Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tuần 22 Bài 8 Lũy tre

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 tuần 22 trang 18, 19, 20 bài 8 lũy tre

1.Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ ?

Trả lời :

– Em thích hình ảnh : ” mặt trời xuống núi ngủ, tre nâng vầng trăng lên “.

2. Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ .

Trả lời :

– Sớm mai, trưa, đêm ,sáng.

3. Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết .

Trả lời :

– Ngày mai, ngày kia, tuần tới , năm nay, năm tới , mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, chủ nhật, thứ hai, thứ ba,….

4. Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống .

– Các bạn chạy h………. h……….. trên sân bóng .

– Nhà trường tổ chức họp phụ h……….. vào Chủ nhật .

Trả lời :

– Các bạn chạy h..uỳnh.….. h..uỵch……… trên sân bóng .

– Nhà trường tổ chức họp phụ h…uynh…….. vào Chủ nhật .

5. Chọn a hoặc b .

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống .

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở …….ại

Trên mắt chồi xanh ……….on .

[ Theo Nguyễn Lãm Thắng ]

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống .

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy hàng lá b…….

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha th………

[ Theo Nguyễn Lãm Thắng ]

Trả lời :

a.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở …l….ại

Trên mắt chồi xanh ….n…..on .

b.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy hàng lá b..iếc…..

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha th…iết……

6. Xếp các từ ngữ [ bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, xanh, vàng óng, dòng sông ] vào cột thích hợp .

Từ ngữ chỉ sự vật ……………….Từ ngữ chỉ đặc điểm

………………………… …………………………

Trả lời :

Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm
bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, dòng sông. lấp lánh ,trong xanh, xanh, vàng óng.

7. Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau :

a. Ngôi sao thế nào ?

b. Dòng sông thế nào ?

c. Nương lúa thế nào ?

d. Bầu trời thế nào ?

Trả lời :

a. Ngôi sao lấp lánh.

b. Dòng sông xanh.

c. Nương lúa vàng óng.

d. Bầu trời trong xanh.

8. Viết về việc làm của từng người trong tranh .

Trả lời :

– Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

– Các ông bố đánh trâu ra cày.

– Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

– Các em nhỏ bắc bếp, nấu cơm.

– Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

9. Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống .

G : Kể về sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia :

– Em đã tham gia hoặc chứng kiến việc gì ? Ở đâu ?

– Có những ai tham gia việc đó ?

– Những người tham gia đã làm gì ? Làm như thế nào ?

– Em có suy nghĩ gì khi chứng kiến [ hoặc tham gia ] việc đó ?

Trả lời :

Sáng chủ nhật vừa rồi cả khu xóm em cùng quét dọn vệ sinh. Em tuy còn bé nhưng cũng theo mẹ cùng tham gia với mọi người.Các cô, các bác quét và gom rác cho vào bao. Em cũng cầm chổi quét phụ. Chỉ một loáng, con đường xóm em trở nên sạch đẹp. Em rất vui vì được góp sức nhỏ bé của mình làm đẹp cho thôn xóm.

Bài kế tiếp bài 9 Vè chim

Bài trước bài 7 Hạt thóc

Xem video bài 8 Lũy tre

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 18 – 20 Bài 8: Lũy tre bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1: [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Em thích hình ảnh nào nhất của bài thơ?

Trả lời

Luỹ tre xanh.

Câu 2: [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.

Trả lời

Sớm mai, trưa, đêm, sáng.

Câu 3: [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết.

Trả lời

Mùa hè, tối.

Câu 4: [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Điền uynh hoặc uychvào chỗ trống.

– Các bạn chạy h……. h……. trên sân bóng.

– Nhà trường tổ chức họp phụ h……… vào Chủ nhật.

Trả lời

– Các bạn chạy huỳnh huỵchtrên sân bóng.

– Nhà trường tổ chức họp phụ huynhvào Chủ nhật.

Câu 5: [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở …ại

Trên mắt chồi xanh …on.

b. Điền iêt hoặc iêcvào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá b….

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha th…

Trả lời

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở lại

Trên mắt chồi xanh non.

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá biếc

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha thiết.

Câu 6: [trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Xếp các từ ngữ [bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao,nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông] vào cột thích hợp.

Trả lời

Câu 7: [trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau:

a. Ngôi sao như thế nào?

b. Dòng sông như thế nào?

c. Nương lúa như thế nào?

d. Bầu trời như thế nào?

Trả lời

a. Ngôi sao lấp lánh.

b. Dòng sông xanh.

c. Nương lúa vàng óng.

d. Bầu trời trong xanh.

Câu 8: [trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết về việc làm của từng người trong tranh.

Trả lời

Các bác nông dân đang chăm chỉ cày ruộng. Các cô đang địu em gieo mạ. Hai đứa trẻ ngồi bên bếp lửa. Xa xa, hai người đang đốt nương, khói bay nghi ngút.

Câu 9: [trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

G:

Trả lời

Trưa thứ năm, trên đường đi học về, em có nhặt được một chiếc ví nam màu đen. Em chờ một lúc, không thấy ai tìm kiếm, em liền chạy đến đồn công an phường và nhờ chú công an trả lại cho người đánh rơi. Ngày hôm sau, em được cô giáo và cả lớp tuyên dương và khen ngợi về hành động này. Em rất vui và tự hào khi mình đã làm được một việc tốt.

Video liên quan

Chủ Đề