Thuốc amlodipin là thuốc gì

Tên thường gọi: Amlodipine

Tên gọi khác:

[RS]-3-ethyl 5-methyl 2-[[2-aminoethoxy]methyl]-4-[2-chlorophenyl]-6-methyl-1,4-dihydropyridine-3,5-dicarboxylate 3-Ethyl 5-methylester, [±]-2-[[2-aminoethoxy]methyl]-4-[o-chlorophenyl]-1,4-dihydro-6-methyl-3,5-pyridinedicarboxylate
Amlodipine free base Amlodipino
Amlodipinum

Tên thuốc gốc [Hoạt chất]

Amlodipin [amlodipine].

Loại thuốc

Thuốc chống đau thắt ngực; chống tăng huyết áp; thuốc chẹn kênh calci.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.
  • Viên nang: 5 mg, 10 mg.
  • Hỗn dịch uống: 1 mg/ml, 2 mg/ml.

Amlodipine chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực [cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính hoặc đau thắt ngực thể Prinzmetal].

Thuốc Amlodipin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridin hoặc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Sốc [bao gồm cả sốc tim].
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái [ví dụ hẹp eo động mạch chủ mức độ nặng].
  • Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.

Liều khởi đầu: Uống 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày. Liều có thể tăng dần đến 10 mg x 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và cách nhau từ 7 – 14 ngày.

Trẻ em

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 - 17 tuổi: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày và có thể điều chỉnh lên 5 mg x 1 lần/ngày nếu không đạt được mục tiêu huyết áp sau 4 tuần. Chưa xác định được an toàn và hiệu quả với liều vượt quá 5 mg/ngày.

Đối tượng khác

Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn [2,5 mg/lần/ngày].

Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều.

Phù cổ chân, buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở, rối loạn thị giác [bao gồm nhìn đôi].

Ít gặp

Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, trầm cảm, thay đổi tâm trạng [bao gồm cả lo lắng], rối loạn giấc ngủ, ù tai, ho, viêm mũi, nôn mửa, khô miệng, rụng tóc, ban xuất huyết, đổi màu da, tăng sắc tố da, mày đay.

Hiếm gặp

Ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzym gan [transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase], tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, viêm tụy, viêm dạ dày.

Không xác định tần suất

Hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Tần suất, thời gian và/hoặc mức độ nghiêm trọng của cơn đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp có thể tăng lên [mặc dù hiếm gặp], đặc biệt là những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn mạch vành nặng khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều thuốc chẹn kênh calci.

Các thuốc chẹn kênh calci, bao gồm Amlodipin, nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.

Amlodipin được chuyển hóa nhiều ở gan và thời gian bán thải trong huyết tương là 56 giờ ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng Amlodipin cho bệnh nhân suy gan nặng.

Cần thận trọng khi tiến hành tăng liều cho bệnh nhân cao tuổi.

Thận trọng khi dùng dạng hỗn dịch uống qua ống thông mũi dạ dày hoặc ống thông dạ dày qua da vi thuốc có tính nhầy nhớt nên có thể dính lại trong ống, dẫn đến việc dùng thuốc thấp hơn liều lượng cần thiết.

Thận trọng khi dùng Amlodipin cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ, bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Khi điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ có thai có thể dẫn đến nguy cơ giảm tưới máu nhau thai do tác động giãn mạch ngoại vi. Do đó, phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ.

Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai, dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng Amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Amlodipin được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, tác dụng của thuốc đối với trẻ sở sinh chưa được biết rõ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Amlodipin có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng Amlodipin bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng của họ có thể bị suy giảm. Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng, đặc biệt từ lúc bắt đầu điều trị.

Quá liều và độc tính

Quá liều có thể dẫn đến giãn mạch ngoại vi quá mức và nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài, phản ứng sốc với hậu quả tử vong đã được báo cáo.

Cách xử lý khi quá liều

Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải.

Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm atropin 0,5 - 1mg vào tĩnh mạch cho người lớn [với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 - 50 mcg/kg]. Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dịch calci gluconat [ 9 mg/ml] trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1 mcg/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 - 0,3 mcg/kg/phút hoặc dopamin 4 - 5 mcg/kg/phút.

Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.

Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Bên cạnh đó kết hợp điều trị triệu chứng.

Quên liều và xử trí

Khi quên dùng một liều thuốc amlodipin, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã quên trên 12 giờ [so với thời gian dự kiến thông thường] hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chống tăng huyết áp và chống đau thắt ngực.

Cơ chế tác động của Amlodipin là chẹn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế từ đó ngăn chặn dòng calci đi vào qua màng tế bào dẫn đến giãn mạch. Thuốc tác động chủ yếu trên cơ trơn mạch máu và có ít tác dụng hơn trên cơ tim. Vì vậy thuốc không làm giảm dẫn truyền nhĩ thất và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ tim.

Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên nên giảm sức cản ngoại vi.

Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù. Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường.

Amlodipin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi làm việc. Vì amlodipin tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.

Amlodipin được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 60% - 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 đến 12 giờ sau khi uống. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần.

Phân bố

Thể tích phân bố là khoảng 21L/kg thể trọng và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao [trên 98%].

Chuyển hóa

Amlodipin được chuyển hóa nhiều [khoảng 90%] qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với 10% hoạt chất gốc và 60% chất chuyển hóa.

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

Khi dùng lithi cùng với Amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.

Các thuốc liên kết cao với protein [như dẫn chất coumarin, hydantoin...] phải dùng thận trọng với Amlodipin, vì Amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do [không liên kết], có thể thay đổi trong huyết thanh.

Các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình [chất ức chế protease, thuốc chống nấm azole, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem] có thể làm tăng đáng kể nồng độ Amlodipin, dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Chất cảm ứng CYP3A4 [như rifampicin, hypericum perforatum] có thể làm thay đổi nồng độ Amlodipin trong huyết tương. Do đó, nên theo dõi huyết áp và cân nhắc điều chỉnh liều lượng cả trong và sau khi dùng thuốc đồng thời, đặc biệt với các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh.

Dùng đồng thời với Amlodipin có thể làm tăng nồng độ tacrolimus tromg máu.

Amlodipin có thể làm tăng nồng độ các chất ức chế rapamycin [mTOR] [như sirolimus, temsirolimus và everolimus].

Amlodipin làm tăng nồng độ simvastatin trong máu lên 77%.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng [bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng] và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Tên thuốc: Amlodipin

1] Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015

2] EMC: //www.medicines.org.uk/emc/product/3473/smpc

3] Drugs.com:

//www.drugs.com/pro/amlodipine.html

//www.drugs.com/amlodipine.html

Ngày cập nhật: 27/7/2021

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

  • Đau thắt ngực
  • Đau thắt ngực mãn tính
  • Bệnh động mạch vành
  • Huyết áp cao / Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực
Xem tất cả

  • Thuốc cardilopin 5mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc amlodipin 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định
  • Thuốc stadovas 5 cap stella trị tăng huyết áp [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amlodipin 5mg domesco điều trị tăng huyết áp [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc coveram 5mg/5mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc exforge 5mg/80mg điều trị tăng huyết áp vô căn [2 vỉ x 14 viên]
  • Apitim 5mg 3x10 viên
  • Thuốc stamlo 5mg trị tăng huyết áp
  • Amlor 5
  • Kavasdin 5
  • Thuốc amlodipine stada 5mg cap 3x10
  • Thuốc zoamco - a pymepharco trị tăng huyết áp [2 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc lodimax 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
  • Thuốc amlor 5 pfizer trị tăng huyết áp
  • Normodipine 5
  • Thuốc lodimax 10mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc exforge 10mg/160mg hộp 28 viên trị tăng huyết áp
  • Thuốc coveram 5mg/10mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc lisonorm 5 gedeon điều trị tăng huyết áp vô căn [3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc natrixam 1.5mg/5mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc amlodac 5mg cadila hạ huyết áp, trị đau thắt ngực
  • Thuốc twynsta 40mg/5mg boehringer điều trị tăng huyết áp vô căn [14 vỉ x 7 viên]
  • Thuốc vascam 5mg united điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực [hộp 30 viên]
  • Thuốc coveram 10mg/10mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc hasanlor 5mg hasan trị tăng huyết áp, đau thắt ngực [hộp 100 viên]
  • Thuốc bluepine 5mg blue pharma điều trị tăng huyết áp [hộp 6 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc coveram 10mg/5mg trị tăng huyết áp
  • Thuốc cozaar xq 5mg/100mg trị cao huyết áp
  • Thuốc viacoram 7mg/5mg servier trị tăng huyết áp [30 viên]
  • Thuốc beatil 4mg/5mg trị tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Troysar am
  • Thuốc amlodipine stada 5mg tab 10x14
  • Thuốc exforge hct 10mg/160mg/12.5mg chống tăng huyết áp [hộp 28 viên]
  • Thuốc triplixam 5mg/1.25mg/5mg điều trị tăng huyết áp [30 viên]
  • Thuốc exforge hct 5mg/160mg/12,5mg điều trị tăng huyết áp vô căn [4 vỉ x 7 viên]
  • Thuốc cozaar xq 5mg/50mg trị cao huyết áp
  • Thuốc twynsta 80mg/5mg điều trị tăng huyết áp vô căn [hộp 28 viên]
  • Thuốc cardivasor 5mg điều trị tăng huyết áp [3vỉ x 10viên]
  • Thuốc amlodipine stada 10mg tab 10x14
  • Beatil 4mg/10mg 3x10
  • Thuốc meyerdipin 5mg điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa [hộp 50 viên]
  • Thuốc pyme am5 5mg pmp trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
  • Thuốc amlodipin 5mg vidipha điều trị tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Natrixam 1.5mg/10mg les 6x5
  • Thuốc amlodipine eg 5mg pymepharco tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc dipsope 5mg điều trị tăng huyết áp [10 vỉ x10 viên]
  • Thuốc triplixam 10mg/2.5mg/10mg điều trị tăng huyết áp [hộp 30 viên]
  • Thuốc triplixam 5mg/1.25mg/10mg trị tăng huyết áp [hộp 30 viên]
  • Thuốc pyme-am10 pymepharco trị tăng huyết áp [2 vỉ x 15 viên]
  • Thuốc amcardia 5 unique điều trị tăng huyết áp [10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc triplixam 10/2.5/5mg servier điều trị tăng huyết áp [30 viên]
  • Thuốc cardilopin 10mg egis điều trị tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Amloda 5mg armephaco 10x10
  • Amlong a 5
  • Thuốc amlong 5 micro điều trị tăng huyết áp và thiếu máu [10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amdepin 5mg cadila điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực [3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amdirel 5mg davi điều trị tăng huyết áp [10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amlibon 5mg điều trị bệnh cao huyết áp [3vỉ x 10viên]
  • Thuốc safeesem 2.5 msn điều trị tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc safeesem 5.0 trị tăng huyết áp [3vỉ x 10viên]
  • Thuốc zolpidon 5 điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa biến chứng [10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc twynsta 80/5mg boehringer điều trị tăng huyết áp [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amloboston 5mg boston trị tăng huyết áp [5 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc stamlo 10mg trị tăng huyết áp, đau tim, đau thắt ngực [hộp 20 viên]
  • Thuốc amlopress 5 cipla chống đau tim, đau thắt ngực [10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amlocor 10mg torrent điều trị tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc ambelin 10mg hasan điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực [hộp 5 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc ambelin 5mg hasan trị tăng huyết áp [hộp 10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc ambelin 5mg trị tăng huyết áp [hộp 5 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amtim 5mg
  • Thuốc twynsta 80/5 mg boehringer hỗ trợ điều trị huyết áp [hộp 4 vỉ x 7 viên]
  • Thuốc alodip plus ate 5mg opv điều trị tăng huyết áp [3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc pamlonor 5mg chống tăng huyết áp [9vỉ x 10viên]
  • Thuốc amlodac 5mg điều trị tăng huyết áp , đau thắt ngực [hộp 1 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc lordivas 5mg hasan điều trị tăng huyết áp, đau thắc ngực [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amlodipin 5mg vidipha điều trị tăng huyết áp [hộp 10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc twynsta 40/5 mg boehringer điều trị tăng huyết áp [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc lopilcar-a pymepharco điều trị tăng huyết áp [hộp 2 vỉ x 15 viên]
  • Thuốc amlocor - 5 torrent chống đau thắt ngực [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amlodipin stada 5 mg điều trị tăng huyết áp [hộp 3 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc amlodipin pmp 5mg điều trị tăng huyết áp và thiếu máu cơ tim [hộp 3 vỉ x 10 viên]
Xem tất cả

Video liên quan

Chủ Đề