Tiếng Anh lớp 6 trang 53 Unit 6

Chào bạn Soạn Anh 6 trang 53 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tiếng Anh 6 Unit 5: Communication giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 53 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam. Nhờ đó, các em sẽ ôn luyện thật tốt kiến thức trước khi đến lớp.

Soạn Communication Unit 5 lớp 6 bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1. Thông qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 6 Unit 5: Communication

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their trip to the Himalayas, and give reasons. [Đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch và một du khách. Nói cho bạn em cần chuẩn bị gì cho chuyến đi đến Himalayas, và đưa ra lý do.]

Example:

A: I'd like to go to the Himalayas next month.

B: OK. I think you must bring a waterproof coat. It's cold and rainy there!

A: Yes. Anything else?

B: You must... and you mustn't ...

Trả lời:

A: I'd like to go to the Himalayas next month.

B: OK. I think you must bring a waterproof coat. It's cold and rainy there!

A: Yes. Anything else?

B: You must bring a sleeping bag so that you can stay here overnight. You must also bring a compass in case you are lost.

A: Is there anything I mustn’t bring?

B: Well, you mustn’t bring bicycle because you can’t ride it here and it’s very cold, so you mustn’t bring shorts or T- shirt.

A: Thanks a lot.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn đến Himalayas vào tháng tới.

B: Được rồi. Tôi nghĩ bạn phải mang theo áo khoác không thấm nước. Ở đó lạnh và mưa!

A: Vâng. Còn gì nữa không?

B: Bạn phải mang theo túi ngủ để có thể ở lại đây qua đêm. Bạn cũng phải mang theo la bàn đề phòng bị lạc.

A: Có thứ gì tôi không được mang theo không?

B: À, bạn không được mang theo xe đạp vì bạn không thể đi xe đạp ở đây và trời rất lạnh, vì vậy bạn không được mang theo quần đùi hoặc áo phông.

A: Cảm ơn rất nhiều.

Cập nhật: 30/11/2021

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

EVERYDAY ENGLISH 

Making and accepting appointments

1. Listen and read the short conversation below, paying attention to the highlighted parts.

Bài nghe:

Steven: Duong, let’s go for a picnic this Sunday.

Duong: That’s fine. What time can we meet?

Steven: How about 9 c’clock?

Duong: Sure. I’ll meet you at that time.

Hướng dẫn dịch:

Steven: Dương, chủ nhật này đi dã ngoại đi.

Dương: Được đấy. Chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ?

Steven: 9 giờ thì sao?

Dương: Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ gặp vào lúc đó nhé.

3. Read the travel guide entry. [Đọc hướng dẫn du lịch]

Hướng dẫn dịch:

Himalaya là một dãy nói. Nó rất đặc biệt. Nó có ngọn núi cao nhất thế giới – đỉnh Everest.

Khi thăm dãy Himalaya, nên nhớ những quy định sau:

- Bạn cần hỏi han trước khi thăm thú khu vực này.

- Bạn không được đi một mình. Luôn đi theo nhóm.

- Bạn không được xả rác

- Bạn chỉ mang những thứ cần thiết.

- Bạn phải mang quần áo phù hợp. Đừng mặc quần đùi hay áo phông.

4. Now make a list of the things you must bring to the Himalayas. Then add things you mustn’t bring. [Bây giờ hãy viết một danh sách những thứ em cần phải mang lên Himalaya. Sau đó thêm những thứ em không phải mang].

MUST

MUSTN’T

Compass, cane, sleeping bag, sun hat, sun glasses, suncream, painkiller

Bicycle, scissor, t-short, short, dress

5. Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their trip to the Himalayas, and give reasons. [Đóng vai là hướng dẫn viên và khách du lịch. Nói cho bạn về những thứ cần chuẩn bị cho chuyến di của họ đến Himalaya. Cố gắng đưa ra lý do.]

Ví dụ:

A: I’d like to go to the Himalayas next month.

B: Ok. I think you must bring a waterproof coat. It’s cold and rainy there!

A. Yes. Anything else?

B: You must bring some painkillers. You can be ill because it’s very cold.

A: Ok. Anything else?

B: You mustn’t bring fashionable clothes. It’s not necessary.

A: Thank you

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn đến núi Mimalaya vào tháng tới

B: Được thôi. Tôi nghĩ bạn phải mang theo áo khoác chống thấm nước. Nó lạnh và có mưa ở đó!

A: Ừ. Còn gì nữa không?

B: Bạn phải mang theo thuôc giảm đau. Bạn có thể bị ốm vì ở đó rất lạnh.

A: OK, còn gì nữa không?

B: Bạn không phải mang quần áo thời trang. Nó không cần thiết.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

a

Video hướng dẫn giải

a. Read the article and circle the best headline.

[Đọc bài báo và khoanh chọn tiêu đề thích hợp nhất.]

1. An Environmental Charity in Vietnam

2. The Story of the Think Green Program

Mai Hoàng, June 5

Act Green Vietnam is a charity in Vietnam. They help communities come together to clean parks, rivers, and beaches all around Vietnam. They started helping to clean the beaches on Phú Quốc Island in 2015. Now, every month, Act Green Vietnam plans to clean somewhere in Vietnam. They also plan cleanups in big cities all over Vietnam on Earth Day and on World Cleanup Day.

In 2016, Act Green Vietnam created the Think Green Program. They aim to teach children how to protect wildlife in Vietnam. The program has stickers, crafts, handbooks, and a mobile game, all for free, to make it fun. To help Act Green Vietnam, you can join one of their cleanups, donate money, or offer to help at their office in Ho Chi Minh City.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Tổ chức từ thiện vì môi trường ở Việt Nam

2. Câu chuyện của chương trình Think Green

Mai Hoàng, ngày 5 tháng 6

Act Green Vietnam là một tổ chức từ thiện tại Việt Nam. Họ giúp cộng đồng đến với nhau để làm sạch các công viên, sông và bãi biển trên khắp Việt Nam. Họ bắt đầu giúp làm sạch các bãi biển trên đảo Phú Quốc vào năm 2015. Hiện tại, hàng tháng, Act Green Vietnam có kế hoạch làm sạch một nơi nào đó ở Việt Nam. Họ cũng lên kế hoạch dọn dẹp tại các thành phố lớn trên khắp Việt Nam vào Ngày Trái Đất và Ngày Thế giới làm sạch.

Năm 2016, Act Green Vietnam đã thành lập Chương trình Think Green. Họ hướng đến việc dạy trẻ em cách bảo vệ động vật hoang dã ở Việt Nam. Chương trình có nhãn dán, đồ thủ công, sổ tay và trò chơi di động, tất cả đều miễn phí, để tạo niềm vui. Để giúp Act Green Vietnam, bạn có thể tham gia một trong các hoạt động dọn dẹp của họ, quyên góp tiền hoặc đề nghị giúp đỡ tại văn phòng của họ ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Lời giải chi tiết:

1. An Environmental Charity in Vietnam

[Tổ chức từ thiện vì môi trường ở Việt Nam]

b

Video hướng dẫn giải

b. Read the article and fill in the blanks.

[Đọc bài báo và điền vào chỗ trống.]

1. Act Green Vietnam is a Vietnamese charity.

2. The first community they helped to clean was___________ in 2015.

3. They have cleanups in big cities every year on____________ and World Cleanup Day.

4. You can offer to help or__________ money.

Lời giải chi tiết:

1. charity

2. [the beaches on] Phú Quốc Island

3. Earth Day

4. donate

1. Act Green Vietnam is a Vietnamese charity.

[Act Green Vietnam là một tổ chức từ thiện của Việt Nam.]

2. The first community they helped to clean was Phú Quốc Island in 2015.

[Cộng đồng đầu tiên họ giúp làm sạch là Đảo Phú Quốc vào năm 2015.]

3. They have cleanups in big cities every year on Earth Day and World Cleanup Day.

[Họ có những đợt dọn dẹp ở các thành phố lớn vào Ngày Trái đất và Ngày Thế giới làm sạch hàng năm.]

4. You can offer to help or donate money.

[Bạn có thể đề nghị giúp đỡ hoặc quyên góp tiền.]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề