Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 tập 1

Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy trang 24, 25 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập

II. Luyện tập

1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm nghiêng đều là tiếng có nghĩa :

a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh caogiản dị, chí khí như người.

Từghép

Từ láy

Đoạn a

ghi nhớ,....

nô nức,..........

Đoạn b

2. Tìm và viết từ ghép, từ láy chứa nhũng tiếng sau vào ô thích hợp:  

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ............

ngay ngắn,............

Thẳng

Thật

Phương pháp giải:

1] - Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau.

- Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần [hoặc cả âm đầu và vần] giống nhau.

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1]

  Từ ghép Từ láy
Đoạn a ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ, bờ bãi                nô nức
Đoạn b vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai        

2]

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ngay thật

ngay ngắn

Thẳng

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tắp

thẳng thắn, thẳng thớm

Thật

chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình

thật thà


 HocTot.Nam.Name.Vn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25: Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm các từ ngữ :

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

Trả lời:

a] Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

- Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b] Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

- Thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Trả lời:

a] Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

- Tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b] Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

Câu 3: Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

Trả lời:

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

Câu 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ [đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới] vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

a] ....................., em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba ....................

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn .................

Trả lời:

a] Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b] Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c] Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 22 trang 25 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Luyện từ và câu - Từ ghép. 1. Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I - Nhận xét

Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.

a] Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành.

b] Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.

II - Luyện tập

1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm nghiêng đều là tiếng có nghĩa :

a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Từghép

Từ láy

Đoạn a

ghi nhớ,....

nô nức,..........

Đoạn b

2. Tìm và viết từ ghép, từ láy chứa nhũng tiếng sau vào ô thích hợp: 

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ............

ngay ngắn,............

Thẳng

Thật

TRẢ LỜI:

I - Nhận xét

Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.

a] Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, lặng im 

b] Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ. 

II  - Luyện tập

1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:

a] Nhân dân ghi nhớ công ơn Chú Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

b] Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh caogiản dị, chí khí như người.

  Từ ghép Từ láy
Đoạn a ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ nô nức, bờ bãi
Đoạn b vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai

2. Tìm và viết các từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau vào ô thích hợp : 

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ngay thật

ngay ngắn

Thẳng

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tắp

thẳng thắn, thẳng thớm

Thật

chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình

thật thà

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Từ ghép và từ láy

Video liên quan

Chủ Đề