Sự khác nhau giữa tổ hợp tác và hợp tác xã

1. Khái niệm tổ hợp tác là gì?

Thuật ngữ “Tổ hợp tác” là một trong những thuật ngữ được biết đến dựa trên cơ sở của hợp đồng hợp tác, thuật ngữ này dùng để chỉ một tập hợp hay một nhóm người có xuất phát điểm chung bắt nguồn từ việc có chung lợi ích, có mối quan hệ liên kết với nhau để cùng thực hiện một mục tiêu nhất định. Tổ hợp tác trong Bộ luật Dân sự năm 2005 đã được đưa ra những dấu hiệu cơ bản để nhận diện tổ hợp tác, tuy nhiên quy định này không được dự liệu tại Bộ luật Dân sự hiện hành mà đã được tách ra và quy định ở một cơ sở pháp lý khác. Nhận thức được tính khách quan và tầm quan trọng trong sự hình thành và phát triển của tổ hợp tác, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác, qua đó quy định cụ thể về việc thành lập, tổ chức, hoạt động và chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác. Chính vì thế mà tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP quy định về định nghĩa tổ hợp tác là: “Tổ hp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hp tác, gồm từ 02 cá nhân, pháp nhân trở lên tự nguyện thành lập, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm”.

Theo Điều 504Bộ luật dân sự 2015, tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác.Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân,pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.Tổ hợp tác có đủ điều kiện để trở thành pháp nhân theo quy định của pháp luật thì đăng ký hoạt động với tư cách pháp nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Các đặc điểm của tổ hợp tác?

Trên cơ sở quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP được ban hành chính bởi vì số lượng tổ hợp tác là khá lớn, phản ánh thực tiễn nhu cầu hợp tác, họp nhóm, liên kết, giúp đỡ, tương trợ nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân và được chính quyền, người dân đánh giá là một trong mô hình liên kết cộng đồng hiệu quả trong điều kiện phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay. Và cụ thể là theo khái niệm trên về tổ hợp tác, có thể rút ra 1 số đặc điểm chung của tổ hợp tácnhư:

Xem thêm: Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất

a] Về hợp đồng hợp tác:

Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì các chủ thể này cùng nhau đàm phán, soạn thảo và ký kết Hợp đồng hợp tác. Mặc dù vậy, năng lực chủ thể của cá nhân hoặc pháp nhân tham gia Hợp đồng hợp tác phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động cũng như mục đích hợp tác của các thành viên, về nguyên tắc, các chủ thể tham gia xác lập họp đồng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với mục đích xác lập hợp đồng. Hợp đồng hợp tác do các thành viên tổ hợp tác tự thỏa thuận, được lập thành văn bản, có chữ ký của 100% thành viên tổ hợp tác.

Bên cạnh việc quy định về năng lục chủ thể của cá nhân thì pháp luật hiện hành cũng có quy định về nội dung hợp đồng hợp tác không được trái với quy định của luật có liên quan, bao gồm các nội dung chủ yếu: mục đích, thời hạn hợp tác; họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân; tài sản đóng góp [nếu có]; đóng góp bằng sức lao động [nếu có]; phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp đồng hợp tác; quyền, nghĩa vụ của người đại diện [nếu có]; điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên [nếu có]; điều kiện chấm dứt hợp đồng…

Theo đó, các hội viên cần thoả thuận, thống nhất về nội dung của hợp đồng hợp tác và được chứng thực tại Uỷ ban nhân cấp xã. Nói cách khác, tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở Hợp đồng hợp tác. Các thành viên tự nguyện liên kết, thực hiện việc đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc chung nhất định phù hợp với quy định của pháp luật. Các thành viên cũng cùng hoạt động sản xuất, kinh doanh chung, cùng hưởng lợi nhuận và cùng chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ phát sinh cho tổ hợp tác.

b] Về tổ viên tổ hợp tác:

Tổ viên tổ hợp tác là các cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Quyền và nghĩa vụ của tổ viên tổ hợp tác do các bên thỏa thuận hoặc do quy định của pháp luật [ thỏa thuận không được trái pháp luật]. Tổ hợp tác có quyền giao kết hợp đồng lao động với người không phải là tổ viên để thực hiện những công việc nhất định.

Đại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trưởng do các tổ viên cử ra. Tổ trưởng tổ hợp tác có thể ủy quyền cho tổ viên thực hiện một số công việc nhất định cần thiết cho tổ. Giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả tổ hợp tác.

c] Về tài sản của tổ hợp tác:

Xem thêm: So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác

Tài sản của tổ hợp tác: Tài sản do các tổ viên đóng góp, cùng tạo lập và được tặng cho chung là tài sản của tổ hợp tác. Các tổ viên quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác theo phương thức thảo thuận. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất của tổ hợp tác phải được toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải được đa số tổ viên đồng ý được quy định tại điều 22 nghị định 77/2019/NĐ-CP, theo đó:

Tài sản do các tổ viên đóng góp, cùng tạo lập và được tặng cho chung là tài sản của tổ hợp tác. Các tổ viên quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác theo phương thức thảo thuận. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất của tổ hợp tác phải được toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải được đa số tổ viên đồng ý.

Tài sản của tổ hợp tác là điều kiện vật chất để tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh đã đăng kí hoạt động và chịu trách nhiệm dân sự. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.

Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tài Điều 357 Bộ luật Dân sự năm 2015 về Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền và phải bồi thường thiệt hại.

Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên. Việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả thành viên hợp tác có thỏa thuận. Việc phân chia tài sản chung không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.

d] Về chấm dứt tổ hợp tác:

Tổ hợp tác chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

+ Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác

+ Mục đích của việc hợp tác đã đạt được.

+ Các tổ viên thảo thuận chấm dứt tổ hợp tác.

Trong trường hợp chấm dứt, tổ hợp tác phải báo cáo cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đã chứng thực hợp đồng hợp tác. Tổ hợp tác chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong những trường hợp do pháp luật quy định.

Khi chấm dứt, tổ hợp tác phải thanh toán các khoản nợ của tổ; nếu tài sản của tổ không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các tổ viên để thanh toán theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản của tổ vẫn còn thì được chia cho các tổ viên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Trên đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về khái niệm tổ hợp tác là gì? Các đặc điểm của tổ hợp tác? theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về tổ hợp tác khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568để được tư vấn – hỗ trợ!

Phân biệt, so sánh loại hình hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể

Tại bài viết này, Anpha sẽ giúp bạn so sánh điểm giống, khác nhau về đặc điểm kinh doanh hộ gia đình & hợp tác xã. Phân biệt ưu, nhược điểm của HTX và HKD.

Nội dung chính:

  • Hợp tác xã là gì? Hộ kinh doanh cá thể là gì?
  • So sánh hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể
    • 4 điểm giống nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể
    • 13 điểm khác nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể
  • Ưu, nhược điểm của hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể
  • Các câu hỏi thường gặp

Hợp tác xã là gì? Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Trước khi phân tích, so sánh, Anpha sẽ điểm qua khái niệm hợp tác xã, khái niệm hộ kinh doanh cũng như nêu 1 số đặc điểm cơ bản của kinh doanh hộ gia đình và hợp tác xã.

  • Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, hoạt động như một loại hình doanh nghiệp [nhưng không phải là doanh nghiệp].
  • Hộ kinh doanh cá thể [hay còn gọi là hộ kinh doanh gia đình] là loại hình kinh doanh được cá nhân hoặc thành viên trong gia đình thành lập, không giới hạn số lượng lao động. Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân, không phải là tổ chức kinh tế và cũng không phải là doanh nghiệp.

So sánh hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể

Hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể là 2 loại hình kinh doanh được lựa chọn phổ biến tại Việt Nam do tính chất phù hợp với đối tượng kinh doanh quy mô nhỏ, tổ chức hoạt động đơn giản.

Nhằm hỗ trợ bạn có cơ sở để ra quyết định nên thành lập hợp tác xã hay hộ kinh doanh cá thể, Anpha phân tích tóm tắt các điểm giống nhau và khác nhau của 2 loại hình theo các tiêu chí cụ thể dưới đây.

4 điểm giống nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ theo định nghĩa có thể dễ dàng thấy được 1 số điểm giống nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể, bao gồm:

  • Hộ kinh doanh và HTX đều không phải là loại hình doanh nghiệp;
  • Đối tượng thành lập: cá nhân người Việt Nam, hộ gia đình.
  • Địa điểm kinh doanh, trụ sở chính:
  • Có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm;
  • Chỉ được chọn 1 địa điểm để đặt trụ sở chính;
  • Đối với địa điểm kinh doanh ở địa chỉ khác cần thông báo cho cơ quan quản lý thuế và cơ quan quản lý thị trường.
  • Đăng ký thành lập HTX, HKD thủ tục không quá phức tạp, thời gian thành lập thường từ 3-5 ngày làm việc để được cấp giấy chứng nhận đăng ký.

Xem thêm:

  • Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
  • Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập Hợp Tác Xã, Liên Hiệp HTX

13 điểm khác nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể

Hợp tác xã và hộ kinh doanh có nhiều điểm khác nhau, từ bản chất thành lập, đối tượng được đăng ký tham gia, cơ cấu tổ chức kinh doanh… Dưới đây, Anpha tổng hợp, phân tích những điểm khác nhau cơ bản nhất để bạn có thể dễ dàng phân biệt được 2 loại hình này.

1. Điểm khác về đối tượng và quyền đăng ký thành lập

► Đối tượng được đăng ký tham gia

  • Hợp tác xã:
    • Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam;
    • Người nước ngoài;
    • Các tổ chức.
  • Hộ kinh doanh:
    • Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam.

Quyền hạn đăng ký tham gia

  • Hợp tác xã:
    • Có thể đăng ký trở thành thành viên của nhiều HTX khác.
  • Hộ kinh doanh:
    • Chỉ được đăng ký một HKD cá thể duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Quyền hạn quyết định của thành viên

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Có quyền bình đẳng giữa các thành viên trong mọi quyết định, hoạt động của hợp tác xã

Do chủ hộ kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình

3. Người đại diện theo pháp luật

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Chủ tịch hội đồng quản trị

Chủ hộ kinh doanh

4. Cơ cấu quản lý tổ chức

Do sự khác biệt về quy mô hoạt động cũng như thành viên đăng ký tham gia nên cơ cấu tổ chức quản lý của hợp tác xã và hộ kinh doanh được phân chia khác biệt rõ ràng, cụ thể như sau:

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc [tổng giám đốc] và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên

Chủ hộ kinh doanh, thành viên

5. Tư cách pháp nhân

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Không

6. Căn cứ phân chia lợi nhuận

  • Hợp tác xã: Lợi nhuận được phân chia chủ yếu dựa theo công sức thành viên đóng góp và mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Phần còn lại mới được chia theo tỷ lệ vốn góp.
  • Hộ kinh doanh: Phân chia lợi nhuận sẽ do cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình xác định, thống nhất.

7. Quyền và trách nhiệm tài sản

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Chịu trách nhiệm hữu hạn

Chịu trách nhiệm vô hạn

Tài sản của hợp tác xã được quản lý, sử dụng theo quy định của điều lệ, quy chế quản lý và nghị quyết của đại hội thành viên. Trong khi đó, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm tài sản đối với hoạt động kinh doanh.

8. Bản chất thành lập

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Được thành lập nhằm giúp đỡ, tạo việc làm, đào tạo và phát triển chuyên môn của thành viên hợp tác xã

Mục đích chính thành lập hộ kinh doanh nhằm tăng thu nhập, nhắm đến lợi ích kinh tế

9. Thành viên góp vốn điều lệ

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Thành viên không được góp vốn vượt quá 20% vốn điều lệ

Thành viên trong hộ kinh doanh tự thỏa thuận về tỷ lệ vốn góp

10. Góp vốn, mua bán cổ phần, thành lập doanh nghiệp

  • Hợp tác xã: Được phép góp vốn, mua bán cổ phần và thành lập doanh nghiệp với tư cách hợp tác xã nhưng không được vượt quá 50% vốn điều lệ [ghi trong báo cáo tài chính gần nhất].
  • Hộ kinh doanh: Chỉ được tham gia với tư cách pháp nhân trong các hoạt động mua, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp.

11. Quy định về quyền khắc và sử dụng con dấu

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

Được quyền khắc và sử dụng con dấu

Không được khắc dấu

12. Các loại thuế phải nộp

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

  • Thuế môn bài;
  • Thuế giá trị gia tăng;
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thuế môn bài;
  • Thuế giá trị gia tăng;
  • Thuế thu nhập cá nhân.

13. Xuất hóa đơn

Dưới đây là sự khác nhau về các loại hóa đơn mà hợp tác xã và hộ kinh doanh được phép sử dụng theo quy định:

Hợp tác xã

Hộ kinh doanh cá thể

  • Hóa đơn đỏ;
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Hóa đơn bán hàng.

Ưu, nhược điểm của hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể

Dựa vào những phân tích điểm giống và khác nhau ở trên, Anpha tóm gọn ưu và nhược điểm của hợp tác xã và hộ kinh doanh như sau:

► Ưu, nhược điểm hợp tác xã:

Ưu điểm hợp tác xã:

  • Đăng ký thành lập dễ dàng, nhanh chóng;
  • Dễ dàng thu hút đông đảo thành viên tham gia do không giới hạn thành viên;
  • Có tư cách pháp nhân nên tài sản được phân tách rõ ràng giữa chung và riêng, có quyền yêu cầu tòa án giải quyết các tranh chấp thương mại với pháp nhân khác;
  • Thành viên chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn, vì vậy hạn chế rủi ro khi tham gia thành lập hợp tác xã;
  • Tạo việc làm, môi trường phát triển thành viên;
  • Được nhận nhiều ưu đãi, chính sách hỗ trợ từ nhà nước.

Nhược điểm hợp tác xã:

  • Thành viên không thể chủ động trong các quyết định và khó thu hút thành viên tham gia góp vốn do quyền hạn không phụ thuộc vốn góp.

Ưu, nhược điểm hộ kinh doanh cá thể:

Ưu điểm hộ kinh doanh cá thể:

  • Thành viên có thể chủ động, linh hoạt quyết định hoạt động kinh doanh;
  • Thủ tục đăng ký thành lập dễ dàng, nhanh chóng;
  • Không phải nộp nhiều loại thuế;
  • Quy mô nhỏ theo hộ gia đình nên dễ dàng quản lý.

Nhược điểm hộ kinh doanh cá thể:

  • Không có tư cách pháp nhân;
  • Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm tài sản vô hạn nên sẽ rủi ro hơn khi có vấn đề không mong muốn xảy ra;
  • Bị hạn chế hoạt động góp vốn, mua cổ phần và phải chuyển đổi lên doanh nghiệp khi muốn mở rộng kinh doanh.

Theo đó, tùy thuộc tình hình kinh tế và định hướng phát triển, bạn có thể cân nhắc lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp.

Để được tư vấn, hỗ trợ thông tin, phân tích chi tiết giữa các loại hình và giúp bạn có quyết định đúng đắn nhất, bạn có thể tham khảo dịch vụ đăng ký thành lập HTX, HKD nhanh - chính xác tại Anpha:

Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Dịch vụ thành lập hợp tác xã

GỌI NGAY

Các câu hỏi thường gặp

Câu 1. Hợp tác xã là gì?

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, hoạt động như một loại hình doanh nghiệp [nhưng không phải là doanh nghiệp].

Câu 2. Hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không?

Không. Mặc dù hộ kinh doanh thành lập nhắm đến lợi ích kinh tế nhưng không có tư cách pháp nhân, không phải là doanh nghiệp.

Xem thêm các câu hỏi thường gặp khi thành lập hộ kinh doanh.

Câu 3. Hộ kinh doanh, hợp tác xã có con dấu không?

  • Hộ kinh doanh không có con dấu;
  • Hợp tác xã được quyền khắc và sử dụng con dấu riêng.

Câu 4. Hợp tác xã, hộ kinh doanh có phải là tổ chức kinh tế không?

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế, do 7 thành viên tự nguyện đăng ký thành lập;

Hộ kinh doanh không phải là tổ chức kinh tế, không có tư cách pháp nhân, do cá nhân và hộ gia đình đăng ký thành lập.

Câu 5. So sánh điểm giống nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể là gì?

Căn cứ theo định nghĩa có thể dễ dàng thấy được 1 số điểm giống nhau giữa hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể, bao gồm:

  • Hộ kinh doanh và HTX đều không phải là loại hình doanh nghiệp;
  • Đối tượng thành lập: Cá nhân người Việt Nam, hộ gia đình.
  • Quy định về địa điểm kinh doanh, trụ sở chính...

Xem chi tiết so sánh hợp tác xã và hộ kinh doanh.

Gọi cho chúng tôi theo số 0938.268.123 [TP. HCM] hoặc 09844.777.11 [Hà Nội] để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập Hợp Tác Xã, Liên Hiệp HTX

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể và 7 lưu ý bạn PHẢI BIẾT

Dịch vụ làm thủ tục đăng ký kinh doanh Thành Lập Hợp Tác Xã

Hướng Dẫn Cách Soạn Hồ Sơ Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá
Gửi đánh giá
  • Quay lại
  • Xem tiếp

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Viết nội dung câu hỏi...
SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH
XEM THÊM HỎI ĐÁP

Hợp tác xã là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng vàdân chủtrong quản lý hợp tác xã.

Video liên quan

Chủ Đề