Thuốc nổ t.n.t. có tên đầy đủ là:

QCVN 15:2012/BTC

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TRINITROTOLUEN [TNT]

National technical regulation on state reserve of industrial explosive - TRINITROTOLUEN [TNT]

Lời nói đầu

QCVN 15: 2012/BCT được biên soạn theo Quyết định đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2011 số 6878/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Thông tư số 86/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TRINITROTOLUEN [TNT]

National technical regulation on state reserve of Industrial explosive - trinitrotoluen [TNT]

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, vận chuyển, thủ tục giao nhận, bảo quản, lưu trữ, đảo chuyển và công tác quản lý đối với thuốc nổ TNT để nhập, xuất kho dự trữ nhà nước.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến dự trữ nhà nước với thuốc nổ TNT.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. TNT là thuốc nổ có công thức phân tử: C6H2[NO2]3CH3, danh pháp hóa học trinitrotoluen, ký hiệu/viết tắt là TNT.

1.3.2. Lô thuốc nổ TNT là số lượng thuốc nổ TNT có cùng ký hiệu, chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được kiểm tra giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô thuốc nổ TNT giao nhận không lớn hơn 200 tấn.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với thuốc nổ TNT

Thuốc nổ TNT đưa vào để dự trữ quốc gia phải đảm bảo các thông số kỹ thuật cơ bản quy định ở bảng 1 của Quy chuẩn này.

Bảng 1: Các thông số kỹ thuật cơ bản của thuốc nổ TNT

TT

Tên các thông số kỹ thuật

Mức

1

Ngoại quan

Phiến mỏng, màu vàng sáng

2

Nhiệt độ nóng chảy, oC

80,2 ± 2

3

Độ axit [tính theo axit sunphuric], %

0,01

4

Hàm lượng nước và các chất dễ bay hơi, %

0,1

5

Cặn không tan trong axêtôn, %

0,1

6

Khả năng sinh công bằng cách đo độ dãn bom chì, cm3

280 ÷ 290

2.2. Yêu cầu về nhà kho

Các nhà kho phải tuân theo đúng quy định của QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu

Mẫu được lấy ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau hoặc tại các bao gói khác nhau trong cùng một lô thuốc nổ TNT, với số lượng bao gói quy định ở bảng 2 của Quy chuẩn này. Mỗi bao gói lấy 0,3 kg, trộn đều rồi chia theo nguyên tắc phần tư để có mẫu đại diện. Mẫu được chia thành 2 phần bằng nhau được bảo quản theo quy định dùng cho thử nghiệm: 1/2 mẫu dùng để thử nghiệm; 1/2 mẫu để bảo quản lưu mẫu tại phòng thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp được nhà nước chỉ định thực hiện, thời gian lưu mẫu bằng thời gian đảm bảo của thuốc nổ TNT.

Bảng 2: Quy định số lượng bao gói tùy thuộc khối lượng lô thuốc nổ TNT và quy cách đóng gói

Khối lượng lô, tấn

Số bao gói chọn để lấy mẫu, bao

Loại bao gói 40 kg

Loại bao gói 50 kg

Chủ Đề