Trong bảng tính ms excel, hàm nào sau đây cho phép đếm các giá trị có trong ô:

Có 5 loại hàm đếm được sử dụng cho các điều kiện khác nhau, cụ thể như sau:

Tên hàm Giải thích
COUNT Hàm đếm các ô có chứa số
COUNTIF Hàm đếm theo một điều kiện
COUNTIFS Hàm đếm theo nhiều điều kiện
COUNTA Hàm đếm các ô không trống
COUNTBLANK Hàm đếm các ô trống

Xem thêm: Hàm SUMIF

Hàm COUNTIF được dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện [criteria] trong một vùng dữ liệu được chọn [range].

Cú pháp hàm COUNTIF:

Ví dụ:

Bạn có bảng thống kê các mặt hàng và số lượng tồn tương ứng như hình dưới. 

Để thống kê xem có bao nhiêu mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm, bạn nhập công thức: 

=COUNTIF[C2:C11,">150"]

Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 8 mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm.

Lưu ý:

  • Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: Ví dụ: Dấu ? đại diện cho một ký tự bất kỳ "?ĐH?", dấu * đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ "ĐH*".
  • Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì bạn hãy gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *. [Ví dụ: "~?", "~*"]
  • Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa/chữ thường.

Hàm COUNTIFS được dùng để đếm số ô thỏa mãn nhiều điều kiện [criteria] trong vùng dữ liệu được chọn [range].

Cú pháp hàm COUNTIFS:

Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiện tương ứng với ô đó đều đúng.

Ví dụ:

Bạn có bảng thống kê các mặt hàng và số lượng tồn tương ứng như hình dưới. 

Để thống kê xem có bao nhiêu mặt hàng tại kho 1 còn tồn trên 150 sản phẩm, bạn nhập công thức: 

=COUNTIF[C2:C11,">150",D2:D11,"1"]

Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 2 mặt hàng tại kho 1 còn tồn trên 150 sản phẩm.

Hàm COUNTA được sử dụng để đếm các ô không trống [các ô chứa giá trị chuỗi và số] trong một vùng dữ liệu nhất định.

Cú pháp hàm COUNTA:

Ví dụ:

Bạn có một bảng danh sách thống kê tình trạng nộp bài của sinh viên như hình dưới. Bây giờ, bạn muốn biết số lượng sinh viên đã nộp bài [Đã có link bài tập].

Bạn nhập công thức: =COUNTA[C2:C15]. Kết quả trả về hiển thị có tổng cộng 6 sinh viên đã nộp bài tập.

Hàm COUNTBLANK được dùng để đếm các ô trống [ô rỗng] trong một vùng được chọn.

Cú pháp hàm COUNTBLANK:

Ví dụ:

Bạn có một bảng danh sách thống kê tình trạng nộp bài của sinh viên. Bây giờ, bạn muốn biết số lượng sinh viên chưa nộp bài [Chưa có link bài tập].

Bạn nhập công thức: =COUNTBLANK[C2:C15]. Kết quả trả về hiển thị có tổng cộng 8 sinh viên chưa nộp bài tập.

Dưới đây là một số điều bạn nên nắm khi dùng hàm đếm trong Excel:

- Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong chuỗi văn bản. Ví dụ, chuỗi "học" và chuỗi "HỌC" sẽ khớp với cùng các ô giống nhau.

- Khi dùng hàm COUNTIF[S], có thể dùng ký tự đại diện là dấu chấm hỏi [?] và dấu sao [*] trong criteria.

  • Một dấu chấm hỏi [?] biểu thị cho một ký tự đơn lẻ bất kỳ. Ví dụ:
  • Một dấu sao [*] biểu thị cho chuỗi ký tự bất kỳ. Ví dụ:
  • Để tìm dấu chấm hỏi [?] hay dấu sao [*] thực sự, hãy nhập một dấu sóng [~] trước ký tự đó.

- Khi đếm giá trị văn bản, hãy đảm bảo dữ liệu không chứa khoảng trắng ở đầu và ở cuối.

- Nên sử dụng phạm vi có tên: COUNTIF hỗ trợ các phạm vi có tên trong công thức. Cách đặt tên cho phạm vi như sau:

Bạn chọn vùng muốn đặt tên > Nhấn chuột phải chọn Define name > Gõ tên của vùng vào ô Name như hình dưới rồi nhấn OK.

Sau khi đặt tên, bạn có thể thay thế phạm vi thành tên của phạm vi đó trong công thức. Ví dụ:

Lưu ý: Phạm vi có tên có thể nằm trong trang tính hiện tại, một trang tính khác trong cùng sổ làm việc hoặc từ sổ làm việc khác. Để tham chiếu từ một sổ làm việc khác, sổ làm việc thứ hai đó cũng phải được mở.

Tham khảo một số mẫu laptop kinh doanh tại Điện máy XANH:

Xem thêm:

Trên đây là hướng dẫn cách dùng hàm đếm trong Excel. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu nhé!

Excel cho Microsoft 365 Excel cho web Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Xem thêm...Ít hơn

Giả sử bạn cần biết các thành viên trong nhóm của bạn đã nhập tất cả số giờ dự án của họ vào sổ làm việc hay chưa. Nói cách khác, bạn cần phải đếm số ô có dữ liệu. Và để phức tạp hóa vấn đề, dữ liệu không được là con số. Một số thành viên trong nhóm của bạn có thể đã nhập các giá trị chỗ dành sẵn chẳng hạn như "TBD". Đối với trường hợp đó, hãy sử dụng hàm COUNTA.

Sau đây là ví dụ:

Hàm này chỉ đếm các ô có dữ liệu, nhưng hãy nhớ rằng "dữ liệu" có thể gồm có khoảng trống, mà bạn không nhìn thấy được. Và bạn có thể tự đếm các khoảng trống trong ví dụ này, nhưng hãy tưởng tượng phải làm việc đó trong một sổ làm việc lớn. Do đó, để sử dụng công thức này:

  1. Hãy xác định phạm vi các ô bạn muốn đếm. Ví dụ bên trên dùng các ô từ B2 đến D6.

  2. Chọn ô nơi bạn muốn xem kết quả, số đếm thực. Chúng ta hãy gọi đó là ô kết quả.

  3. Hoặc trong ô kết quả hoặc thanh công thức, hãy gõ công thức và nhấn Enter, như thế:

    =COUNTA[B2:B6]

Bạn cũng có thể đếm số ô ở nhiều phạm vi. Ví dụ này đếm các ô trong B2 đến D6 và trong B9 đến D13.

Bạn có thể thấy Excel tô nổi các phạm vi ô đó và khi bạn nhấn Enter, kết quả sẽ xuất hiện:

Nếu bạn biết bạn không cần đếm dữ liệu văn bản, chỉ đếm số và ngày, hãy dùng hàm COUNT.

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel Web App Excel 2010 Xem thêm...Ít hơn

Hàm COUNTIFS áp dụng tiêu chí cho các ô trong nhiều dải ô và đếm số lần đáp ứng tất cả các tiêu chí.

Video này là một phần trong khóa đào tạo có tên Các hàm IF nâng cao.

COUNTIFS[criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…]

Cú pháp của hàm COUNTIFS có các đối số sau đây:

  • criteria_range1    Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu chí liên kết.

  • criteria1    Bắt buộc. Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô nào cần đếm. Ví dụ: tiêu chí có thể được biểu thị là 32, ">32", B4, "táo" hoặc "32".

  • criteria_range2, criteria2, ...    Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và tiêu chí liên kết của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.

Quan trọng: Mỗi phạm vi bổ sung phải có cùng số hàng và cột với đối số phạm vi tiêu chí 1. Các phạm vi không nhất thiết phải liền kề với nhau.

  • Tiêu chí của mỗi phạm vi sẽ được áp dụng cho một ô mỗi lần. Nếu tất cả các ô thứ nhất thỏa mãn các tiêu chí liên kết của chúng, thì số đếm tăng thêm 1. Nếu tất cả các ô thứ 2 thỏa mãn các tiêu chí liên kết của chúng, thì số đếm lại tăng thêm 1, và cứ như vậy cho đến khi đã đánh giá xong tất cả các ô.

  • Nếu đối số tiêu chí là tham chiếu tới một ô trống, thì hàm COUNTIFS coi ô trống là giá trị 0.

  • Bạn có thể dùng các ký tự đại diện— dấu hỏi [?] và dấu sao [*] — trong tiêu chí. Dấu hỏi sẽ khớp với bất kỳ ký tự đơn nào và dấu sao sẽ khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực, hãy gõ một dấu ngã [~] trước ký tự đó.

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây, rồi dán vào ô A1 của trang tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn công thức, nhấn F2, rồi nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Nhân viên bán hàng

Vượt hạn ngạch Q1

Vượt hạn ngạch Q2

Vượt hạn ngạch Q3

Davidoski

Không

Không

Burke

Không

Sundaram

Levitan

Không

Công thức

Mô tả

Kết quả

=COUNTIFS[B2:D2,"=Có"]

Đếm xem có bao nhiêu lần Davidoski vượt hạn ngạch doanh số cho các giai đoạn Q1, Q2 và Q3 [chỉ trong Q1].

1

=COUNTIFS[B2:B5,"=Có",C2:C5,"=Có"]

Đếm xem có bao nhiêu người bán vượt cả hạn ngạch Q1 và Q2 của họ [Burke và Sundaram].

2

=COUNTIFS[B5:D5,"=Có",B3:D3,"=Có"]

Đếm xem có bao nhiêu lần Levitan và Burke vượt cùng một hạn ngạch cho các giai đoạn Q1, Q2 và Q3 [chỉ trong Q2].

1

Dữ liệu

1

01/05/11

2

02/05/11

3

03/05/11

4

04/05/11

5

05/05/11

6

06/05/11

Công thức

Mô tả

Kết quả

=COUNTIFS[A2:A7,"1"]

Đếm xem từ ô A2 đến ô A7 có bao nhiêu số ở giữa 1 và 6 [không bao gồm 1 và 6].

4

=COUNTIFS[A2:A7, "

Chủ Đề