Viết công thức tính công suất giải thích các đại lượng và đơn vị có trong công thức lớp 8

Công suất là gì? Công thức tính công suất? Đơn vị đo công suất là gì? Luôn là những khái niệm xuyên suốt trong thời kỳ học phổ thông của chúng ta. Tuy nhiên, trong thực tế đây là kiến thức đời sống. Rất cần thiết cho mỗi chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu những khái niệm trên nhé.

Thực tế trong tất cả các thiết bị điện tử hay khi mua bất cứ thiết bị điện tử nào thì chúng t a đều quan tâm đến công suất. Trên tất cả sản phẩm đều ghi công suất hoặc công suất tiêu thụ. Chúng ta dựa vào đó để có thể tính toán được lượng điện tiêu thụ trong gia đình. Hay lượng tiền mà chúng ta phải trả khi sử dụng thiết bị điện nầy.

Công suất là gì

Một ví dụ cụ thể  và đơn giản nhất đó chính là công suất tủ lạnh là 75W hoặc trong 120W thì trong 1 giờ sẽ tiêu thụ hết 75W và 120W.

Xem thêm: Hút hầm cầu tại Đà Nẵng Thi công nhanh chóng, uy tín, chất lượng cao

Công suất là gì?

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Trong thực tế thì công suất là thông số biểu thị cho người sử dụng biết lượng điện năng tiêu thụ hay tiêu tốn trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất

  • Công suất được tính theo công thức sau

P = A/t

P : Công suất

A : Công thực hiện được [công cơ học]

t : Thời gian thực hiện công đó.

Đơn vị của công suất

Đơn vị của công suất là Jun/giây [J/s] được gọi là oát, ký hiệu là W.

  • 1W = 1J/s [Jun trên giây].
  • 1kW [kilôoát] = 1 000W.
  • 1MW  [mêgaoát] = 1 000 000W.

Lưu ý:

Để so sánh việc thực hiện công nhanh hay chậm, ta không thể chỉ dùng độ lớn của công hay chỉ dùng thời gian thực hiện công. Mà để biết máy nào thực hiện công nhanh hơn [làm việc khỏe hơn] ta phải so sánh công thực hiện được trong một đơn vi thời gian gọi là công suất.

Ý nghĩa của Công suất thiết bị

  • Công suất tiêu thụ luôn luôn là chủ đề được rất nhiều người quan tâm. Đặc biệt đối với các hộ dân muốn thuê máy phát điện, lắp đặt năng lượng mặt trời. Hoặc tính toán tổng công suất cho toàn bộ gia đình sử dụng.
  • Riêng đối với lĩnh vưc cho thuê máy phát điện thì công suất tiêu thụ cần phải phù hợp với công suất của máy phát điện. Do đó, thuê máy phát điện phù hợp giữa công suất ghi trên máy phát điện và công suất tiêu thụ là ưu tiên hàng đầu hiện nay.
  • Để xác  định công suất thuê máy phát điện. Cần phải nắm toàn bộ công suất của các thiết bị điện trong tòa nhà. Tùy vào từng thời điểm hoạt động, có thể cân đối nhằm chọn được máy phát điện phù hợp với kinh tế.
Ý nghĩa công suất thiết bị

Ví dụ xác định công thức tiêu thụ của đồ dùng điện trong nhà.

Đối với tủ lạnh có công suất ghi trên thiết bị là 75W. Khi đó cần xác định lượng điện tiêu thụ trong 1 tháng đối với thiết bị trên. Trong 1 giờ thì một tủ lạnh sẽ tiêu thụ 0,0075KW, trong 24h hay 1 ngày sẽ tiêu thị là 0,075 x 24 = 1,8kw. Khi đó 1 tháng tổng lượng điện tiêu thụ cho tủ lạnh sẽ là 1,8×30 = 54 KW hay 1 tháng sẽ tiêu tốn 54 chữ điện.

Các thiết bị điện khách nhau thì công suất cũng được xác định tương tự như trên. Khi tổng hợp tất cả công suất của thiết bị điện sẽ cho ta công suất tiêu thụ của toàn bộ tòa nhà. Từ đó có thể lựa chọn máy phát điện công nghiệp phù hợp.

Các bài tập về Công suất trong chương trình vật lý Trung học Cơ sở

Bài tập công suất

Câu C1 trang 52 sách giáo khoa Vật Lý 8 với nội dung “tính công thưc hiện được của anh An và anh Dũng”

Lời giải như sau:

Theo đề bài thì: s =4m

Trọng lượng của 10 viên gạch là: P1= 10.16 = 160 N.

Trọng lượng của 15 viên gạch là: P2 = 15.16 = 240N.

Khi đó:

Công của An thực hiện là: A1 = P1.s = 160.4 = 640J.

Công của Dũng thực hiện là: A2 = P2.s = 240.4 = 960J.

Câu C2 trang 52 sách giáo khoa Vật Lý 8. Với nội dung như sau: “Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn?”

  1. a] So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  2. b] So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  3. c] So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn [thực hiện công nhanh hơn] thì người đó làm việc khỏe hơn.
  4. d] So sánh công của hai người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Lời giải câu C2 trang 52 SGK Vật Lý 8 như sau:

Phương án c, d, đều đúng.

Để biết ai là người làm việc khoẻ hơn:

So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn [thực hiện công nhanh hơn] thì người đó làm việc khỏe hơn.

Hoặc so sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Câu C3 trang 52 sách giáo khoa Vật Lý 8:

Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau: Anh …[1]… làm việc khỏe hơn vì …[2]…

Lời giải câu C3 trang 52 SGK Vật Lý 8:

– An kéo được 10 viên gạch trong 50 giây, do đó mỗi giây An kéo được 10/50 = 1/5 viên gạch.

– Dũng kéo được 15 viên gạch trong 60 giây, do đó mỗi giây Dũng kéo được 15/60 = 1/4 viên gạch.

Do đó, Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì khối lượng gạch mà anh Dũng kéo nhiều hơn anh An trong một lần/

Câu C4 trang 53 Sách giáo khoa Vật Lý 8:

Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài học [trong câu hỏi 1].

Lời giải câu C4 trang 53 sách giáo khoa Vật Lý 8 như sau”

– Công suất của An là: P1 = A1/t1 = 640/50 = 12,8W

– Công suất của Dũng là: P2 = A2/t2 = 960/60 = 16W

Câu C5 trang 53 SGK Vật Lý 8:

Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút.

Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Lời giải câu C5 trang 53 Sách giáo khoa Vật Lý 8:

Cùng cày một sào đất nghĩa là thực hiện công A như nhau: A = A1 = A2.

Thời gian thực hiện công A1 của trâu cày là: t1 = 2 giờ = 2.60 phút = 120 phút.

Thời gian thực hiện công A2 của máy cày là: t2 = 20 phút.

Công suất khi dùng trâu là: P1 = A1/t1

Công suất khi dùng máy cày là: P2 = A2/t2

Ta có: P1/P2 = [A1/t1]:[A2/t2] = [A1/A2].[t2/t1] = t2/t1 = 20/120 = 1/6 [vì A1 = A2]

P2 = 6P1

⇒ Vậy công suất khi dùng máy cày có công suất lớn hơn khi dùng trâu là 6 lần.

Trên đây là bài viết về Công suất là gì? Công thức tính công suất? Đơn vị công suất như thế nào? Và Ý nghĩa của xác định công suất thiết bị. Những thông tin trên đã giúp cho bạn hiểu được các khái niệm trên cũng như xác định công suất tiêu thụ thiết bị điện trong gia đình.

Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I : Cơ học – Bài 14 trang 62 SGK Vật lí 8. Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.

Viết biểu thức tính công cơ học: A = F.s [F là độ lớn lực tác dụng, s là độ dài quãng đường chuyển động theo phương của lực].

Đơn vị công là Jun [J], 1J = 1 N.1m

công suất là gì? Viết công thức tính công suất và nêu rõ tên các đại lượng, đơn vị có trong công thức.

Các câu hỏi tương tự

Viết công thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. .

2.Viết công thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức

3.Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Viết phương trình cân bằng nhiệt.

4. Một người kéo gàu nước từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s . Người ấy phải dùng một lực F=180N . Tính công và công suất của người kéo.

5.Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

6. Một người đi xe đạp với vận tốc 6m/s, trong 25 phút người đó thực hiện được một công bằng 1080J. Tính công suất của người đó và lực đạp của người đi xe.

7.Thả một miếng đồng có khối lượng 420g ở 155oC vào ly nước ở 17oC làm cho nước nóng lên đến  55oC. Bỏ qua hao phí, biết Cđồng = 380J/kg.K, Cnước = 4200J/kg.K.

a/ Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra.    

b/ Tính khối lượng nước trong ly.

8. Người ta thả một miếng thép được nung nóng tới 200oC vào một cốc chứa 0,4kg nước ở nhiệt độ 30oC . Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nuớc trong cốc nóng lên 45oC. Tính khối lượng của miếng thép? Bỏ qua hao phí, biết Cthép = 460J/kg.K, Cnước = 4200J/kg.K.
9.Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 500g được nung nóng ở 1500C vào trong nước ở nhiệt độ 500C, sau một thời gian nhiệt độ quả cầu và nước đều bằng 700C. Tính khối lượng nước trong bình? Bỏ qua hao phí, biết Cnhôm = 880J/kg.K, Cnước = 4200J/kg.K.

10. Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước ở 58,5oC làm cho nước nóng lên đến 60oC

a/ Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có căn bằng nhiệt?

b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào.    

c/ Tính nhiệt dung riêng của chì.

MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM GIÚP MÌNH VỚI

Video liên quan

Chủ Đề