Tác giả nào dưới đây không thuộc giai đoạn văn học the kỉ XVIII đến nửa đầu the kỉ XIX

  1. Văn học cổ đại
  2. Văn học phong kiến
  3. Văn học trung đại
  4. Văn học Hán – Nôm
  1. Văn học chữ Hán
  2. Văn học chữ Nôm
  3. Văn học chữ quốc ngữ
  4. Cả 3 ý trên
  1. Chiếu
  2. Hịch
  3. Truyện ngắn
  4. Tiểu thuyết chương hồi
  1. Thơ cổ phong
  2. Thơ lục bát
  3. Thơ Đường luật
  4. Thơ 5 chữ
  1. Phú
  2. Ngâm khúc
  3. Lục bát
  4. Hát nói
  1. Chống giặc Tống
  2. Chống giặc Nguyên
  3. Chống giặc Minh
  4. Chống giặc Thanh
  1. Nửa đầu thế kỉ XV
  2. Nửa cuối thế kỉ XV
  3. Nửa đầu thế kỉ XVI
  4. Nửa cuối thế kỉ XVI
  1. Nội dung yêu nước mang âm hưởng hào hùng
  2. Nội dung phản ánh, phê phán hiện thực xã hội phong kiến
  3. Nội dung nhân đạo
  4. Hai ý 1 và 2
  1. Nam quốc sơn hà
  2. Truyền kì mạn lục
  3. Hịch tướng sĩ
  4. Bình Ngô đại cáo
  1. Tiếng nói đòi quyền sống, đòi quyền hạnh phúc và đấu tranh giải phóng con người
  2. Hướng vào tình cảm riêng tư của con người, cất lên tiếng nói của ý thức cá nhân
  3. Cả 2 ý đều trên đúng
  4. Cả 2 ý trên đều sai
  1. Nguyễn Bỉnh Khiêm
  2. Đặng Trần Côn
  3. Nguyễn Du
  4. Cao Bá Quát
  1. Cung oán ngâm khúc
  2. Truyện Kiều
  3. Lục Vân Tiên
  4. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
  1. Truyền thống dân tộc
  2. Tinh thần thời đại
  3. Những ảnh hưởng từ nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc
  4. Gồm cả 3 yếu tố trên
  1. Tư tưởng nhân đạo
  2. Tư tưởng thiên mệnh
  3. Tư tưởng “ trung quân ái quốc”
  4. Cả 1, 2 và 3
  1. Ý thức độc lập tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc
  2. Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng
  3. Tự hào trước chiến công thời đại
  4. Biết ơn, ca ngợi những người đã hi sinh vì đất nước
  1. Cuối đời Trần [thế kỉ XIV]
  2. Đầu đời Lê [thế kỉ XV]
  3. Thời Lê – Mạc
  4. Thời Trịnh – Nguyễn
  1. Nguyễn Bỉnh Khiêm
  2. Lê Hữu Trác
  3. Tú Xương
  4. Cả 3 tác giả trên
  1. Văn học lãng mạn
  2. Văn học hiện thực
  3. Văn học cách mạng
  4. Cả 1, 2 và 3
  1. Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn là cái đời thường bình dị
  2. Hình tượng nghệ thuật : hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn là vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc
  3. Ngôn ngữ nghệ thuật là chất liệu ngôn ngữ cao quý, cách diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn là thông tục, tự nhien gần với đời sống
  4. Sử dụng những loại thuần túy của dân tộc
  1. Sử dụng thi liệu, điển cố Hán học
  2. Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở những thành tố chữ Hán, để ghi âm, biểu đạt nghĩa tiếng Việt và dùng chữ Nôm trong sáng tác
  3. Việt hóa thể thơ Đường luật
  4. Lấy đề tài, tài liệu trực tiếp từ Việt Nam, từ đời sống nhân dân, dân tộc làm thi liệu
  1. Khẩu ngữ
  2. Ngôn ngữ khoa học
  3. Ngôn ngữ nói
  4. Ngôn ngữ hội thoại

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1 : Năm sinh – năm mất của Nguyễn Du là:

A. Sinh năm 1765 – mất năm 1822

B. Sinh năm 1764 – mất năm 1820

C. Sinh năm 1765 – mất năm 1820

D. Sinh năm 1765 – mất năm 1821

Hiển thị đáp án

Câu 2 : Ý nghĩa xã hội sâu sắc trong thơ văn của Nguyễn Du là gì?

A. Gắn chặt tình đời và tình người

C. Tình yêu cuộc sống

B. Tình yêu con người

D. Đề cao cảm xúc

Hiển thị đáp án

Câu 3 : Nguyễn Du thi đỗ Tam trường [tú tài] vào năm nào?

A. 1781

B. 1783

C. 1785

D. 1789

Hiển thị đáp án

Câu 4 : Thời thơ ấu và niên thiếu Nguyễn Du sống tại đâu?

A. Hà Tây

B. Nghệ An

C. Hải Dương

D. Thăng Long

Hiển thị đáp án

Câu 5 : Con đường làm quan của Nguyễn Du có nhiều thuận lợi ở triều đại nào?

A. Nhà Trần

B. Nhà Tây Sơn

C. Nhà Lê – Trịnh

D. Nhà Nguyễn

Hiển thị đáp án

Câu 6 : Tên nào sau đây là tên chữ của Nguyễn Du?

A. Thanh Hiên

B. Tố Như

C. Bạch Vân

D. Ức Trai

Hiển thị đáp án

Câu 7 : Cha Nguyễn Du đã từng làm tể tướng ở triều đại nào?

A. Nhà Trần

B. Nhà Tây Sơn

C. Nhà Lê – Trịnh

D. Nhà Nguyễn

Hiển thị đáp án

Câu 8 : Cuộc đời gió bụi hơn 10 năm trời của Nguyễn Du bắt đầu từ năm nào?

A. 1781

B. 1783

C. 1785

D. 1789

Hiển thị đáp án

Câu 9 : Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Du?

A. Ức trai thi tập

B. Nam Trung tạp ngâm

C. Thanh Hiên thi tập

D. Truyện Kiều

Hiển thị đáp án

Câu 10 : Câu thơ sau thuộc tác phẩm nào dưới đây?

Đau đớn thay phận đàn bà

Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu

A. Đoạn trường tân thanh

B. Bắc hành tạp lục

C. Văn chiêu hồn

D. Thăng long thành giả ca

Hiển thị đáp án

Câu 11 : Văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, Nguyễn Du được đánh giá như thế nào?

A. Ông hoàng của thơ Nôm

B. Nhà thơ nhân đạo

C. Nhà văn chính luận kiệt xuất

D. Nhà thơ trữ tình chính trị

Hiển thị đáp án

Câu 12 : Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong Truyện Kiều ?

A. Gặp gỡ đính ước - Đoàn tụ - Gia biến lưu lạc.

B. Gia biến lưu lạc - Gặp gỡ đính ước - Đoàn tụ.

C. Gặp gỡ đính ước - Gia biến lưu lạc - Đoàn tụ.

D. Đoàn tụ - Gia biến lưu lạc - Gặp gỡ đính ước.

Hiển thị đáp án

Câu 13 : Những điểm đặc sắc của tư tưởng, tình cảm Nguyễn Du trong các sáng tác bằng chữ Hán là gì?

A. Ca ngợi, đồng cảm với nhân cách cao thượng và phê phán cái xấu.

B. Phê phán xã hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.

C. Cảm thông với những số phận nhỏ bé, bị chà đạp.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Hiển thị đáp án

Câu 14 : Dòng nào nói đúng điểm tương đồng giữa Nguyễn Du với nhân vật Thuý Kiều của ông ?

A. Cùng là người tài hoa, bạc mệnh.

B. Cùng có quãng đời lưu lạc, chìm nổi.

C. Cùng khốn khổ vì bọn buôn người.

D. Cùng đau khổ trong chuyện tình cảm

Hiển thị đáp án

Câu 15 : Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu ?

A. Từ trong dân gian.

B. Từ một tác phẩm tự sự của Trung Quốc.

C. Thương những con người tài hoa bị chà đạp nên tác giả đã sáng tạo ra.

D. Từ cuộc đời một người con gái có tên là Tiểu Thanh.

Hiển thị đáp án

Câu 16 : Truyện Kiều của Nguyễn Du đã đưa :

A. Thể thơ lục bát và ngôn ngữ văn học đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.

B. Nghệ thuật xây dựng nhân vật đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.

C. Nghệ thuật dẫn truyện đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.

D. Truyện thơ đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.

Hiển thị đáp án

Câu 17 : Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều là:

A. Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch con người.

B. Là lời tố cáo những thế lực xấu xa, sống vì đồng tiền và trở thành bất nhân.

C. Đề cao tài năng, nhân phẩm và khát vọng chân chính của con người.

D. Tất cả các ý trên.

Hiển thị đáp án

Câu 18 : Giá trị hiện thực của Truyện Kiều là :

A. Tác phẩm phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị.

B. Tác phẩm cũng thể hiện rõ số phận của những con người bị áp bức, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.

C. Tố cáo lễ giáo phong kiến khắc nghiệt đã đẩy người phụ nữ vào cảnh oan trái, tàn khốc.

D. Cả A và B đều đúng.

E. Cả B cà C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Bài giảng: Tác giả Nguyễn Du - Cô Trương Khánh Linh [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề