bạn mất đi thời gian dài nhờ sự giúp đỡ mỗi khi thực hiện một giao dịch nào đó. Để giúp bạn đọc tự chủ, linh động hơn trong mỗi giao dịch chuyển, nhận tiền Khacnhaugia.vn sẽ giúp bạn phân biệt được 2 khái niệm này cũng như hướng dẫn bạn sử dụng nó đúng cách hơn.

Phân biệt số thẻ, số tài khoản. Hướng dẫn sử dụng đúng cách

Số thẻ ATM là gì?

Số thẻ ATM được hiểu như một mật mã giúp ngân hàng thuận tiện hơn trong việc quản lý các hoạt động của người dùng trong thẻ. Số thẻ ATM sẽ được in trực tiếp trên bề mặt của thẻ. 

Theo quy định của luật ngân hàng hiện nay thì số thẻ ATM khi phát hành cho khách hàng sẽ có 2 loại chính như sau:

  • Loại 1:  16 số
  • Loại 2: 19 số

Chẳng hạn như thẻ ATM của ngân hàng BIDV sẽ có 16 chữ số, còn ngân hàng VCM sẽ có 19 chữ số in trên thẻ.

Cấu trúc của số thẻ ATM sẽ được chia thành 4 phần, mỗi phần sẽ mang một ý nghĩa và đặc điểm riêng biệt. Theo đó 4 phần trong số thẻ ATM sẽ được hiểu như sau:

  • 4 chữ số đầu chính là mã BIN, đây là mã ấn định của nhà nước.
  • 2 chữ số tiếp theo là mã số của ngân hàng.
  • 4 chữ số sau chính là số CIF của từng khách hàng.
  • Còn những chữ số cuối dùng để phân biệt tài khoản của từng khách hàng.

Số thẻ ATM là gì?

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng thường được viết tắt với cái tên là STK. Đây là một dãy số giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch chuyển và nhận tiền. Số tài khoản cá nhân sẽ được ngân hàng cung cấp mỗi khi bạn có nhu cầu mở tài khoản.

Thông thường số tài khoản ngân hàng sẽ được in trực tiếp trên giấy mở tài khoản kèm theo một số thông tin quan trọng liên quan như mật khẩu, thông tin cá nhân.

Theo đó mỗi khi thực hiện giao dịch chuyển tiền bạn cần phải cung cấp được số tài khoản người nhận, tên chủ tài khoản, chi nhánh ngân hàng. 

Số tài khoản có thể bao gồm 7, 9, 12 hoặc 16 số. Trong các dãy số này thông thường chỉ có số hoặc có cả chữ và số. Nó phụ thuộc theo quy định của ngân hàng mà bạn đăng ký mở tài khoản.

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Phân biệt số thẻ, số tài khoản

Khi bạn có nhu cầu mở tài khoản tại ngân hàng thì mỗi khách hàng đều được cung cấp một thẻ cứng và số tài khoản để sử dụng trong các hoạt động chuyển, nhận tiền.

Theo đó số thẻ sẽ được in trực tiếp trên tấm thẻ cứng này còn số tài khoản được cung cấp thông qua tờ giấy kèm với thông tin mật khẩu, thông tin cá nhân. Hoặc để chắc chắn hơn thì một số ngân hàng cũng sẽ gửi số tài khoản thông qua email cá nhân của bạn.

Cấu trúc của số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như sau:

Hầu hết những ngân hàng ở Việt Nam đểu áp dụng một số ấn định gọi là số BIN, nó thường mở đầu bằng 9704 và một cấu trúc thông thường của số thẻ ATM sẽ có 16 hoặc 19 số.

Việc các ngân hàng cùng sử dụng chung đầu số BIN 9704 giúp liên kết các hệ thống giao dịch liên ngân hàng với nhau. Chính vì vậy những khách hàng dùng thẻ dù khác ngân hàng vẫn có chuyển thực hiện giao dịch chuyển khoản tiền cho nhau. 

Số tài khoản của mỗi ngân hàng sẽ được đưa ra theo quy định riêng, tùy vào từng ý nghĩa, quy luật của ngân hàng đó. Tuy nhiên mỗi số tài khoản sẽ có từ 9 đến 14 số. 

Ví dụ như ngân hàng Vietcombank sẽ có 13 số tài khoản, trong đó 3 số đầu tiên sẽ đại diện cho mỗi chi nhánh ngân hàng khác nhau. 

Nên dùng số thẻ, số tài khoản khi nào?

Số thẻ, số tài khoản là 2 dãy số quen thuộc đối với chúng ta, mỗi số sẽ được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Nếu bạn biết cách sử dụng nó đúng trường hợp, đúng lúc sẽ giúp bạn chủ động hơn trong các giao dịch chuyển, nhận tiền hằng ngày.

  • Các trường hợp thường sử dụng đến số thẻ ATM bao gồm:
  • Thanh toán hóa đơn trực tuyến trên website, các trang thương mại điện tử, app bán hàng online. Theo đó đến bước thanh toán tiền bạn có thể lựa chọn hình thức thanh toán với số thẻ ATM phù hợp. Lúc này đặt buộc người dùng phải điền đúng số thẻ, mã pin hoặc số CVV để kết thúc quá trình thanh toán online.
  • Trong trường hợp kết nối, liên kết với ví điện tử. Bởi hầu hết các ví điện tử thông dụng trên thị trường hiện nay như Momo, VINID, Airpay, Moca,… đều yêu cầu khách hàng phải kết nối với thẻ ATM để thực hiện các thủ tục nạp, rút tiền, thanh toán. Ở bước liên kết với thẻ ngân hàng bạn phải nhập chính xác số thẻ, mã pin thì mới được xác nhận liên kết thành công.
  • Chuyển khoản: Ở một số trường hợp số thẻ cũng được dùng để chuyển tiền giữa các ngân hàng với nhau. Chuyển tiền qua số thẻ có thể thực hiện trực tiếp tại các cây ATM, phòng giao dịch, ngân hàng điện tử hoặc chuyển trực tuyến.
  • Còn số tài khoản được dùng chủ yếu trong giao dịch nhận và chuyển tiền cùng ngân hàng hoặc khác ngân hàng. Ví dụ như khi vào làm ở một công ty mới thì bạn sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin ngân hàng bao gồm tên chủ tài khoản, số tài khoản. Lúc này bạn cần phải cung cấp số tài khoản chứ không phải số thẻ. Hoặc trong trường hợp bán hàng sản phẩm trên mạng thì bạn sẽ phải cung cấp số tài khoản để khách hàng chuyển khoản. Nói tóm lại số tài khoản rất quan trọng đối với mỗi người, do đó bạn cần phải lưu giữ thật kỹ để tránh bị phiền phức về sau.

Lưu ý khi giao dịch bằng số thẻ, số tài khoản

Lưu ý đầu tiên là bạn không được nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ. Trong trường hợp thực hiện giao dịch mà nhận được thông báo “thông tin sai” thì bạn phải lập tức kiểm tra xem có nhầm lẫn giữa số thẻ, số tài khoản hay không. 

Hiện nay không phải ngân hàng nào cũng cho thực hiện giao dịch qua số thẻ. Chỉ những ngân hàng thuộc hệ thống Napas mới cho thực hiện lệnh này. Do đó bạn phải nắm rõ cách phân biệt 2 dãy số này chúng tôi đã chia sẻ ở trên. 

Việc hiểu rõ về số thẻ, số tài khoản sẽ mang đến cho bạn nhiều tiện lợi, giúp bạn thực hiện nhanh chóng mọi giao dịch. Chỉ cần bạn nhớ số tài khoản để thực hiện các giao dịch nhận, chuyển tiền và số thẻ để giao dịch trực tuyến. 

Lưu ý khi sử dụng số thẻ, số tài khoản

Nên chuyển tiền qua số thẻ hay số tài khoản?

Như chúng tôi chia sẻ ở trên thì số thẻ cũng có thể dùng để thực hiện các giao dịch nhận tiền. Bên cạnh đó nó còn được dùng để thanh toán các hoạt động mua sắm trực tuyến. Còn số tài khoản đa số dùng để nhận tiền và chuyển khoản.

Vậy người dùng nên chuyển tiền qua số thẻ hay số tài khoản? Để trả lời được câu hỏi này bạn cần đọc rõ những ưu điểm, nhược điểm của 2 hình thức chuyển khoản.

  • Chuyển tiền qua số tài khoản
  • Lợi ích:

Dễ dàng thực hiện giao dịch với những tài khoản ngân hàng cùng hệ thống với nhau

Có hiển thị tên chủ tài khoản, chi nhánh mỗi khi giao dịch, tránh xảy ra tình trạng nhầm lẫn mỗi khi chuyển khoản.

  • Hạn chế: Chuyển tiền bằng hình thức chuyển thường sẽ mất thời gian để người nhận có thể nhận tiền.
  • Chuyển tiền qua số thẻ
  • Lợi ích:

Chỉ cần mỗi số thẻ dễ nhớ người dùng đã có thể thực hiện giao dịch chuyển tiền dễ dàng.

Chuyển khoản với những số thẻ ngân hàng khác hệ thống vẫn nhận tiền một cách nhanh chóng.

  • Hạn chế: Không phải ngân hàng nào cũng hỗ trợ chuyển tiền qua số thẻ.

Ở trên chúng tôi đã giúp bạn phân biệt rõ khái niệm số thẻ, số tài khoản và trường hợp áp dụng 2 loại số này. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn trong các giao dịch chuyển khoản ngân hàng.

Video liên quan

Chủ Đề