Trắc nghiệm Môn kế toán thương mại dịch vụ có đáp án

Tổng hợp 200 câu trắc nghiệm kế toán doanh nghiệp [có đáp án]. Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày [lỗi chính tả, dấu câu…] và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 45 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

Các câu hỏi trắc nghiệm được phân thành 4 phần [1, 2, 3, 4], mỗi phần gồm 50 câu hỏi.

Các bạn có thể xem nội dung online hoặc tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm [kèm đáp án] ở link bên dưới.

Tải về bộ đề trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp

KTDN_1_151: Tuỳ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và các hoạt động tài chính, doanh thu bao gồm những loại nào: ○ Doanh thu bán hàng. ○ Doanh thu cung cấp dịch vụ. ○ Doanh thu hoạt động tài chính.

● Tất cả các doanh thu.

KTDN_1_152: Để được ghi nhận là doanh thu, phải thoả mãn điều kiện nào: ● Doanh thu được xác định chắc chắn, Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu tiền vì người mua đã chấp nhận trả tiền. ○ Đơn vị đã có hợp đồng kinh tế. ○ Đơn vị đã xuất kho gửi bán.

○ Tất cả các điều kiện.

KTDN_1_153: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận phải thoả mãn điều kiện nào: ○ Đơn vị có hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. ○ Dịch vụ đã được tiến hành theo yêu cầu của người được cung cấp. ● Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp dịch vụ đó.

○ Tất cả các điều kiện.

KTDN_1_154: Đơn vị bán hàng trực tiếp [nộp thuế theo phương pháp khấu trừ], người mua đã trả bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 511 ○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133 / Có TK 511 ● Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK 333[1]

○ Nợ TK 111, 112 / Có TK 131; Có TK 3331

KTDN_1_155: Đơn vị bán hàng trực tiếp [nộp thuế theo phương pháp khấu trừ] người mua chưa trả tiền, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/Nợ TK 511 ○ Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 511 ○ Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK 333[1]

● Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333[1]

KTDN_1_156: Đơn vị bán hàng trực tiếp [nộp thuế theo phương pháp trực tiếp], người mua đã trả bằng tiền mặt [tiền gửi ngân hàng] kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK331 ○ Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 3331 ● Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

○ Nợ TK 131/ Có TK 511

KTDN_1_157: Đơn vị bán hàng trực tếp [nộp thuế theo phương thức trực tiếp], người mua chưa trả tiền, kế toán ghi ○ Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 3331 ● Nợ TK 131 / Có TK 511 ○ Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 511

○ Nợ TK 111,112/ Có TK 511

KTDN_1_158: Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ [người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải trả lãi cho số hàng trả chậm…], kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333 [1] ○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 [7] ● Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 [7]; Có TK 333 [1]

○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333; Có TK 338

KTDN_1_159: Hàng kỳ, đơn vị tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm, kế toán ghi: ○ Nợ TK 338 [7]/ Có TK 511 ○ Nợ TK 338 [7] / Có TK 515; Có TK 131 ○ Có TK 338/ Có TK 515

● Nợ TK 338 [7]/ Có TK 515

KTDN_1_160: Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp [người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải chịu lãi cho số hàng trả dần…], kế toán ghi: ○ Nợ TK111, 112; Nợ TK 131/ Có TK 511; Có TK 333 [1] ○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131/ Có TK 511; Có TK 338 ● Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 [7]

○ Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 [7]


KTDN_1_161: Cuối kỳ, đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi: ○ Nợ TK 338[7]/Có TK 333[1] ○ Nợ TK 3331/Có TK 338[7] ● Nợ TK 511/ Có TK 333[1]

○ Nợ TK 3331/Có TK 511

KTDN_1_162: Đơn vị bán sản phẩm theo phương thức hang đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/ Có TK 511 ○ Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 511; Có TK 333[1] ○ Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 131; Có TK 3331

● Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333[1]

KTDN_1_163: Khi đơn vị nhận được vật tư, kế toán ghi: ○ Nợ TK 152, 153, 155, 156/ Có TK 511 ○ Nợ TK 152, 153, 156/ Có TK 131 ● Nợ TK 152, 153, 155, 156; Nợ TK 133/ Có TK 131

○ Nợ TK 152, 153, 155, 156/ Có TK 131; Có TK 333[1]

KTDN_1_164: Đơn vị sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131; Nợ TK 511/ Có TK 333[1] ○ Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 551 ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

● Nợ TK 131/ Có TK 511

KTDN_1_165: Đơn vị nhận được hàng hoá, thành phẩm và nhập kho theo phương thức hàng đổi hàng [nộp thuế theo phương thức trực tiếp], kế toán ghi: ○ Nợ TK 155, 156/ Có TK 511 ○ Nợ TK 155, 156/ Có TK 331 ● Nợ TK 155, 156/ Có TK 131

○ Nợ TK 155, 156; Nợ TK 133 / Có TK 131

KTDN_1_166: Đợn vị dùng thành thẩm để trả lương cho người lao động, kế toán ghi: ○ Nợ TK 334/ Có TK 155 ○ Nợ TK 334 / Có TK 155; Có TK 333 [1] ○ Nợ TK 334 / Có TK 511; Có TK 3331

● Nợ TK 334 / Có TK 512; Có TK 333[1]

KTDN_1_167: Đơn vị dùng thành phẩm để trả thưởng cho người lao động, kế toán phản ảnh doanh thu như sau: ○ Nợ TK 431/ Có TK 155, 156 ○ Nợ TK 334/ Có TK 155, 156 ● Nợ TK 431 / Có TK 512; Có TK 333 [1]

○ Nợ TK 431/ Có TK 512

KTDN_1_168: Đơn vị dùng thành phẩm, hàng hoá để triển lãm, quảng cáo, [nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ], khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133 / Có TK 511; Có TK 3331 ● Nợ TK 111, 112; Nợ TK 641/ Có TK 511; Có TK 333[1] ○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133; Nợ TK 641 / Có TK 511; Có TK 3331

○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 642 / Có TK 511; Có TK 3331

KTDN_1_169: Đơn vị hán hàng theo phương thức gửi bán, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 511 ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 331 ● Nợ TK 111, 112; Nợ TK 642 / Có TK 511

○ Nợ TK 111, 112; Nợ TK 641 / Có TK 511

KTDN_1_170: Theo hợp đồng đã kí kết, đơn vị gửi hàng cho người mua, người mua chấp nhận thanh toán, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/ Có TK 155, 156 ○ Nợ TK 131/ Có TK 511 ● Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333[1]

○ Nợ TK 331 / Có TK 511; Có TK 3331


KTDN_1_171: Đơn vị gửi hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế, người mua chấp nhận trả, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: ○ Nợ TK 331/ Có TK 511 ● Nợ TK 131/ Có TK 511 ○ Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 3331

○ Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 511

KTDN_1_172: Đơn vị nhận được quyết định trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 511[4] ○ Nợ TK 333[9]/ Có TK 511 ● Nợ TK 333[9]/ Có TK 511[4]

○ Nợ TK 333/ Có TK 511[4]

KTDN_1_173: Đơn vị nhận được trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 511[4] ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 511 ○ Nợ TK 111, 112/ Có TK 333

● Nợ TK 111, 112/ Có TK 333[9]

KTDN_1_174: Đơn vị xuất bán hàng nhận đại lý, hưởng hoa hồng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi: ○ Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 156 ● Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 331 ○ Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511

○ Nợ TK 111, 112, 331/ Có TK 131

KTDN_1_175: Khi xác định hoa hồng đơn vị được hưởng do bán hàng nhận đại diện lý, kế toán ghi: ○ Nợ TK 331/ Có TK 511 ○ Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333[1] ● Nợ TK 331 / Có TK 511; Có TK 333[1]

○ Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK 3331

KTDN_1_176: Yếu tố nào trong các yếu tố dưới dây KHÔNG làm giảm doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ: ○ Chiết khấu thương mại. ○ Hàng bán bị trả lại. ○ Giảm giá hàng bán.

● Thuế GTGT tính theo phương thức khấu trừ.

KTDN_1_177: ở đơn vị bán, trường hợp nào phát sinh chiết khấu thương mại: ○ Khách hàng mua với khôi lượng lớn. ○ Khách hàng mua thanh toán sớm tiền hàng. ○ Là khách hàng có quan hệ thường xuyên.

● Tất cả các trường hợp.

KTDN_1_178: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm yếu tố nào: ○ Chiết khấu thanh toán. ● Chiết khấu thương mại. ○ Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.

○ Tất cả các yếu tố.

KTDN_1_179: Trong kỳ, khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi: ○ Nợ TK 521/ Có TK 511 ○ Nợ TK 521/ Có TK 111, 112, 131 ● Nợ TK 521; Nợ TK 333[1] / Có TK 111, 112, 131

○ Nợ TK 511/ Có TK 521

KTDN_1_180: Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp thuận hoặc đã thanh toán cho người mua, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/ Có TK 521 ○ Nợ TK 131, Có TK 111, 112 ○ Nợ TK 511/ Có TK 531

● Nợ TK 511/ Có TK 521


KTDN_1_181: Người mua trả lại hàng hoá, thành phẩm, khi đơn vị thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKẾ TOÁNX, kế toán ghi; ○ Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 131 ○ Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 331 ● Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 632

○ Nợ TK 155, 156/ Có TK 111, 112

KTDN_1_182: Đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, khi nhận lại số sản phẩm, hàng hoá do người mua trả lại, kế toán ghi: ○ Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 131 ○ Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 632 ○ Nợ TK 611, 631/ Có TK 131

● Nợ TK 611, 631/ Có TK 632

KTDN_1_183: Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng bị người mua trả lại, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 ○ Nợ TK 531/ Có TK111, 112 ● Nợ TK 531; Nợ TK 333[1] / Có TK 111, 112

○ Nợ TK 531 / Có TK 111, 112; Có TK 3331

KTDN_1_184: Đơn vị dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng do người mua trả lại, nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 ○ Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 ○ Nợ TK 531; Nợ TK 3331 / Có TK 111, 112

● Nợ TK 531/ Có TK 111, 112

KTDN_1_185: Cuối kỳ, khi kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại để làm giảm doanh thu, kế toán ghi: ○ Nợ TK 131/ Có TK 531 ○ Nợ TK 511/ Có TK 521 ● Nợ TK 511/ Có TK 531

○ Nợ TK 531/ Có TK 511

KTDN_1_186: Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán [đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ], kế toán ghi: ○ Nợ TK 532/ Có TK 131 ○ Nợ TK 531; Nợ TK 333[1] / Có TK 131 ○ Nợ TK 532/ Có TK 111, 112, 131

● Nợ TK 532; Nợ TK 333[1] / Có TK 111, 112, 131

KTDN_1_187: Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán [đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp], kế toán ghi: ○ Nợ TK 532/ Có TK 131 ○ Nợ TK 531/ Có TK 331 ○ Nợ TK 532; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 131

● Nợ TK 532/ Có TK 111, 112, 131

KTDN_1_188: Cuối kỳ, đơn vị chuyển số tiền giảm giá hàng bán đã giảm doanh thu, kế toán ghi: ○ Nợ TK 511/ Có TK 531 ○ Nợ TK 532/ Có TK 511 ● Nợ TK 511/ Có TK 532

○ Nợ TK 511/ Có TK 521

KTDN_1_189: Đối với Doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng xuất bán của sản xuất bao gồm yếu tố nào: ● Giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho. ○ Chi phí bán hàng. ○ Chi phí quản lý Doanh nghiệp.

○ Tất cả các yếu tố.

KTDN_1_190: Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng xuất bán của hàng hoá bao gồm: ○ Giá mua của hàng hoá bán ra. ○ Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra. ○ Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.

● Bao gồm tất cả 2 yếu tố : Giá mua của hàng hoá bán ra và Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra.


KTDN_1_191: Đơn vị bán sản phẩm trực tiếp không qua nhập, xuất kho, khi bán sản phẩm, giá vốn của sản phẩm được kế toán ghi: ○ Nợ TK 632/ Có TK 155 ○ Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 154[631] ● Nợ TK 632/ Có TK 154, [631]

○ Nợ TK 632 / Có TK 154; Có TK 3331

KTDN_1_192: Khi đơn vị xuất kho bán trực tiếp sản phẩm, hàng hoá, kế toán giá vốn hàng xuất bán như sau: ○ Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 155, 156 ○ Nợ TK 632 / Có TK 155,156; Có TK 3331 ● Nợ TK 632/ Có TK 155, 156

○ Nợ TK 632/ Có TK 154[631]

KTDN_1_193: Đơn vị mua hàng bán thẳng không qua kho, giá vốn của hàng bán được kế toán ghi: ○ Nợ TK 632/ Có TK331 ○ Nợ TK 631/ Có TK 131 ● Nợ TK 632; Nợ TK 133/ Có TK 331

○ Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 131

KTDN_1_194: Cuối kỳ, khi kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả, kế toán ghi: ○ Nợ TK 632/ Có TK 911 ○ Nợ TK 911 / Có TK 632; Có TK 3331 ○ Nợ TK 911; Nợ TK 133 / Có TK 632

● Nợ TK 911/ Có TK 632

KTDN_1_195: Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ KHÔNG tuỳ thuộc vào yếu tố nào: ○ Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. ● Số lượng sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ. ○ Tổng tiêu chuẩn phân bổ của các loại sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ.

○ Tiêu chuẩn phan bổ của loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ.

KTDN_1_196: Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào: ● Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. ○ Tổng số lượng hàng hoá bán ra trong kỳ. ○ Số lượng hàng hoá i bán ra trong kỳ.

○ Tất cả các yếu tố.

KTDN_1_197: Khi tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hoá bán ra, kế toán ghi: ○ Nợ TK 334, 338/ Có TK 111 ○ Nợ TK 334, 338/ Có TK 622 ○ Nợ TK 622/ Có TK 334, 388

● Nợ TK 641/ Có TK 334, 338

KTDN_1_198: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác bán hàng, kế toán ghi: ○ Nợ TK 641; Nợ TK 133 / Có TK 152 ○ Nợ TK 642/ Có TK 152 ● Nợ TK 641/ Có TK 152

○ Nợ TK 641/ Có TK 153

KTDN_1_199: Đối với công cụ, dụng cụ [loại phân bổ 1 lần] phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi: ○ Nợ TK 641/ Có TK 142 ○ Nợ TK 641/ Có TK 152 ● Nợ TK 641/ Có TK 153

○ Nợ TK 641/ Có TK 242

KTDN_1_200: Đối với công cụ, dụng cụ [loại phân bổ nhiều lần] phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi: ○ Nợ TK 641/ Có TK 153 ○ Nợ TK 641/ Có TK 152 ○ Nợ TK 142, 242/ Có TK 641

● Nợ TK 641/ Có TK 142, 242

Bài liên quan

  • Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
  • Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô

Video liên quan

Chủ Đề