Thành phản của dung dịch CuCl2 gồm có
Trang chủ Show Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
1. Nhúng 1 thanh Mg có m= 60g vào dung dịch CuCl2 , sau p/ứng lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch làm khô cân nặng là 60,8g . Hỏi thanh k.loại lúc đó bao nhiêu g Cu , bao nhiêu g Mg 2. Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Al và Ag vào dung dịch H2SO4 dư, sau ph/ứng thu đc 13,4l khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi k.loại trong mỗi hỗn hợp Các câu hỏi tương tự
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2 là A. NaOH, Fe, Mg, Hg B. Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3 C. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2. D. NaOH, Fe, Mg, AgNO3
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Đáp án B. Các phản ứng xảy ra: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al. Xem đáp án » 29/03/2020 1,713
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ? A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3. Xem đáp án » 29/03/2020 1,253
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc. Xem đáp án » 29/03/2020 1,195
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là : A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ni. Xem đáp án » 29/03/2020 626
25/03/2020 19,736
B. Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3
C. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2
D. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ca(OH)2 Đáp án chính xác Câu hỏi trong đề: Tổng hợp lý thuyết Hóa Học 12 cực hay có lời giải !! CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
Nhìn vào dãy điện hóa thì các kim loại phản ứng với CuCl2 là: Fe, Na, Mg Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓ Na sẽ tác dụng với H2O trong dd CuCl2 trước 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓ Đáp án B
* Bài 2 trang 141 SGK Hóa học 12. Cấu hình electron nào sau đây là của...
Đồng(II) chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CuCl2. Đây là một chất rắn màu nâu, từ từ hấp thụ hơi nước để tạo thành hợp chất ngậm 2 nước màu lục lam. Đồng(II) chloride là một trong những hợp chất đồng(II) phổ biến nhất, chỉ sau hợp chất đồng(II) sunfat.
Cấu trúc của đồng(II) chloride Mẫu đồng(II) chloride
đầy đủ Cl[Cu]Cl [Cu+2].[Cl-].[Cl-]
đầy đủ
152,46668 g/mol (1 nước) 170,48196 g/mol (2 nước) 188,49724 g/mol (3 nước) 206,51252 g/mol (4 nước) 242,54308 g/mol (6 nước)Bề ngoàichất rắn nâu (khan) chất rắn lục lam (2 nước)Mùikhông mùiKhối lượng riêng3,386 g/cm³ (khan) 2,51 g/cm³ (2 nước)Điểm nóng chảy 498 °C (771 K; 928 °F) (khan) 100 °C (212 °F; 373 K) (2 nước, trở thành khan)Điểm sôi 993 °C (1.266 K; 1.819 °F) (khan, phân hủy)Độ hòa tan trong nước70,6 g/100 mL (0 ℃) 75,7 g/100 mL (25 ℃) 107,9 g/100 mL (100 ℃)Độ hòa tanmetanol: 68 g/100 mL (15 ℃) etanol: 53 g/100 mL (15 ℃) hòa tan trong aceton tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơMagSus+1080·10-6 cm³/molCấu trúcCấu trúc tinh thểgiống CdI2Tọa độbát diệnCác nguy hiểmPhân loại của EUkhông phân loạiNFPA 704
0 2 1
Đồng(II) bromideCation khácĐồng(I) chloride Bạc(I) chloride Vàng(III) chloride Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Cả hai dạng khan và đihydrat đều tồn tại trong tự nhiên ở các khoáng chất rất hiếm tolbachit và eriochalcit.[2] Tính chất và phản ứngDung dịch nước được điều chế từ đồng(II) chloride chứa một dãy phức hợp đồng (II) phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ và sự có mặt của các ion chloride bổ sung. Những loại này bao gồm phức chất màu xanh lam Cu(H2O)62+ và màu vàng hoặc đỏ của các phức hợp halide có công thức [CuCl2+x]x−.[3] Trihydrat, CuCl2·3H2O tồn tại ở nhiệt độ thấp.[4] Đồng(II) chloride được sản xuất thương mại bằng phản ứng clo hóa đồng: Cu + Cl2 + 2H2O → CuCl2(H2O)2Bản thân kim loại đồng không thể bị oxy hóa bởi axit clohydric, nhưng các chất có chứa đồng như đồng(II) hydroxide, đồng(II) oxit, hoặc đồng(II) cacbonat có thể phản ứng với axit clohydric. Một khi đã điều chế xong, dung dịch CuCl2 có thể được tinh chế bằng cách kết tinh. Một phương pháp tiêu chuẩn đưa dung dịch này trộn với axit clohydric nóng loãng, và làm kết tinh bằng cách làm lạnh trong một bồn CaCl2–đông lạnh.[5][6] Xuất hiện trong tự nhiênĐồng(II) chloride xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất rất hiếm tolbachit và đihydrat là eriochalcit.[2] Cả hai đều được tìm thấy gần các đỉnh núi lửa. Phổ biến hơn là muối kiềm oxyhydroxide-chloride như atacamit Cu2(OH)3Cl2, phát sinh trong các khu vực oxy hóa của các mỏ đồng trong khí hậu khô cằn (cũng được biết đến từ một số loại đá trôi nổi khác). Đồng(II) chloride có thể gây độc. Chỉ các dung dịch loãng dưới 5 ppm được có mặt trong nước uống, theo tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ. CuCl2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
CuCl2·4NH3 khan có màu dương.[7] Với N2H4, phức màu dương nhạt không ổn định CuCl2·2N2H4 sẽ được hình thành.[9] Monohydrat CuCl2·2N2H4·H2O là tinh thể hình vuông màu xanh lục, tan trong nước, metanol, etanol, không tan trong benzen, D20 ℃ = 2,7432 g/cm³.[10] Với NH2OH, nó tạo CuCl2·4NH2OH là tinh thể lớn, hình vuông màu tím đen, khi ẩm có khả năng hòa tan trong nước.[11] Với CO(NH2)2, nó tạo CuCl2·CO(NH2)2 là tinh thể màu xanh dương[12] hay CuCl2·2CO(NH2)2·xH2O, x = 2 (lục) hoặc x = 4 (lục nhạt).[13] Với CON3H5, nó tạo CuCl2·CON3H5 hay CuCl2·2CON3H5 là tinh thể màu dương, D = 2,01 g/cm³.[14] Với CS(NH2)2, nó tạo CuCl2·2CS(NH2)2 là tinh thể nâu đen, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đen.[15] Với CSN3H5, nó tạo CuCl2·CSN3H5 là tinh thể lục, trong dung dịch có màu tương tự hay CuCl2·2CSN3H5 là tinh thể nâu, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đậm.[16] Với CSN4H6, nó tạo CuCl2·3CSN4H6 là chất rắn màu lục.[17] Với CSeN3H5, nó tạo CuCl2·CSeN3H5 là tinh thể màu lục hay CuCl2·2CSeN3H5 là tinh thể đỏ nâu.[18] Với CSeN4H6, nó tạo CuCl2·3CSeN4H6 là chất rắn màu nâu đen.[19]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đồng(II)_chloride&oldid=67446436” |