Tập nghiệm của phương trình x trừ căn x + 3 căn 3 x + 3 là

Giải chi tiết:

ĐKXĐ: [3 - x ge 0 Leftrightarrow x le 3].

[left[ {{x^2} - 16} right]sqrt {3 - x}  = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}{x^2} - 16 = 03 - x = 0end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 4,,left[ {ktm} right]x =  - 4,,left[ {tm} right]x = 3,,left[ {tm} right]end{array} right.]

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.

Chọn D.

[ * ] Xem thêm: Ôn tập toán 10 cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Chọn B.

2x-3=x-3⇔x-3≥02x-3=x-32⇔x≥32x-3=x2-6x+9⇔x≥3x2-8x+12=0⇔x≥3x=2x=6⇔x=6

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=6.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 330

Điều kiện: x > 4

Phương trình trở thành:

x−3=x−3⇔x−3≥0x−3=x−3x−3=3−x⇔x≥30x=0x=3⇔x≥3

Vậy T = [4; +∞].

Đáp án cần chọn là: C

Page 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Phương trình $\dfrac{b}{{x + 1}} = a$ có nghiệm duy nhất khi:

Phương trình \[\left| {2x - 4} \right| - 2x + 4 = 0\] có bao nhiêu nghiệm ?

Giải phương trình: \[\left| {5x - 1} \right| = 2\].

Phương trình: $\sqrt {x - 1}  = x - 3$ có tập nghiệm là:

Số nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} + 2x + 4}  = \sqrt {2 - x} $là:

Tập nghiệm của phương trình: $\sqrt {3 - x}  = \sqrt {x + 2}  + 1$

Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{x + 24}} + \sqrt {12 - x}  = 6$là:

Đại số Các ví dụ

Những Bài Tập Phổ Biến

Đại số

Giải x căn bậc hai của x+3=x-3

Để loại bỏ dấu căn ở bên trái của phương trình, bình phương cả hai bên của phương trình.

Rút gọn mỗi vế của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn vế trái của phương trình.

Rút gọn vế phải của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Viết lại ở dạng .

Khai triển bằng cách sử dụng phương pháp FOIL.

Bấm để xem thêm các bước...

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Rút gọn và kết hợp các số hạng đồng dạng lại.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn mỗi số hạng.

Bấm để xem thêm các bước...

Nhân với .

Di chuyển sang phía bên trái của .

Nhân với .

Trừ từ .

Giải .

Bấm để xem thêm các bước...

Vì nằm ở vế phải phương trình, ta hoán đổi vế để nó nằm ở vế trái của phương trình.

Di chuyển tất cả các số hạng chứa sang vế trái của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Trừ từ cả hai vế của phương trình.

Trừ từ .

Di chuyển sang vế trái của phương trình bằng cách trừ nó từ cả hai vế.

Trừ từ .

Thừa số bằng cách sử dụng phương pháp AC.

Bấm để xem thêm các bước...

Xét dạng . Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là và tổng của chúng là . Trong trường hợp này, tích số của chúng là và tổng của chúng là .

Viết dạng đã được phân tích thành nhân tử bằng cách sử dụng các số nguyên này.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt nhân tử bằng .

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt nhân tử bằng .

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Đáp án là kết quả của và .

Loại bỏ đáp án mà không làm cho đúng.

Video liên quan

Chủ Đề