Thông tư hướng dẫn nghị định 156 2022
Bản quyền thuộc về Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn - Địa chỉ: Tổ 4, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn - Điện thoại liên hệ: 0209.3870.559. FAX: 0209.3875.489. Giấy phép số 03/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn cấp ngày 20/9/2016 Tình trạng hiệu lực: Đã biết Hiệu lực: Đã biết Tình trạng: Đã biết CHÍNH PHỦ Số: 156/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN GIAI ĐOẠN 2018 – 2022 Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016; Để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2010; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ATIGA). 1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới. 2. Cột “Mã hàng" và cột “Mô tả hàng hóa" được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số. 3. Cột “Thuế suất ATIGA (%)": Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022. 4. Ký hiệu “ * ”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ATIGA tại thời điểm tương ứng. 5. Đối với hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương. Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ATIGA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN, bao gồm các nước sau: a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam; b) Vương quốc Cam-pu-chia; c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; đ) Ma-lay-xi-a; e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma; g) Cộng hòa Phi-líp-pin; h) Cộng hòa Xinh-ga-po; i) Vương quốc Thái Lan; k) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước). 3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định. 4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu D, theo quy định hiện hành của pháp luật. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. 2. Bãi bỏ Nghị định số 129/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016-2018. Điều 6. Trách nhiệm thi hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng dơ quan ngang hộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Xuân Phúc Nghị định 156/2017/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022
TÓM TẮT VĂN BẢN Từ 2018, nhiều mặt hàng được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% Ngày 27/12/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 156/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022. Theo Nghị định này, từ năm 2018 - 2022, sẽ áp thuế suất thuế nhập khẩu 0% với một loạt hàng hóa như: Nước khoáng, nước có ga; Rượu vang, rượu Vermouth, đồ uống đã lên men khác; Vắc xin; Thuốc dùng để phòng hoặc chữa bệnh; Sơn; Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông; Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; Tủ lạnh; Máy rửa bát đĩa; Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; Máy giặt; Máy tính xách tay; Máy tính cá nhân… Để được áp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% nêu trên, các mặt hàng này phải được nhập khẩu trực tiếp vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, gồm: Bruney, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Mianama, Singapore, Thái Lan và khu phi thuế quan của Việt Nam; có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D và đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. Để tìm hiểu thêm quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo: Nghị định 156/2017/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 Xem chi tiết Nghị định 156/2017/NĐ-CP tại đây tải Nghị định 156/2017/NĐ-CPTình trạng hiệu lực: Đã biết Hiển thị: Văn bản gốc có dấu (PDF) Văn bản gốc (Word) Tình trạng hiệu lực: Đã biết THE GOVERNMENT THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM No. 156/2017/ND-CP Hanoi, December 27, 2017 DECREE On Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2018-2022[1] Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government; Pursuant to the April 6, 2016 Law on Import Duty and Export Duty; Pursuant to the April 9, 2016 Law on Treaties; In implementation of the Agreement on Trade in Goods between member states of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN), which took effect on May 17, 2010; At the proposal of the Minister of Finance; The Government promulgates the Decree on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2018-2022. Article 1. Scope of regulation This Decree prescribes Vietnam’s special preferential import duty rates to implement the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2018-2022 and conditions for enjoying such duty rates under this Agreement. Article 2. Subjects of application 1. Duty payers defined in the Law on Import Duty and Export Duty. 2. Customs offices and officers. 3. Organizations and individuals that have rights and obligations relating to imports and exports. Article 3. Special Preferential Import Tariff To promulgate together with this Decree Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2018-2022 (applicable special preferential duty rates are below referred to as ATIGA duty rates). 1. The annotation and general rules explaining the classification of commodities must comply with Vietnam’s list of exports and imports based on the Harmonized Commodity Description and Coding System (HS) of the World Customs Organization. 2. The column “Heading” and column “Description” are developed based on Vietnam’s list of imports and exports and classified at the 8-digit level or 10-digit level. 3. Column “ATIGA duty rate (%)”: duty rates applicable to each year, from January 1, 2018, through December 31, 2022. 4. The symbol “*” denotes imports ineligible for ATIGA duty rates at a corresponding time. 5. For imports subject to tariff quotas, the special preferential import duty rates applicable to the volume of imports within the tariff quotas are detailed in Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2018-2022 promulgated together with this Decree. The out-of-quota import duty rates must comply with the Government’s regulations at the time of importation. The annual import tariff quotas must comply with the Ministry of Industry and Trade’s regulations. Article 4. Conditions for application of special preferential import duty rates To be eligible for ATIGA duty rates, imports must fully satisfy the following conditions: 1. Being specified in the Special Preferential Import Tariff promulgated together with this Decree. 2. Being imported into Vietnam from the member states of the ASEAN Trade in Goods Agreement, namely: a/ Brunei Darussalam; b/ The Kingdom of Cambodia; c/ The Republic of Indonesia; d/ The Lao People’s Democratic Republic; dd/ Malaysia; e/ The Republic of the Union of Myanmar; g/ The Republic of the Philippines; h/ The Republic of Singapore; i/ The Kingdom of Thailand; k/ The Socialist Republic of Vietnam (for goods imported from non-tariff areas into the domestic market). 3. Being transported to Vietnam directly from a state specified in Clause 2, Article 4 of this Decree as required by the Ministry of Industry and Trade. Click download to see the full text Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi * Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. |