Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 năm 2024

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 51, 52 VBT toán 5 bài 124 : Trừ số đo thời gian với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính :

14 năm 7 tháng – 5 năm 2 tháng 16 năm 4 tháng – 2 năm 9 tháng

31 ngày 14 giờ – 5 ngày 6 giờ 14 ngày 6 giờ – 12 ngày 21 giờ

23 giờ 42 phút – 8 giờ 16 phút 13 phút 35 giây – 10 phút 55 giây

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

Lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính :

  1. 23 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng b) 16 ngày 9 giờ – 8 ngày 6 giờ
  1. 12 giờ 15 phút – 5 giờ 25 phút d) 13 phút 32 giây – 6 phút 40 giây

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một máy cắt cỏ ở hai khu vườn mất 5 giờ 15 phút. Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 2 giờ 45 phút. Hỏi máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất bao nhiêu thời gian ?

Phương pháp giải:

Thời gian cắt cỏ ở khu vườn thứ hai = thời gian cắt cỏ ở cả hai khu vườn – thời gian cắt cỏ ở vườn thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

Máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất số thời gian là :

5 giờ 15 phút – 2 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút

Đáp số : 2 giờ 30 phút.

Loigiaihay.com

Bài 125 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 59, 60 VBT toán 5 bài 129 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Giải vở bài tập Toán 5 bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 52, 53 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về quy đổi số đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân. Mời các em tham khảo chi tiết.

1. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 Câu 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

  1. 3 tấn 218kg = ...............tấn
  1. 4 tấn 6kg = ..................tấn
  1. 17 tấn 605kg = ..........tấn
  1. 10 tấn 15kg = ...........tấn

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

  1. 3 tấn 218kg = tấn = 3,218 tấn
  1. 4 tấn 6kg = tấn = 4,006 tấn
  1. 17 tấn 605kg = tấn = 17,605 tấn
  1. 10 tấn 15kg = tấn = 10,015 tấn

2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 Câu 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

  1. 8kg 532g = ...........kg
  1. 27kg 59g = ..........kg
  1. 20kg 6g = ..........kg
  1. 372g = .............kg

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Đáp án

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

  1. 8kg 532g = kg = 8,532 kg
  1. 27kg 59g = kg = 27,059 kg
  1. 20kg 6g = kg = 20,006 kg
  1. 372g = kg = 0,372 kg

3. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 53 Câu 3

Viết số đo thích hợp vào ô trống

Khối lượng/ Tên con vật

Đơn vị đo là tấn

Đơn vị đo là tạ

Đơn vị đo là ki-lô-gam

Khủng long

60 tấn

Cá voi

150 tấn

Voi

5400kg

Hà Mã

2500kg

Gấu

8 tạ

Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 năm 2024

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo thích hợp vào bảng.

Đáp án

Viết số đo thích hợp vào ô trống

Khối lượng/ Tên con vật

Đơn vị đo là tấn

Đơn vị đo là tạ

Đơn vị đo là ki-lô-gam

Khủng long

60 tấn

600 tạ

60000 kg

Cá voi

150 tấn

1500 tạ

150 000 kg

Voi

5,4 tấn

54 tạ

5400kg

Hà Mã

2,5 tấn

25 tạ

2500kg

Gấu

0,8 tấn

8 tạ

800kg

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

4. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.

Các đơn vị đo khối lượng được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng hay 0,1 đơn vị lớn.

2. Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.

Nên 5 tấn 246kg = tấn = 5,246 tấn

Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 21kg 7g = ..... kg

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng, ta có 1kg = 1000g hay 1g = kg

nên 21kg 7g = kg = 21,007kg

Vậy 21kg 7g = 21,007kg

\>> Chi tiết: Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

5. Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Câu 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 2,305kg = ….g

4,2 kg =….g

4,08 kg = ….g

  1. 0,01kg =….g

0,009 kg =….g

0,052kg =….g

Câu 2:

Viết số thập phấn thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 1 kg 725g = ….kg

3kg 45g = ….kg

12kg 5g =….kg

  1. 6528g =….kg

789g = ….kg

64g =….kg

  1. 7 tấn 125 kg= …. tấn

2 tấn 64 kg = …. tấn

177 kg = …. tấn

  1. 1 tấn 3 tạ = …. tấn

4 tạ = …. tấn

4 yến = …..tấn

Câu 3:

Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 4kg 20g ….4,2kg
  1. 500g …. 0,5kg
  1. 1,8 tấn …. 1 tấn 8 kg
  1. 0,165 tấn ….16, 5 tạ

Câu 4:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Biết 4 con : gà, vịt, ngỗng, ngan , thỏ có cân nặng lần lượt là:

1,85kg ; 2,1kg ; 3,6kg ; 3000g.

Trong 4 con vật trên, con vật cân nặng nhất là:

  1. con gà
  1. con vịt
  1. con ngỗng
  1. con thỏ

Luyện đầy đủ:

  • Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
  • Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Toán lớp 5 bài 42 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 52, 53. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, nắm được các kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo khối lượng, giải bài tập quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề, các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.