Top 20 thành phố lớn nhất thế giới năm 2022

Trang chủ » Du lịch » Top 10 thành phố lớn nhất thế giới có thể bạn chưa biết

0

Ngày nay cuộc sống hiện đại dẫn đến con người thường có xu hướng sống ở các thành phố lớn là nơi hội tụ các yếu tố về kinh tế, văn hóa và thương mại. Tại những thành phố lớn bạn sẽ có cơ hội để phát triển nghề nghiệp, đời sống tinh thần cùng nhịp sống hiện đại văn minh và tiên tiến. Cùng vi vu tìm hiểu top 10 thành phố lớn nhất thế giới có thể bạn chưa biết ngay sau đây!

Top những thành phố lớn nhất thế giới Thượng Hải

Thượng Hải nằm trong top những thành phố lớn nhất thế giới được biết tới là một trung tâm kinh tế thương mại bậc nhất tại Trung Quốc. Thượng Hải là thành phố đông dân không chỉ ở châu Á mà trên cả thế giới với dân số 27,06 triệu người. Thành phố này nằm tại vị trí chiến lược ở đồng bằng sông Dương Tử và cảng, thành phố được xếp hạng là thành phố bận rộn nhất thế giới.

Thượng Hải phát triển ba lĩnh vực là dịch vụ hàng đầu và bất động sản, dịch vụ tài chính, bán lẻ. Do đó thành phố này thu hút được người nhập cư địa phương cũng như người định cư nước ngoài rất đông từ Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.

Ngoài ra Thượng Hải có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng cùng nền văn hóa ẩm thực độc đáo đậm đà hương vị. Nếu có cơ hội du lịch đến Thượng Hải bạn có thể tham quan rất nhiều địa điểm hấp dẫn. Những công trình sở hữu nét đẹp hiện đại giữa kiến trúc phương Đông và kiến trúc phương Tây mang tới cho bạn những trải nghiệm vô cùng thú vị và mới lạ.

Top những thành phố lớn nhất thế giới New York

New York là một trong những thành phố lớn nhất thế giới mà bất kỳ ai cũng muốn đến trải nghiệm một lần trong đời. New York nằm trên bến cảng thuộc Duyên hải Đại Tây Dương và Đông Bắc Hoa Kỳ. Nơi đây có tổng số dân lên đến hơn 8 triệu người và diện tích là 789,4km². New York là trung tâm kinh tế, văn hóa, giải trí hàng đầu thế giới và là tổng hành dinh của Liên Hợp Quốc.

Đây là thành phố duy nhất trên thế giới có trên 1 triệu tỷ phú và cũng vì lẽ đó nơi đi có chi phí sinh hoạt cũng xếp vào loại đắt đỏ bậc nhất thế giới. Không chỉ là thành phố bậc nhất Hoa Kỳ, thành phố New York cũng là một trong những địa điểm du lịch với nhiều danh lam thắng cảnh và công trình kiến trúc mới lạ, độc đáo. Đến với New York bạn có thể đến thăm tượng Nữ thần Tự do, Đại lộ số 5, Viện bảo tàng di dân, Quảng trường Thời đại,…

Xem thêm: Top 8 bãi biển đẹp nhất Việt Nam du khách không thể bỏ lỡ

Top những thành phố lớn nhất thế giới Bắc Kinh

Bắc Kinh là thành phố lớn thứ hai Trung Quốc có số dân đô thị sếp sau Thượng Hải. Nơi đây là trung tâm văn hóa với 7 di sản thế giới được UNESCO công nhận. Sở hữu số dân là 20,46 triệu người, Bắc Kinh là một trong những thành phố lớn nhất thế giới với kinh tế phát triển hiện đại.

Nơi đây có lịch sử phát triển đầy biến động từ thủ đô cổ đại của Trung Quốc với sự chiếm đóng của Nhật Bản, Hoa Kỳ cũng như nội chiến trong thế kỷ 20. Đến với Bắc Kinh du khách sẽ có cơ hội thông qua rất nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Tử Cấm Thành, Vạn Lý Trường Thành,… ngoài ra còn thưởng thức các món ăn ngon như lẩu, vịt quay Bắc Kinh,… cực kỳ hấp dẫn.

Top thành phố lớn nhất thế giới Seoul

Seoul là thành phố lớn trên thế giới là nơi sinh sống của hơn một nửa dân số Hàn Quốc. Nơi đây được mệnh danh là “Trái tim của Hàn Quốc” với vẻ đẹp ấn tượng mà thiên nhiên ban tặng cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghiệp. Thủ đô Seoul hiện đại phát triển nhiều lĩnh vực như công nghiệp, thông tin, thời trang, công nghệ,…

Nếu có dịp đến thăm Seoul bạn sẽ bị choáng ngợp bởi những ngôi nhà cao tầng và sự tiện nghi của thành phố này. Nơi đây cũng là nơi diễn ra sự kiện tuần lễ thời trang Seoul thu hút hàng 100 nhà thiết kế đến từ nhiều nơi trên thế giới tham gia.

Đến với Seoul bạn sẽ cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa hiện đại và truyền thống với khu cao tầng Keangnam thoải mái mua sắm và trải nghiệm cuộc sống tiện nghi hoặc có thể trải nghiệm đảo Nami, tháp Namsan Seoul để tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ nơi này.

Top thành phố lớn nhất thế giới New Delhi

Nhắc đến những thành phố lớn nhất trên thế giới không thể thiếu đi cái tên New Delhi – thủ đô của Ấn Độ. Thành phố này nằm ở phía Bắc – Ấn Độ trên bờ phía Tây của sông Yamuna. Diện tích của thành phố lên tới 14842 km2 với dân số là 30,29 triệu người vào năm 2021.

Nơi đây lưu giữ rất nhiều những giá trị văn hóa tôn giáo truyền thống của nhiều quốc gia và cũng là thủ đô của nhiều vương triều cổ đại khác nhau trong lịch sử Ấn Độ. New Delhi là nơi tập trung có rất nhiều dân tộc, tôn giáo khác nhau.

Nếu có dịp đến đây bạn sẽ bắt gặp những hình ảnh anh chàng đạo Sikh đội khăn turban dắt dao ở eo lưng, những người phụ nữ đạo hồi với trang phục chỉ hỏi mỗi đôi mắt. Sự đa dạng và độc đáo đã tạo nên sự cuốn hút của thành phố New Delhi và nơi đây đã trở thành một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới được nhiều người mơ ước đến và trải nghiệm.

Tham khảo: Top 8 cáp treo dài nhất Việt Nam cực kì đẹp và ấn tượng

Top những thành phố lớn nhất thế giới Tokyo

Tokyo nằm trong bảng xếp hạng top những thành phố lớn nhất thế giới và cũng là thành phố đáng sống nhất thế giới. Dân số năm 2021 của Tokyo lên tới 13,96 triệu người là thành phố đông dân nhất thế giới tại Nhật Bản. Tokyo nằm trên bờ biển phía đông của đảo Honshu là trái tim cũng là trung tâm về kinh tế, văn hóa, chính trị của xứ sở hoa anh đào.

Nơi đây phần lớn tập trung người Nhật Bản với phần nhỏ cộng đồng là người Hoa và người ngoại quốc. Đến với Tokyo bạn có thể đến thăm những cảnh đẹp tuyệt vời cùng những địa điểm tham quan du lịch nổi tiếng để cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên không gian sống văn hóa của đất nước Nhật Bản như núi Phú Sĩ, Chùa Sensoji, tháp truyền hình,…

Top những thành phố lớn nhất thế giới Jakarta

Thành phố Jakarta xinh đẹp nằm trong top những thành phố lớn nhất thế giới tọa lạc tại bờ Tây Bắc đảo Java của Indonesia. Thành phố có diện tích lên tới 661,5km² và là niềm tự hào của người dân Indonesia. Nơi đây được biết tới là mái nhà chung, là một niềm tự hào của người dân châu Á và hàng triệu người trên khắp nơi thế giới.

Thành phố có sự pha trộn của nhiều ngữ văn, nền văn hóa khác nhau với những hoạt động giải trí hấp dẫn bậc nhất. Bạn có thể ghé thăm Khu Phố cổ Old Town, Làng Setu Babakan, Công viên Taman Mini,…

Top những thành phố lớn nhất thế giới Manina

Manila là trung tâm kinh tế chính trị của Philippines được coi là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Nơi đây có sự giao thoa và phát triển về lịch sử, văn hóa với nhiều di tích nổi bật bởi phong cách kiến trúc độc đáo với niên đại hàng trăm năm.

Manila có sự pha trộn giữa các trung tâm thương mại, công trình di sản văn hóa và ẩm thực với nét rất đặc trưng cùng cuộc sống nhộn nhịp, đông đúc của người dân nơi đây.

Nếu có dịp đến Manila bạn sẽ được trải nghiệm những lễ hội diễn ra quanh năm ở khắp các vùng trên cả nước cùng người dân thân thiện, hài hòa sẽ là những chuyến du lịch đầy thú vị của bạn. Thành phố này thu hút rất nhiều du khách đến tham quan và sinh sống, trở thành một trong những thành phố đáng sống nhất.

Đọc tiếp: Top 10 sân bay lớn nhất thế giới hiện nay bạn chưa biết

Top những thành phố lớn nhất thế giới tên Mumbai

Top thành phố lớn nhất thế giới tiếp theo là Mumbai nằm trên bờ biển phía Tây của Ấn Độ với 20,41 triệu dân. Với sự phát triển thịnh vượng và hiện đại nơi đây trở thành một trong những thành phố giàu có và lớn trên thế giới. Mumbai là nơi có số lượng tỷ phú và triệu phú nhiều nhất Ấn Độ, cũng là nơi đặt trụ sở các tổ chức tài chính quan trọng như Ngân hàng dự trữ Ấn Độ, Sở giao dịch chứng khoán Bombay,…

Với sự giàu có của mình Mumbai đã thu hút rất nhiều nhà đầu tư quốc tế và ngày càng có sự phát triển vượt bậc với nhiều nhà cao tầng, văn phòng hiện đại. Mumbai là thành phố có nhiều người nhập cư từ vùng miền khác nhau với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn. Do đó nơi đây luôn được nhắc với cái tên gọi là thành phố của những giấc mơ. Bạn có thể ghé thăm Ấn Độ Môn, Triển lãm mỹ thuật Jehangir, Gateway of India và Vịnh Front,…

Top những thành phố lớn nhất thế giới Cairo

Cairo là thành phố nằm bên cạnh bờ sông Nin, phía bắc ai Cập, cách kênh đào Suez 120km về phía Tây. Cairo là thủ đô của Ai Cập và là thành phố lớn nhất châu Phi với dân số là 20.91 triệu người. Nơi đây được coi là trung tâm của đời sống chính trị, văn hóa của khu vực với sự phát triển của ngành công nghiệp, điện ảnh, âm nhạc,… lâu đời lớn nhất trong thế giới Ả Rập cũng như trường đại học lâu đời thứ hai trên Thế giới al-Azhar.

Nơi đây còn tập trung nhiều cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở khu vực tại thành phố. Cairo có rất nhiều thời đại và sự phát triển vương triều Ai Cập là vùng đất của nhiều nền văn minh hiện đại và ghi rõ dấu ấn đậm nét về kiến trúc và văn hóa nơi đây. Nếu có dịp đến với Cairo bạn có thể đến thăm: Kim tự tháp Giza, Chợ Khan El Khalili, Nhà thờ Hồi giáo Ibn Tulun,…

Trên đây chúng tôi đã đưa bạn vi vu đi tham quan top 10 thành phố lớn nhất thế giới có thể bạn chưa biết. Những thành phố trên đây là những trung tâm kinh tế văn hóa chính trị hàng đầu trên thế giới là một trong những thủ đô đáng sống nhất trên Thế giới. Bạn còn biết những thành phố lớn nào trên thế giới giữa cùng chia sẻ của chúng tôi trong phần bình luận phía dưới nhé!

Có thể bạn quan tâm: Top 8 quán pub Hà Nội nổi tiếng được giới trẻ yêu thích nhất

Đứng lên cho sự thật!

Chương trình nghị sự duy nhất của chúng tôi là xuất bản sự thật để bạn có thể là người tham gia dân chủ. Chung tôi cân sự giup đơ của bạn.
We need your help.

Thêm thông tin

Tôi muốn đóng góp

Ai trả tiền cho chính trị?

Thứ hạng kích thước thành phố; Thành phố; Dân số năm 20151 New York 8,550.4052 Los Angeles 3,971.8833 Chicago 2.720.5464 Houston 2.296.2245 Philadelphia 1.567.443 931.83012 Jacksonville 868,03113 SAN FRANCISCO 864.81614 INDIANAPOLIS 853,17315 Boston 667.13724 Memphis 655.77025 Nashville 654.61026 Portland, Ore. 520,05235 Sacramento 490,71236 Thành phố Kansas, Mo. 475,37837 Long Beach 474,14038 Mesa 471,82539 Atlanta 463.87840 Colorado Oakland 419.26746 Minneapolis 410.93947 Tulsa 403.50548 Wichita 389.96549 New Orleans 389.61750 Arlington, Texas 388.125
1 New York 8,550,405
2 Los Angeles 3,971,883
3 Chicago 2,720,546
4 Houston 2,296,224
5 Philadelphia 1,567,442
6 Phoenix 1,563,025
7 San Antonio 1,469,845
8 San Diego 1,394,928
9 Dallas 1,300,092
10 San Jose 1,026,908
11 Austin 931,830
12 Jacksonville 868,031
13 San Francisco 864,816
14 Indianapolis 853,173
15 Columbus 850,106
16 Fort Worth 833,319
17 Charlotte 827,097
18 Seattle 684,451
19 Denver 682,545
20 El Paso 681,124
21 Detroit 677,116
22 Washington 672,228
23 Boston 667,137
24 Memphis 655,770
25 Nashville 654,610
26 Portland, Ore. 632,309
27 Oklahoma City 631,346
28 Las Vegas 623,747
29 Baltimore 621,849
30 Louisville 615,366
31 Milwaukee 600,155
32 Albuquerque 559,121
33 Tucson 531,641
34 Fresno 520,052
35 Sacramento 490,712
36 Kansas City, Mo. 475,378
37 Long Beach 474,140
38 Mesa 471,825
39 Atlanta 463,878
40 Colorado Springs 456,568
41 Virginia Beach 452,745
42 Raleigh 451,066
43 Omaha 443,885
44 Miami 441,003
45 Oakland 419,267
46 Minneapolis 410,939
47 Tulsa 403,505
48 Wichita 389,965
49 New Orleans 389,617
50 Arlington, Texas 388,125

Nguồn: Ước tính dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ

Lấy đi
Cities 1 to 150

IN THIS SECTION: Largest cities: Introduction & research methodology ||| Largest cities 1 to 150 ||| Largest cities 151 to 300 ||| Largest cities in alphabetical order||| Largest cities country by country |||


JaipurElect your candidate for the 20/21 World Mayor Prize and Honours. The Prize has been awarded since 2004.
FRONT PAGE
About us


IN THIS SECTION
• Largest cities in the world [1 to 150]
• Largest cities in the world [151 to 300]
• A to Z to largest cities in the world
• Countries with the largest cities in the world
• Introduction to largest cities in the world

Trong các phần khác

Largest cities in the world and their mayors [2017]
Largest cities with women mayors [2017]
Capital cities and their mayors [2020]

Mayors in Europe and their powers [2019]

Thị trưởng người Mỹ gốc Phi Thị trưởng Bỉ [2020]
Belgian Mayors [2020]

British Mayors [2020]
Canadian Mayors [2021]
French Mayors [2020]
German mayors [2021]
Indian mayors [2020]
Italian mayors [2021]
Japanese mayors [2020]
Polish mayors [2020]
Spanish mayors [2020]
Turkish mayors [2019]
US mayors [2020]

Các thành phố lớn nhất trong thế giới - được xếp hạng 1 đến 150march 2018: Bảng dưới đây xếp hạng các thành phố theo dân số thành phố nhưng cũng cung cấp dữ liệu về quy mô của các khu vực tàu điện ngầm. Thư viết hoa biểu thị các thành phố thủ đô quốc gia. Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2017 và đầu năm 2018. Đối với dữ liệu dân số, các nhà nghiên cứu đã tham khảo nhiều nguồn quốc gia và quốc tế và trong các trường hợp các mâu thuẫn thống kê lớn được bầu để xuất bản trung bình thận trọng. Các số liệu cho dân số thành phố bao gồm số lượng cư dân trong các khu vực hành chính thống nhất của các thành phố, trong khi dữ liệu cho dân số tàu điện ngầm bao gồm cư dân của các khu vực đô thị phụ thuộc vào xã hội, văn hóa và kinh tế vào thành phố cốt lõi. 1 đến 150] Phần này: Phương pháp nghiên cứu thành phố lớn nhất ||| Các thành phố lớn nhất từ ​​1 đến 150 ||| Các thành phố lớn nhất 151 đến 300 ||| Các thành phố lớn nhất theo thứ tự bảng chữ cái ||| Các thành phố lớn nhất Quốc gia từng quốc gia ||| © Bản quyền: Thị trưởng thành phố. Tất cả quyền được bảo lưu theo sau @city_mayors
world - ranked 1 to 150

March 2018: The below table ranks cities by city population but also provide data on the size of metro areas. Capital letters denote national capital cities.
The research was carried out during 2017 and early 2018. For the population data, the researchers consulted numerous national and international sources and in cases of large statistical inconsistencies elected to publish cautious averages. The figures for city populations comprise the number of residents within the unified administrative areas of cities, while the data for metro populations include residents of urban areas that are socially, culturally and economically dependent on the core city.

Xin lưu ý, không có định nghĩa đồng ý quốc tế về các khu vực tàu điện ngầm. Độc giả và học giả được mời để thông báo về bất kỳ sự khác biệt và/hoặc cung cấp các sự kiện và số liệu bị thiếu.

Largest cities in the world in 2018 [1 to 150]

Thứ hạng thế giới

Thành phố [Caps biểu thị các thành phố thủ đô]
[caps denote capital cities]

Quốc gia

Dân số thành phố

Dân số tàu điện ngầm

1

Thượng Hải Trung Quốc

24,153,000

34,000,000

2

BẮC KINH Trung Quốc

18,590,000

24,900,000

3

BẮC KINH Hà Nội

18,000,000

27,506,000

4

Pakistan Istanbul

14,657,000

14,804,000

5

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

14,543,000

18,898,000

6

Bangladesh Tokyo

13,617,000

37,800,000

7

Nhật Bản Moscow

13,197,596

17,900,000

8

Nga Manila

12,877,000

22,710,000

9

Philippines Trung Quốc

12,784,000

15,469,000

10

BẮC KINH Hà Nội

12,400,000

27,750,000

11

Pakistan Istanbul

12,038,000

21,243,000

12

Thổ Nhĩ Kỳ Trung Quốc

11,908,000

11,980,000

13

BẮC KINH Trung Quốc

11,548,000

14,044,000

14

BẮC KINH Hà Nội

11,035,000

26,454,000

15

Pakistan Trung Quốc

10,608,000

10,608,000

16

BẮC KINH Hà Nội

10,355,000

17

Pakistan Istanbul

10,290,000

25,600,000

18

Thổ Nhĩ Kỳ Trung Quốc

10,152,000

14,427,000

19

BẮC KINH Hà Nội

10,125,000

21,265,000

20

Pakistan Istanbul

9,752,000

10,852,000

21

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

9,608,000

30,214,000

22

Bangladesh Tokyo

9,500,000

20,440,000

23

Nhật Bản Moscow

8,919,000

20,400,000

24

Nga Manila

8,847,000

15,233,000

25

Philippines Tianjin

8,765,000

26

Mumbai [Bombay] Trung Quốc

8,705,000

13,560,000

27

BẮC KINH Hà Nội

8,674,000

13,880,000

28

Pakistan Istanbul

8,550,000

23,724,000

29

Thổ Nhĩ Kỳ Trung Quốc

8,460,000

8,460,000

30

BẮC KINH Hà Nội

8,444,000

8,729,000

31

Pakistan Istanbul

8,426,000

10,050,000

32

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

8,281,000

14,566,000

33

Bangladesh Trung Quốc

8,165,500

18,380,000

34

BẮC KINH Hà Nội

8,081,000

9,800,000

35

Pakistan Istanbul

8,048,000

16,060,000

36

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

7,506,000

7,506,000

37

Bangladesh Trung Quốc

7,234,800

38

BẮC KINH Hà Nội

7,088,000

8,653,000

39

Pakistan Trung Quốc

7,082,000

9,188,000

40

BẮC KINH Hà Nội

6,809,000

7,749,000

41

Pakistan Istanbul

6,454,000

12,281,000

42

Thổ Nhĩ Kỳ Trung Quốc

6,406,000

9,468,000

43

BẮC KINH Trung Quốc

6,255,000

8,106,000

44

BẮC KINH Trung Quốc

6,188,000

9,046,000

45

BẮC KINH Hà Nội

6,158,000

6,582,000

46

Pakistan Trung Quốc

5,900,000

6,700,000

47

BẮC KINH Hà Nội

5,607,000

5,607,000

48

Pakistan Hà Nội

5,577,000

6,357,000

49

Pakistan Trung Quốc

5,468,000

10,578,000

50

Istanbul Moscow

5,323,000

7,500,000

51

Nga Trung Quốc

5,282,000

6,704,000

52

Manila Istanbul

5,271,000

6,280,000

53

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

5,185,000

5,185,000

54

Bangladesh Tokyo

5,160,000

7,360,000

55

Nhật Bản Moscow

5,118,000

6,861,000

56

Nga Manila

5,005,000

5,005,000

57

Philippines Trung Quốc

4,694,000

7,068,000

58

Tianjin Manila

4,641,000

4,641,000

59

Philippines Trung Quốc

4,597,000

7,432,000

60

Tianjin Hà Nội

4,497,000

14,618,000

61

Pakistan Trung Quốc

4,468,000

7,200,000

62

Istanbul Hà Nội

4,467,000

4,591,000

63

Pakistan Istanbul

4,396,000

4,707,000

64

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

4,364,000

4,364,000

65

Bangladesh Trung Quốc

4,303,000

10,701,000

66

Tokyo Dhaka

4,276,000

4,276,000

67

Bangladesh Hà Nội

4,075,000

4,075,000

68

Tokyo Trung Quốc

4,037,000

6,914,000

69

Nhật Bản Tokyo

4,028,000

4,984,000

70

Nhật Bản Moscow

4,008,000

4,008,000

71

Nga Istanbul

3,976,000

13,131,000

72

Thổ Nhĩ Kỳ Trung Quốc

3,891,000

6,626,000

73

Dhaka Trung Quốc

3,815,000

7,674,000

74

Bangladesh Tokyo

3,733,000

3,733,000

75

Nhật Bản Moscow

3,678,000

3,678,000

76

Nga Manila

3,671,000

6,004,000

77

Philippines Tokyo

3,628,000

3,628,000

78

Nhật Bản Trung Quốc

3,550,000

3,550,000

79

Moscow Trung Quốc

3,542,000

6,372,000

80

Nga Istanbul

3,526,000

8,202,000

81

Thổ Nhĩ Kỳ Dhaka

3,500,000

5,000,000

82

Bangladesh Istanbul

3,435,000

7.588,000

83

BẮC KINH Hà Nội

3,429,000

3,429,000

84

Hà Nội Pakistan

3,385,000

4,567,000

85

Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ

3,336,000

5,000,000

86

Dhaka Istanbul

3,333,000

3,333,000

87

Thổ Nhĩ Kỳ Manila

3,312,000

3,372,000

88

Philippines Trung Quốc

3,310,000

5,484,000

89

Tianjin Trung Quốc

3,290,000

4,592,000

90

Mumbai [Bombay] Trung Quốc

3,212,000

4,202,000

91

Ấn Độ Hà Nội

3,189,000

3,189,000

92

sao Paulo Trung Quốc

3,187,000

7,577,000

93

Brazil Thâm Quyến

3,141,000

6,240,000

94

Nairobi Kenya

3,138,000

6,547,000

95

ZBO Trung Quốc

3,129,000

4,131,000

96

Pune Ấn Độ

3,124,000

5,057,000

97

Lấy đi Nigeria

3,050,000

3,520,000

98

Jaipur Ấn Độ

3,046,000

3,046,000

99

Lấy đi Trung Quốc

3,037,000

4,024,000

100

Pune Ấn Độ

3,002,000

3,002,000

101

Lấy đi Nigeria

2,978,000

2,978,000

102

Jaipur Guiyang

2,922,000

2,922,000

103

Incheon Ấn Độ

2,920,000

4,152,000

104

Lấy đi Nigeria

2,913,000

3,920,000

105

Jaipur Guiyang

2,900,000

12,740,000

106

Incheon Hàn Quốc Hàn Quốc

2,900,000

3,375,000

107

Brasilla Brazil

2,877,000

4,353,000

108

Tshwane [Pretory] Nam Phi

2,865,000

6,485,000

109

Kanpur Salvador

2,848,000

4,113,000

110

Buenos Aires Ấn Độ

2,817,000

2,902,000

111

Lấy đi Nigeria

2,750,000

2,750,000

112

Jaipur Guiyang

2,731,000

5,928,000

113

Incheon Hàn Quốc Hàn Quốc

2,723,000

2,723,000

114

Brasilla Brazil

2,720,000

9.513.000

115

Tshwane [Pretory] Nam Phi

2,705,000

8,500,000

116

Kanpur Salvador

2,671,000

4,700,000

117

Buenos Aires Argentina

2,668,000

19,342,000

118

Kiev Trung Quốc

2,623,000

3,054,000

119

Ukraine Nigeria

2,610,000

4,019,000

120

Jaipur Guiyang

2,581,000

4,009,000

121

Incheon Hàn Quốc Hàn Quốc

2,581,000

2,581,000

122

Brasilla Nam Phi

2,575,000

8,465,000

123

Kanpur Nam Phi

2,540,000

2,779,000

124

Kanpur Salvador

2,535,000

2,765,000

125

Buenos Aires Ấn Độ

2,522,000

5,020,000

126

Lấy đi Nam Phi

2,520,000

2,752,000

127

Kanpur Nigeria

2,502,000

5,156,000

128

Jaipur Guiyang

2,500,000

2,929,000

129

Incheon Salvador

2,447,000

3,000,000

130

Buenos Aires Argentina

2,441,000

3,731,000

131

Kiev Ấn Độ

2,405,000

2,498,000

132

Ukraine Argentina

2,401,000

3,400,000

133

Kiev Ukraine

2,396,000

2,396,000

134

Romeme Trung Quốc

2,357,000

5,043,000

135

Italyal Surabababayagaa

2,350,000

3,500,000

136

Indonesia Salvador

2,340,000

2,842,000

137

Buenos Aires Argentina

2,310,000

2,310,000

138

Kiev Brazil

2,296,000

6,313,000

139

Tshwane [Pretory] Argentina

2,283,000

9,107,000

140

Kiev Ukraine

2,265,000

2,265,000

141

Romeme Italyal

2,243,000

3,793,000

142

Surabababayagaa Indonesia

2,230,000

12,405,000

143

Izmir Thổ Nhĩ Kỳ

2,227,000

4,000,000

144

May mắn Basrah

2,206,000

2,561,000

145

Iraq Trung Quốc

2,204,000

2,204,000

146

Toronto Trung Quốc

2,177,000

3,616,000

147

Canada Gujranwalala

2,122,000

2,724,000

148

Pakistan Chicago

2,110,000

4,500,000

149

CON NAI Đài Bắc

2,108,000

2,825,000

150

Đài Loan Quito

2,106,000

2,281,000

NEXT
INTHIS SECTION: Largest cities research methodology||| Largest cities 1 to 150||| Largest cities 151 to 300 ||| Largest cities in alphabetical order||| Largest cities country by country |||

© Copyright: City Mayors. All rights reserved
Follow @City_Mayors


Đó là 20 thành phố đông dân nhất thế giới?

Dân số thành phố thế giới 2022..
Tokyo [Dân số: 37,435,191].
Delhi [Dân số: 29.399.141].
Thượng Hải [dân số: 26.317.104].
Sao Paulo [dân số: 21.846.507].
Thành phố Mexico [dân số: 21.671.908].
Cairo [dân số: 20.484.965].
Dhaka [dân số: 20.283,552].
Mumbai [Dân số: 20.185.064].

10 thành phố lớn nhất thế giới là gì?

Tokyo..
Delhi..
Shanghai..
Thành phố Mexico..
Sao Paulo..
Mumbai..
Khu vực đô thị lớn Kinki ..
Cairo..

10 thành phố lớn nhất thế giới 2022 là gì?

Theo Tạp chí Dân số Thế giới, mười thành phố đông dân nhất thế giới vào năm 2022 là:..
Tokyo, Nhật Bản ..
Delhi, Ấn Độ..
Thượng Hải, Trung Quốc..
São Paulo, Brazil..
Thành phố Mexico, Mexico..
Cairo, Ai Cập..
Dhaka, Bangladesh ..
Mumbai, Ấn Độ ..

100 thành phố lớn nhất thế giới là gì?

Thế giới - hơn 100 thành phố hàng đầu theo dân số.

Chủ Đề