Tại sao bạn học tiếng trung

1. Tiếng Trung- thứ tiếng được nhiều người bản địa sử dụng nhất

Tại sao bạn học tiếng trung

Tiếng Trung đang được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới

Hiệu trưởng trường Institut de la Providence nước Bỉ- Olaf Mertens của trường tuyên bố: “Dù thế nào thì Trung Quốc vẫn là tương lai. Có tới hơn một tỷ người đang sống ở Trung Quốc, các em học sinh chắc chắn sẽ phải làm quen với ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc”, ông cũng khẳng định: “Hiểu biết về đất nước Trung Quốc là điều cần thiết trong thời buổi này” khi quyết định đưa tiếng Trung vào chương trình giảng dạy cho sinh viên trường này.
2. Học tiếng Trung bạn có lợi thế cạnh tranh lớn
Hơn ⅕ dân số thế giới hiện nay dùng tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ, tiếng Trung có thể nói là ngôn ngữ có tốc độ phát triển nhanh nhất, nó được giảng dạy nhiều nhất trong các trường học tại Mỹ. Làm một phép thử nhỏ, trong một cuộc tuyển dụng nhân viên, bạn sẽ chọn người biết tiếng Trung và tiếng Anh hay người chỉ biết tiếng Anh? (Thực trạng hiện nay ai cũng biết tiếng Anh cả mà). Thị trưởng Daly (Mỹ)  từng khẳng định rằng “Chúng tôi muốn trao cho các bạn trẻ những cơ hội để thăng tiến và tiếng Trung là cơ hội tuyệt vời để tồn tại trong nền kinh tế ngày nay”.
3. Học tiếng Trung, bạn được trang bị những cơ hội tương lai, cơ hội việc làm rộng mở Tiếng Trung được sử dụng tại 33 quốc gia và là thứ tiếng có số người chọn học nhiều thứ 3 thế giới. Trong một cuộc khảo sát về việc “Vì sao bạn học tiếng Trung”, hơn 60% người trả lời họ muốn trang bị những cơ hội cho tương lai. Ai cũng biết hiện nay Trung Quốc là một cường quốc có nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới (sau Mỹ), với tốc độ tăng trưởng trung bình là 10% một năm. Các doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư và làm ăn ở Việt Nam rất nhiều. Từ nông thôn tới thành thị đều có hết. Thử hỏi nếu bạn học tiếng Trung giỏi tương lai bạn còn lo không có việc làm ư? Đối với học sinh, sinh viên có tiếng Trung là một trong những con đường giúp bạn dễ dàng tiến tới việc du học. Khi bạn có chứng chỉ HSK (1 loại chứng chỉ tiếng Trung) bạn dễ dàng xin hoặc thi để giành các suất học bổng cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ với đa dạng ngành nghề bên Trung Quốc. Cơ hội chỉ thuộc về những người luôn trong tâm thế sẵn sàng, luôn chuẩn bị đầy đủ kiến thức cho mình, vì vậy hãy chọn cho mình một vài ngoại ngữ khác trừ ngoài tiếng Anh để luôn nắm được cơ hội mình muốn, đừng đợi cơ hội xuất hiện mớiđi bổ sung kiến thức thì đã tuột mất cơ hội rồi.

4. Phát triển trí thông minh


Khi một đứa trẻ sử dụng một từ, từ này cũng gợi mở các tập hợp từ trong bộ não, tạo ra do các ngôn ngữ khác mà đứa trẻ biết. Đây lý do tại sao những người biết nhiều ngôn ngữ sẽ thông minh hơn. Các tập hợp trong bộ não hoạt động trong não, mở ra các ý tưởng mới. Nó cũng ảnh hưởng tới độ tuổi của con người.

Tại sao bạn học tiếng trung

Học ngôn ngữ là một trong những cách để rèn luyện trí thông minh tốt nhất

5. Học tiếng Trung cùng hội nhập toàn cầu hóa Ngày nay sau khi Việt Nam gia nhập các tổ chức ASEAN, WTO… hay gần đây nhất và việc ký kết hiệp định TPP thì phải có ngoại ngữ trở nên vô cùng quan trọng đặc biệt là với những người trẻ. Chúng ta không thể làm ăn với các doanh nghiệp nước ngoài nếu chỉ biết mỗi tiếng mẹ đẻ hay chỉ biết một loại ngoại ngữ là tiếng Anh, bởi tiếng Anh đã trở nên vô cùng phổ thông trong thời đại này. Với số lượng người nói, sử dụng tiếng Trung khổng lồ trên, việc biết tiếng Trung giúp bạn dễ dàng cùng hội nhập với thế giới trong thời buổi toàn cầu hóa như hiện nay

6. Học tiếng Trung giúp cho việc học các ngôn ngữ khác dễ dàng hơn

Các ngôn ngữ khác như tiếng Hàn, tiếng Nhật cũng chịu sự ảnh hưởng không nhỏ của tiếng Trung. Khi bạn đã biết tiếng Trung rồi thì sang học tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật sẽ đơn giản hơn nhiều, nhất là phần Hán tự. Bảng chữ cái tiếng Nhật gồm 4 bộ chữ: Hiragana, Katanana, Romaji & Kanji. Kanji chính là “Hán tự”, chữ viết và nghĩa giống chữ Hán đến 90%.  Tiếng Hàn gồm “Hán Hàn” và “Thuần Hàn”. Hán Hàn chính là âm Hán. Tại Nhật, tiếng Trung đang là thứ tiếng được giảng dạy nhiều nhất sau tiếng Anh. Người Nhật có một cảm nhận rõ ràng về người hay những gì sắp đến.

7. Cơ hội tìm hiểu về lịch sử văn hóa

Không thể phủ nhận rằng Trung Quốc là cái nôi của văn minh nhân loại. Khi học tiếng Trung, chúng ta sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận với nền văn hóa Trung Hoa lâu đời, bạn sẽ học thêm được những văn hóa khác và các cách khác để nhìn thế giới.

Học tiếng Trung giúp bạn hiểu biết sâu sắc hơn, thông qua ngữ pháp nguồn gốc của văn hóa ở phía sau các từ ngữ. Với 20% dân số thế giới tại Trung Quốc, điều đó thực sự mang lại nhiều lợi ích để có thể giao tiếp với họ. Một thực tế không thể thay đổi là Việt Nam và Trung Quốc là hai nước láng giềng, cho dù quan hệ hai nước có thăng trầm thế nào, thì việc hiểu sâu về một nước láng giềng khổng lồ là chiến lược lâu dài của Việt Nam.

Tại sao bạn học tiếng trung

Trung Quốc là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại

Các bạn đã học tiếng Trung như thế nào ạ, vì sao các bạn lại đam mê ngôn ngữ này? Câu trả lời chắc hẳn các bạn đã có rồi phải không ạ. Bài học hôm nay mình gửi đến các bạn chủ đề muôn thuở đó là: Lý do học tiếng Trung Quốc. Hãy cùng mình xem câu trả lời của câu hỏi trên và một số từ vựng liên quan đến tiếng Trung ở dưới đây nhé các bạn.


Đọc thêm:

>>Chủ đề tiếng Trung về sân bay.

>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.


Lý do học tiếng Trung Quốc

Một số lý do chúng ta học tiếng Trung, tham khảo nè các bạn:

你为什么学 习中文? Nǐ wèishéme xuéxí Zhōngwén? Tại sao bạn học tiếng Trung?/ Why are you learning Chinese?

我想去中国旅行。Wǒ xiǎng qù Zhōngguó lǚxíng. Tôi muốn đi du lịch Trung Quốc./ I want to travel to China.

这是个美丽的语言。 Zhè shìgè měilì de yǔyán. Đây là một ngôn ngữ đẹp./ It’s a beautiful language.

这对我的工作有用。Zhè duì wǒ de gōngzuò yǒuyòng. Nó rất hữu ích cho công việc của tôi. It’s useful for my job.

我爱中国文化和人民。Wǒ ài Zhōngguó wénhuà hé rénmín.  Tôi yêu văn hóa và con người Trung Quốc/I love Chinese culture and people.

我想用中文和我伴侣的家人对话。Wǒ xiǎng yòng Zhōngwén hé wǒ bànlǚ de jiārén duìhuà. Tôi muốn nói chuyện với gia đình người yêu của mình bằng tiếng Trung./ I want to speak to my partner’s family in Chinese.

这是我大学学习的一部分。Zhèshì wǒ dàxué xuéxí de yībùfen. Đây là một phần của chương trình đại học của tôi./It’s part of my university studies.

我住在中国。Wǒ zhù zài Zhōngguó. Tôi sống ở Trung Quốc/ I live in China.

我爱学习语言。Wǒ ài xuéxí yǔyán. Tôi thích học ngôn ngữ/I love learning languages.


Các bạn muốn học tiếng Trung từ cơ bản nhất đến giao tiếp thành thạo, học theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển, học tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung nghe nói, tiếng Trung biên dịch, tiếng Trung phiên dịch, luyện ôn thi HSK tiếng Trung nhưng chưa tìm được một trung tâm ưng ý, chất lượng và tốt tại Hà Nội.

Ngay đây, các bạn hãy click vào đường dẫn sau để xem chi tiết các khóa học và đăng ký cho bản thân một khóa học phù hợp nè:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.


Question Words

为什么  wèishénme? vì sao, tại sao?/ why?

什么 shénme  cái gì/ what?

什么时候  shénme shíhòu    Khi nào?/ when?

哪儿    nǎr?     chỗ nào; đâu/where?

谁   shéi    ai/ who?

怎么  zěnme    thế nào; sao; làm sao/ how?

多少   duōshǎo?   bao nhiêu; mấy/how much?

哪    nǎ    nào, cái gì?/ which?

Sentence Patterns for Beginners

[A](pronoun) 叫 [B](proper noun).  [A] jiào [B].[A]là [B]./ [A]’s name is [B].

我叫王玲。Wǒ jiào Wáng Líng. Tên tôi là Wang Ling./ My name is WangLing.

[A](pronoun) 喜欢 [A](noun) 吗?[A] xǐhuān [A] ma? [A] (đại từ) có thích [A] (danh từ) không?/ Do [A] like/likes [A]?

你喜欢中国菜吗?Nǐ xǐhuān Zhōngguó cài ma? Bạn có thích đồ ăn Trung Quốc không?/ Do you like Chinese food?

[A](pronoun) 是 [B](noun).[A] shì [B].[A] (đại từ) là [B] (danh từ)./ [A] is/are a/an [B].

他是学生。 tā shì xuésheng. Anh ấy là một sinh viên. He is a student.

我 [A](adjective) 了。Wǒ [A]le.I feel [A].

我饿了。Wǒ è le.Tôi đói./ I’m hungry.

Learning the Grammar

名词    míngcí   danh từ/ noun

动词   dòngcí   động từ/ verb

形容词   xíngróngcí   tính từ/ adjective

助词   zhùcí    trợ từ/ particle

副词   fùcí     phó từ; trạng từ/ adverb


连词   liáncí   liên từ; từ nối/conjunction

感叹词   gǎntàn cí      thán từ; từ cảm thán/ interjection

介词   jiècí   giới từ/preposition

习语   xí yǔ   thành ngữ/ idiom

主语    zhǔyǔ     chủ ngữ/ subject

宾语    bīnyǔ    tân ngữ/object


pronoun   đại từ

proper noun    danh từ riêng

Tại sao bạn học tiếng trung
Tại sao bạn học tiếng trung
Tại sao bạn học tiếng trung
Tại sao bạn học tiếng trung
Tại sao bạn học tiếng trung
Tại sao bạn học tiếng trung


Lý do học tiếng Trung Quốc - Vậy là mình cũng đã chia sẻ với các bạn chủ đề này rồi, kiến thức hôm nay các bạn thấy thế nào ạ, có khó học không, dễ ợt các bạn nhỉ. Mình mong rằng các bạn sẽ sớm chinh phục được Trung ngữ trong thời gian tới nhé.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengtrung449