Vở bài tập tiếng việt trang 33

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 15: Những con sao biển trang 33 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 15: Những con sao biển

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Bài 15: Những con sao biển - Kết nối tri thức

Câu 1 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài đọc?

Trả lời 

Đó là một việc làm tốt của cậu bé vì cậu biết giúp những con sao biển không bị chết.

Câu 2 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Đánh dấu  vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động.

☐ cúi xuống             ☐ thả                  ☐ nhặt                  ☐ biển      ☐ dạo bộ                           

☐ người đàn ông     ☐ sao biển          ☐ cậu bé             ☐ tiến lại

Trả lời 

☑ cúi xuống             ☑ thả                  ☑ nhặt                 ☐ biển     ☑ dạo bộ                           

☐ người đàn ông     ☐ sao biển         ☐ cậu bé             ☑ tiến lại

Câu 3 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc làm mình làm là có ích.

Trả lời 

Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.

Câu 4 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

..................................

.................................

 ............................................

...........................................

Trả lời 

Vớt rác bảo vệ nguồn nước.

Đổ rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước.

 Phá tổ chim làm chim không có nơi ở.

 

Nhặt rác trên bãi biển giúp bãi biển sạch đẹp.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Trái chín trang 33, 34 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Trái chín

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34 Bài 3: Trái chín - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 33 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2

Tô màu cho mỗi loại hoa, quả sau:

Hướng dẫn

Học sinh tô màu cho mỗi loại hoa, quả trên.

Câu 2 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Quan sát tranh trong SGK, tr.52, điền từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp vào chỗ trống.

            M:  hoa huệ trắng tinh

hoa sen ..........................               hoa cúc .......................................

con sóc ..........................               con bò .........................................

con quạ .......................... 

Trả lời

hoa sen hồng nhạt                             hoa cúc vàng tươi

con sóc nâu đậm                               con bò nâu vàng

con quạ đen 

Câu 3 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. 

Đầm sen hồng nhạt mới đẹp làm sao!

Mẹ mua bó cúc vàng tươi.

Câu 4 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Trả lời

Ôi chaoChú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang phân vân.

Câu 5 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết một câu có sử dụng dấu chấm than thể hiện sự ngạc nhiên của em khi thấy một cảnh đẹp.

Trả lời

Ôi chao, cảnh sông núi hùng vĩ biết bao!

1. Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi :

Gợi ý: Đọc truyện:

Không nỡ nhìn

     Trên chuyến xe buýt đông người, những hàng ghế đã chật kín hết. Ngay cả người già cũng không có chỗ để ngồi. Bỗng có anh thanh niên ngồi trên ghế, lấy hai tay ra ôm mặt. Thấy lạ, bà cụ ngồi cạnh liền hỏi:

- Cháu nhức đầu à ? Cần xoa dầu không ?

    Anh thanh niên liền nói khẽ:

- Không ạ ! Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

Lời giải chi tiết:

a]  Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?

- Anh thanh niên ngồi ôm mặt trên chuyến xe buýt.

b]  Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?

- Bà cụ bên cạnh hỏi anh: Cháu nhức đầu à ? Có cần xoa dầu không ?

c]   Anh trả lời thế nào ?

- Anh thanh niên trả lời là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng trên xe.

d]   Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?

- Anh thanh niên là người ích kỉ, lại tỏ ra mình là người lịch sự.

Câu 2

Để cùng các bạn tổ chức tốt một cuộc họp tổ, em hãy chọn nội dung thích hợp [bằng cách gạch dưới nội dung em chọn]

a] Tôn trọng luật đi đường

b] Bảo vệ của công

c] Giúp đỡ người có hoàn cảnh khỏ khăn.

Lời giải chi tiết:

c] Giúp đỡ người có hoàn cảnh khỏ khăn.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề