Video hướng dẫn giải - bài 6 trang 26 sgk hình học 12

\[\displaystyle \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC\, \bot \,AM\\BC \,\bot \,SH\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left[ {SAM} \right] \Rightarrow BC\, \bot \,SA\\\left\{ \begin{array}{l}SA\, \bot \,BC\\SA \,\bot \,BD\end{array} \right. \Rightarrow SA\,\bot \,\left[ {BCD} \right]\end{array}\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hình chóp tam giác đều \[S.ABC\] có cạnh \[AB\] bằng \[a\]. Các cạnh bên \[SA, SB, SC\] tạo với đáy một góc \[60^0\]. Gọi \[D\] là giao điểm của \[SA\] với mặt phẳng qua \[BC\] và vuông góc với \[SA\].

LG a

a] Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp \[S.DBC\] và \[S.ABC\].

Phương pháp giải:

+ Hình chóp có các cạnh bên tạo với đáy góc bằng nhau thì chân đường cao trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đáy.

Qua \[B\] kẻ \[BD \, \bot \,SA\], chứng minh mặt phẳng qua \[BC\] và vuông góc với \[SA\] là \[[BCD]\].

+ Sử dụng công thức tỉ số thể tích:\[\dfrac{{{V_{S.DBC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SD}}{{SA}}.\dfrac{{SB}}{{SB}}.\dfrac{{SC}}{{SC}} = \dfrac{{SD}}{{SA}}\].

Lời giải chi tiết:

Vì hình chóp \[\displaystyle S.ABC\] là hình chóp đều nên chân đường cao \[\displaystyle H\] là tâm của đường tròn ngoại tiếp đáy.

Do đó \[AH\] là hình chiếu của \[SA\] lên \[[ABC]\] nên góc giữa \[SA\] và \[[ABC]\] bằng góc giữa \[SA\] và \[AH\] hay góc \[\displaystyle SAH = 60^0\].

Gọi \[\displaystyle M\] là trung điểm của cạnh \[\displaystyle BC\] thì \[\displaystyle AM\] là đường cao của tam giác đều \[\displaystyle ABC\]:

\[\displaystyle AM = AB\sin {60^0}= {{a\sqrt 3 } \over 2}\]

\[\displaystyle AH = {2 \over 3}.AM = {{a\sqrt 3 } \over 3}\]

\[\displaystyle SA = {{AH} \over {c{\rm{os}}{{60}^0}}}\] = \[\displaystyle {{2a\sqrt 3 } \over 3}=SB\]

Xét tam giác vuông \[SBM\] ta có:\[\displaystyle SM = \sqrt {S{B^2} - B{M^2}} \] \[= \sqrt {\dfrac{{12{a^2}}}{9} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt {39} }}{6}\].

Qua \[B\] kẻ \[\displaystyle BD \, \bot \,SA\], khi đó ta có:

\[\displaystyle \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
BC\, \bot \,AM\\
BC \,\bot \,SH
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left[ {SAM} \right] \Rightarrow BC\, \bot \,SA\\
\left\{ \begin{array}{l}
SA\, \bot \,BC\\
SA \,\bot \,BD
\end{array} \right. \Rightarrow SA\,\bot \,\left[ {BCD} \right]
\end{array}\]

Khi đó mặt phẳng \[[BCD]\] đi qua \[BC\] và vuông góc với \[SA.\]

\[\displaystyle SA \,\bot \,\left[ {BCD} \right] \Rightarrow SA \,\bot\, DM\]

Xét tam giác vuông \[ADM\] có:\[\displaystyle DM = AM.\sin 60 = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3a}}{4}\]

Xét tam giác vuông \[SDM\] có:\[\displaystyle SD = \sqrt {S{M^2} - D{M^2}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{12}}a\]

Áp dụng công thức tỉ số thể tích trong bài tập 4, 3 [trang 37 SGK] ta được:

\[\displaystyle {{{V_{S.DBC}}} \over {{V_{S.ABC}}}} = {{SD} \over {SA}}.{{SB} \over {SB}}.{{SC} \over {SC}} \] \[\displaystyle= {{5a\sqrt 3 } \over {12}}:{{2a\sqrt 3 } \over 3} = {5 \over 8}\]

LG b

b] Tính thể tích của khối chóp \[S.DBC\].

Phương pháp giải:

Tính thể tích khối chóp \[S.ABC\] sau đó tính thể tích khối chóp \[S.DBC\].

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[\displaystyle S_{ABC}= \frac{1}{2}AB.AC.\sin {60^0}\]= \[\displaystyle {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\]

\[\displaystyle SH = AH.\tan 60^0= a\]

\[\displaystyle \Rightarrow {V_{S.ABC}} = {1 \over 3}.SH.{S_{ABC}}\] \[= \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\]

Từ kết quả câu a] ta có:

\[\displaystyle {V_{S.DBC}} = {5 \over 8}.{V_{S.ABC}}\] \[\displaystyle \Rightarrow {V_{S.BDC}} = {5 \over 8}.{{{a^3}\sqrt 3 } \over {12}}\]

\[\displaystyle \Rightarrow {V_{S.DBC}} = {{5{a^3}\sqrt 3 } \over {96}}\]

Video liên quan

Chủ Đề