Bởi Tịnh Paulus Của Huình
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
– rử. Bộ nhăn nhỏ; kêu rêu, không yên nhèm. Loài cua nhỏ con, mỏng vỏ.
Ngoe – Chan cua, có tám cải.
Càng -. Cái kém con cua, có hai cái. Tay ĐÃ Cử. m. Kiêng nhịn; một lúc, một bạn;
càng cua thi là tay mọc ghe, hoặc sưng
do, ché rė. chừng bịnh hành.
- tay. Co tay, không làm chi được. Lay Kiêng - Từ đi, không dám dùng.
tieng cua co cũng đồng một vận. - thịt. Nhẫn miệng, không ăn thịt, kiêng thịt.
- kẹp. Cua cần, cua lày càng mà kẹp riết. cải húp nước. [Coi chữ cái].
Đồng Đỏ -. Đồng đỏ màu và cua luộc. Giường - Giường đơn bà sau đẻ, không Chå Chả làm bằng thịt con cua. cho người lạ tuôn pha.
lột. Cua thay vỏ. Chừng nổ lột nó biết Giáp - Đèn chừng dạy, đèn chừng biên.
minh nở mềm yêu, thường phải kiêm Thường nói về người mới chết, kẻ
hang má núp. cho đủ 12 giờ annam, hay là 24 giờ
côm. Cua mới lột. tây, kẻu là một cữ. Măn 12 giờ thay - muôi. Cua bồ nước muối. Người Bắc-liệu, phải biên, chưa tới 19 giờ thì là chưa
Bài-xau hay làm nghề ây. giáp cực.
- đá. Bọt nước biển, phàn nước mặn đóng - rét. Chừng nóng lạnh ; hỏi đường rét. Ret
lại, giống hình con cua, cũng như đá, hai ngày một cữ.
nhiều người hay dùng mà làm thuốc Làm -. Làm ra cỏ chừng. Cũng nói về bệnh
trải, vì tính nó mát. rét.
Ban Chứng bịnh nóng mê mang, sau lưng Chân -. Uống thuốc ngừa trước, làm cho
gần dưới xương cụt thường nổi lên khỏi rét.
một bớt đỏ đỏ giòng hinh con cua, tên. Ủy tên, giấu tên tục, nỏi trại, không
chích lấy máu ra thì bớt nóng. Coi cho người ta kêu tên tục. Cứ tên cha
chữ ban]. mẹ, thi là ủy tên tục cha mẹ, không
Con måt Con mắt nhỏ mà lộ. chịu keu chi danh. Sách có câu rằng:
Vỏ –. Cái bao, cái xác nó. 聞人之惡妇聞父母
Mu
Cái bao minh nó, hinh khum khum. 之名耳可得聞而口 Ngang như -. Qua đi ngang. Vì người nói K BỊ H = Văn nhơn chi ác,
ngang, làm ngang. như văn phụ mẫu chi danh, nhi khả Gạch - Cũng nên gọi là mơ cua, có thứ đỏ đắc văn, nhi khảu bât khi đác ngôn.
thứ vàng. Nghĩa là nghe chuyện xàu kẻ khác, - Áp. Cua minh nước it thịt, cũng là con dường như nghe tên cha mẹ minh. Tai
cua sáng trắng. khá nghe mà miệng chẳng khá nói ra.
chắc. Cua chắc thịt. Các như của tôi trời. Có tên thi – có chữ thì đọc Ai muốn cứ thi
cứ, không cam đặng ai [Tieng thay | Ho Của. 3. Tiếng kẻ chung tiền bạc, gia tài, sự kien].
nghiệp, đồ đạc, v. v. Thường nói như tiếng
nói thuộc về, chì về. Ba Cua. n. Con cua, con hoành hành. Cua đực
cii.
id. yềm nhọn, con cái vòm tròn, hay ở hang, lột vỏ theo con trăng.
Page 3
cái chi trơ trụi; rụng ngón tay, hoặc không Đôn - Đồn cay mà lấy củi, đòn lày cây củi. có ngón chơn.
Làm
id. Hái
id. ta. Chỗ đầu bàn tay về phía trong đầu
Lay
id. kiên chủ; tay rụng ngón, ây là nói
về người có tật phung. Tiếng nói mây
Đi –. Di mua củi, đi buồn củi.
cùi tag sao? thi là tiếng nói lảy, chỉ
Ccng như .... Người khó dạy, khó trị; bộ nghĩa là này không có tay mà làm
cứng cỏi.
Đôn Công việc sao?
ba năm thiêu một giờ. Làm ra thi Tay Tay rụng ngón.
khó, phá đi thi dễ. chơn. Chơn rụng ngón.
te. Củi bằng tre. Củi tre cháy hồn mà bắp. Cốt trái bắp, hột nó đóng chung
mau bon. quanh, mà đã lây hột rồi.
dân. Củi bằng cây dâu. Cùi dau cháy mít. Cái cốt trái mit, múi nó đóng chung
đượm, thầy thuốc: Annani hay dùng
mà nàu thuộc cao. quanh, mà đã gờ núi rối, còn cái củi không.
mục. Đó bỏ. Cli mục châm mật. Có một - cơ. Tiếng nói lây. Một gờ hệt múi, chỉ còn
cũng không dùng đặng; không có ý vị cái củi với xơ. Chỉ nghĩa là trơ trọi
gi. không còn chi liệt. Còn cùi cơ!
đậu nâu đậu. Lãy dày đầu làm củi mà Giận lây sấy – Làm giàn thì một phần ăn,
màu đậu, chính nghĩa truyện thì là làm lay thì hồng ăn. Chẳng còn cài
anh em hại nhau. Lày theo nghĩa với cơ gì.
thi là lấy đó dùng việc đó.
Chd. - đày. BỘ thô tục, bộ làm ăn khôn cực,
về rừng. Làm chuyện mà công, thất chai tay chai chơn, không phải cách
lgi. phong lưu.
giớng. Củi rừng giông. đèn. Thứ cây tạp, vỏ giò giám và đẳng
sác. Củi rừng sác, rừng nước mặn, ở gần lắm, người ta liay dùng nhà làm thuốc
Tue biền. đau bụng. Cọp đau bụng cũng cần và nó
gộc. Cùi to cây, khúc lớn. mà ăn, cho nền gọi là cái đèn cọp ăn.
đòn. Củi chặt vẫn nguyên đoạn. Phung - Người có tài phung, thường phải
chẽ. Chi sa ra từ hanh.
lực. Chịu khó chịu cực một bé. Cải lục Lời –. Giơ củi. Thường nói về sự bởi tóc
làm ăn, không biêt trà rượu.
Con ba phải làm nòng, bới khéo thì nóng gói
[Coi chữ bra]. vào trong, bởi vụng thì lòi ra. Có ba cái tóc lùi cùi, lại thêm tóc mượn cáo | Ni Củi. c. Đó đóng bằng cây, tra song mà tòi cùi ra.
không đóng bịt; độ nhốt thú vật làm bằng • cụt. Thường nói về người có tật, tay chura
cây có thể mà khiêng, cũng có khi dùng mà đều rụng cụt.
nhặt người ta ; nhột người nặng tội mà
khiêng đi. hà Củi. . Cty đề mà thôi mà đột.
hùm. Độ nhót hùm, làm theo cách ây. thôi. id.
heo. Đổ nhọt heo làm theo một cách. đuốc, Tieng đôi.
Page 4
Đạt - Đánh đó, đạt tiền thưởng.
- bài. Chỗ rột bãi biển, Đầu gành cuối bãi. Đinh id.
mùa. Lúc mãn mùa. Cuối mùa men thì dải. Tiền thưởng, tiêu đậu lại, ai làm
là rôt mùa mitra. được việc thi ăn.
Tóm. Sau rồi xóm. Ăn Ăn tiền ày.
| làng Rột địa phận làng. Từ đầu làng tới
Bô Bày cách thức, bày công việc phải làm thế nào.
ranh. Chồ hết ranh.
Chế tạo
Bộ thuộc hay việc chế tạo. công danh Áng công danh, hội công danh, 1 E} Cưới. 3. Cưới vợ theo lễ phép.
Cà cách thể đua tranh cho được công danb.
hỏi. Tiêng nói chung về sự làm lễ cưới Ti - Ti ấy thu "ng hiều về bọn làm việc
văn; cuộc thường nói về bọn làm công. Le
id. Đồ dùng làm lễ cưới. Các ti, các cuộc ; phan ti, miệt ti; Đám Hội bà con trong hai họ làm lễ cưới. thuyền chánh cuộc, khi cơ cuộc.
Tiên -. Tiên dùng mà cư ới.
Heo Heo dùng mà cưới.
Ао
Hà Cước. [khacớc] c. Chơn ; biên gạnh chữ
làng giẻ dùng mà cưới. nhỏ. Thứ chi thau thợ làm nón ngựa hay
cheo. Làm phép cưới cũng chịu tiền
chiêu thân, cũng là lễ cưới. [Coi chữ dùng nhà văn vành nón, còn chi gia thi là chỉ
cheo]. đoát. Thỏ sin Dinla-định.
Ăn Ăn cỗ bàn trong khi làm lễ cưới. số. Biên ghé trong sỏ.
Don dám Sắm sửa cỗ bàn, bày nghi tiết cl. Biên gạnh, biên chữ nhỏ một bên;
cho được làm lễ cưới. là nghĩa.
Đi ăn Ăn mặc, từ tệ mà đi đám cưới. Con Có góc, có chun đứng. Dân không
Mục đổ đi ăn cưởi thi là mặc đồ xinh căn cước là dân binh bồng, không
tôt. chân đứng. Lương - Việc lương thương không ra bê | H Cười. 3. Ấy là cách mà miệng, nhích mép, nào.
hoặc có tiếng hoặc không có tiếng, tỏ ra sự - gia. Tiền đi quá giang, chờ quá giang.
minh vui hay là có ý gi. Cũng có nghĩa là chê Thật –. Sửy chơn, lỡ nhịp.
bai: Nó cười tôi. Phát Thùng chơn, sưng chơn.
Reo - Cười ca tiếng cũng giỡn chơi. Cười
giỡn. Về Cuội. 11. Tieng dội, tiếng nhái lại.
Vui Lây làm vui mà cười. Vui vẻ.
Tháng id.
Nhạo Nhạo báng, nói đều khi bạc mà cười. Câu a thing Bóng cay ngó thấy trên Chê
id. Tặt trăng.
Min Nhích mọi một tí mà cười, không Dą nhuc thing Dạ nhịp mà không làm
cho thấy miệng cười. Đứa dại hay theo.
trời cả tiên, ng rời khỏe mn cười. Xích - Đại sau nhượng người đương đứng Tức - Bắt phải cười. Nghe chuyện đại, hóa cho sụn đầu gối xuồng. Nói tích chuột
tức cười. tli là nói đưa đòi.
Nyr id. Nực cười cot Tạo cởi trên.
Dr Chuyện dễ tức cười ; chuyện dễ chế
[cười. 3 Cuồi. n. Củng, lột, vòi.
Hay -. Nhạy miệng cười ; hay chè. - tháng. Giáp tháng.
Cả –. Curời lởn tieng. - nến. Quanh năm.
Voi Nói chơi ; và nói và cười. Bộ vui vẻ. – ben. Chổ bieu cùng tốt, gó: biên.
llon loa nở. Liễu múa hot cười.
Page 5
- rảy. Sáp phần đóng trong lỗ tai.
- vol. id. Thường nói về sự cứu – mũi. Nước mũi khô hay đóng trong lồ
ngurởi cbim dåm. mūi.
giúp. Giúp đỡ, bàu chữa. - sả. Vày sát; đất quanh lộn theo sát, đột
thế. Cứu đời. Chúa Cứu-thế. mà giũ ra.
chuộc. Chuộc cho khỏi làm tôi, hoặc cho - kiên. Vạt đề mà nhuộm đỏ. Chính là nhựa
một thứ kiên làm ra, trong nước Tiếp Đi tới mà cứu. Thường nói về Cao-men có nhiều.
sự làng đi tiếp cu cho khỏi ăn cướp. - phải mua. Ướt chẹp chẹp. Thường nói
La làng xóm không ai tiếp cứu. về vật đề mực nước ướt nhẹp.
Câu =. Câu người cứu giúp. Cầu thủy câu
bệnh. là Cru. c. Nhóm
tiện. Cứu giúp, đem người đi cửu. Chim Tên chim.
mang. Hoài thai, chưa nghén, mang mền. | Ý Cứu. c. Dùng lá thuốc cứu, án huyệt mà - công. Nhóm họp kè làm công, qui người
đặt cho nhọ bịnh. [Coi chữ châm]. làm công.
Thuốc Thứ cây nhỏ là có chia mà thơm,
thầy thuốc hay dùng là nỏ mà làm * Cru. c. Tích giận.
phép đôi, cũng là vị thuộc chi huyết. thi. Quyét bụng trả thù. - hờn. lich lay chuyện giận hờn; các chủ | 0 Cừu. c. Kẻ thù, ghét, bềm khích. mua hàm.
hận. Thù giận, hẻm thủ. • Đăn. Dam lỏng trả oán.
– địch. Kẻ nghịch thu, chống lại với mình. - chip. Tay giận ngầm.
thi. Trả thù, có bụng thì hôm.
- nhân. Người oán thủ với minh ; người t . Cựu. C. Cũ.
minh đáng giận ghét. - cường. Cữ càng. Chút nghia cua cường.
gia. Nhà thù oán.
Οά» gái. Tinh cũ, nghĩa xưa.
Thủ hẻm, oán hận.
Tam - giao. Bạn cũ.
Ba điều làm nghịch với mình là tà Cô –. Người quyền thứcngười xứ sở;
ma, thịt mình, thế tục.
Báo Trà thủ. người cũ. Yếm – Nghinh tân. Nhàm cũ rước mới.
Tiếng chỉ người đàn bạc, mới chuộng | A Chu. c. Lau.
Các chức –. Các người đã có làm làng trước.
Hàng
id. Về hàng cựu đòi với hàng tôn.
Quan Quan hưu trí, hoặc đã thôi việc
Lâu dài.
Trường-..
Kinh Đã lâu ; trải
qua
lâu đời. viễn. Lâu xa.
Page 6
+ Dách. n. Để lên một thí ; trồi lên một it.
- nàng. Mặc nắng lâm, bắt phải ngây ngạt.
thuốc. Dại vị thuốc độc. tai. Xách vai lên một it, giỏc vai ; nhích
Ngày Mê muội. vai.
Điên Mất trí khôn, hoảng hốt. minh. Lách minh, thỏt minh.
Kho Không biết điếu, chưa biết việc. Lội - Lội nghiêng một bên.
Nhó Còn khờ chựra biết việc, ch ra có trí – miệng. Chót miệng, miệng nói tiên.
khôn. Tho
id. DJ Dạch. 3. Rễ phản; kẽ ra, gạc ra.
Con Con còn bỏ túi.
Chết – Điên khủng, không còn biết Sự gi. Gạc riêng ra, chi ra.
Thường nói về sự ăn nhằm món độc, tiên. Lấy chiếc đũa mà đánh tiến ra,
hóa ra điên dại bắt tình, cũng là tiếng thường nói về sự gạc tiền bà [cờ bạc].
nhát con nít: dùng ăn mà chết dại. - hàng. Chỉ ra, làm cho ngay hàng.
Khôn – Điều khôn sự dại. Biết sao là dại Nói – ra. Nói rõ ròi, phân biệt.
biết sao khôn? Ở đời phải biết trở trảo. Dọc –. Chị chọc, phát chuyện riêng hoặc tỏ
Nhỏ - lởm khôn. Còn nhỏ thì chưa biết điều, chuyện người khác giàu; khua động
lớn thì phải hiểu. nhẹ vậy [coi tiếng vọc rạch]; Nói dọc
khôn làm ăn. Biết làm ra mà không biết dạch thi là nói động tới, nói chi, chọc.
dùng. Của minh lày tài trí mà làm ra,
kẻ bắt tài lại động hưởng; cũng có 9 Dai. 3. Deo bền, không bở; tri hôi, để lâu
nghĩa là khẻo làm tôi dựng.
Không nhỏ - chịu. Tiếng than về sự người – hoi. Bộ bền bỉ, bộ dài thẳng; đề lâu lắc.
nhà minh không biết đều khôn sự dại - Khách. Dai lầm, bộ rắn rồi, không ch]
mà phải làm lụy. mau. [Thường nói về nợ khó đòi].
Bóng – Bóng chàng hóa ra điều dại, hay ket. id.
nói hoảng hốt, mà nhiều người cũng như giẻ rách. id.
hay tin là thân qui xui cho nó nói. Nói Nói hoài hủy, nói lâu lắc. Ngôi -. Ngồi lâu quá. Khóc - Khóc hoài không chịu nín. Chơi | Đ Dái. n. Kiêng nề. Ngoại thận. than khóc đai; nói về con nít hay chơi
Kinh dân làn, chúng đánh thì cứ việc khóc.
2. Nghĩ tới, lo sợ, lây là lo. Ác - Rấn mắt, khuấy mải, khuay dai.
Thiên Cit lay ngoại thận, làm cho một Nợ - Nợ để lâu lắc, nợ hẹn boài mà không
giông. trả; nợ khó đòi.
Lón Chứng đau thiên tụy hoặc hạ nang. Dẻo – Dẻo mềm. Gạo, nếp dẻo dai.
Bạo Kiêng sợ lắm ; cũng có nghĩa là dái to. Bên quai - Cuông. Bản đồ lau dài.
Quen - đạ, lạ – do. Quen mặt chẳng quen Ngồi | Bê tỂ Ngôi tai tác. Tục
lòng, huòng chi là lạ. trại là ngôi đai quai vat, đều chủ nghĩa vaccc. Dái trương lường, trong bóng, chỉ là ngồi lê thị hay sinh chuyện.
nghĩa là yêu đuôi [con nít].
thu. Dái săn, nhỏ lui, hoặc thịt trâu, 5 Dại. 7. Ngu muội, không biết gi.
như bệnh u tủ li là khó trị.
“Con trai ten – con gái tu thiu. Tực hiu con lột. Ngốc, u mê. id.
trai mới sinh da đen, con gái niới đặc. Không biết chi cả ; dại lắm.
sinh, tóc đen thi i dàu mạnh mẽ. sung. Bị sóng biên nhổi nón ruột, bắt phải
khoi. Chi nhánh satly leo dây khoai. bợn dạ, xây xẩm.
mi. Trii nhỏ nhỏ không đại nhiều cảm, chữ. Học qua ròi tri, me chữ nghĩa thời
hay sinh chung quanh gốc mit cũng aná
gọi là lạ mi!
Page 7
Cây -. Thử cây nhỏ, bông thơm, cỏ trái,
khiến cho kẻ khác thủ giết nhau. Bụng mà trong ruột vàng tươi, màu lót đỏ,
gcom dao thi là bụng hung hiểm. cũng là vị thuốc mát, sách thuộc gọi Cám Phân thay, xẻ thịt. Trâu ngủ nhiều là chi tiết,
tửý 支于
gã cầm dao.
Lưới –. Bề mỏng cải dao, chính là bể cắt cửa.
Cán
Tay cầm cái dao. in Dao. c. [diêu]. Xa.
Sông –. Bề dày cái dao, chính là bê lưng Tiêu Thảnh thơi, sung sướng.
nó. Anh em chém nhau đàng sống, viễn. Xa xuôi.
không chém nhau đàng lưới; chẳng có lóng. Dài lòng. Mia dao lớng.
lẽ muội chiến lương 8 9 8 vọng. Xa trong hoặc đứng mà trông.
mà bỏ tình cốt nhục.
Tranh -. Dao cùn, còn cái xác mà thôi. đ Dao. C. [diêu]. Lay, động.
Cậy -. Phía trong cái dao gần chỗ cầm,
không sắc. - động. Động tới, rung động. Không ai
Ca - [Coi chữ cay]. dao động tới nó.
Ngọt – Tiếng kêu kề dao nhỏ cũng như quang. Sao bắc đầu.
nói cái dao, kêu là ngọn là vì nó nhọn Chiêu Lúc lắc, không yên.
như cái ngọn, cái chót. Con
id. m Dao. C. Đồ dùng mà cắt, có lưới có cán.
sắc. Dao tốt thép, cắt cửa dễ.
bé. Dao sắc lắm, cắt của rất dễ. Dao bén Cái
ngót thi là sắc lắm. rưa. Gọi chung cả cái dao cùng cái rựa;
lụt. Dao lưới tả, mắt sắc. cũng là tiếng đội chủ nghĩa là dao.
dui.
id. phay. Dao lởn lưới mà nhọn mũi; dao
mẻ. Lưỡi dao sứt mẻ. làm cá.
Me –. Làm cho lưỡi dao sứt mẻ. cau. Dao dùng mà bủa cau.
Phạm -. Bị dao cắt nhắm. thơm. Dao lớn cán dài, hay dùng mà bè
Chơi – có ngày đứt tay. [Coi chu chơi]. thom.
bầu. Dao lưỡi lớn mà bẻ sông nó khun – Tệp. Dao nhà có ngạt xếp lại.
khum. nhọn. Dao nhọn mũi.
ta. Dao quân lính phải coi theo lưng để cạo. Dao dùng mà cạo râu, cạo đầu.
mà đòn cây đòn củi. đánh lửa. Cái tranh bằng gang để mà - bay. id.
đánh vào đá cho văng lửa.
giặt. Dao nhọn đeo theo lưng.
lâu. Dao cắt dâu.
đi Dạo. m. Đi chơi.
bàn. Dao bằng lưới để mà ăn bàn, đăn Di cơm tày].
chơi. id.
găm. Dao nhọn.
qua. Đi thoáng qua. mỏ tọ. Dao dài lưới mà mũi nó cúp xuồng.
ra. Đi ra đâu mà chơi. mô sả. Dao vẫn lưới giống cái mỏ chim
Tóm. Đi trong xóm mà chơi; đi ròng vác. så.
làng. Đi trong làng mà chơi. chu tủ. Dao tich khách.
Bin Đem hàng vào trong xóm mà bán. – siêt. Dao có bàn đứng đẻ mà siet cau trái. Học một Ilọc qua một bạn. – thuốc. Dao bàn xắt thuộc ăn.
Page 8
Soi Coi theo dân; soi gương, bắt chước.
thảnh. Dẫu làm phép .anh. Noi id.
ta. Dầu kim thạchi mạnh lân, người ta cọp. Du chan cọp.
dùng mà tháp đèn, cũng kêu là dấu hỏi. - thỏ dàng dê. Đàng đi xa xác quạnh hiu.
đá.
id:
Theo Cứ dầu chưa mà đi theo.
mỡ. Tieng keu chung cà dầu mỡ.
chân. Phép đóng con dâu theo may chở trong. Nước dâu trong sạch, thương hiệu nỏi về việc lớn.
là cái tinh anh dầu rái, dâu thông. um. id. Đóng dầu cho lày chữ, kéo
son. Diu de inå son thợp. người khác chi the gi.
hắc. Thứ dâu đen, dùng cây dương lòng
mà đặt ra. 1 Dàu. n. Yêu mỏn.
-- thông. Dấu cây thông.
phụng. Dầu đậu phụng. Yêu id.
- chay. Du nâu bằng bột đủ đủ tía.
yêu. id.
· lai.
id. moi. Noi theo, giữ lây.
cả. Diu nâu bằng mỡ cá, gan cá. - đa. Đẹp đẽ, dễ thương, thường nói về
dừa. Dầu nâu bằng cơm trái dtra. con thơ bé.
mè. Dầu ép bằng một mè ác ; chí gọi là de. id.
hương du, ăn được. Dầu nâu bằng trái cây dâu nè cũng kệu một tiếng,
[coi chứ mẻ]. Y DỰu. n. Tiếng giả the ; nước béo trơn
ôliua, [olive]. Dẫu trái cây kêu tên ay, thô như mơ ở trong các thứ hột, các thứ cây mà
sản phương tây. lũy ra.
Xúr Thoa bồi bằng dầu; lày dâu mà mà. Giả thề, cho đi.
thấm vào. Vi id.
Thoa Chàm dâu mà xức rải ra. id. vậy. Đà lay vậy; thẻ gi mặc lòng. Dân Dinh Lay dầu là cha đánh cho tươn. vậy tao lạg máy.
Bóp Lấy tay thấm dầu mà bóp.
lòng. Mặc ý, mặc thích.
Cing -. Cũng như vậy, cũng mặc lòng. | : Dầu. n. Tiêng giả thè, [Coi chữ dâu].
Phần dâu đâu vậy, cũng dần.
Mặc Mặc lòng, mặc nh.
- mà.
id. Dải –. Chịu sương năng cực khổ.
Mua Mua ít quá, làm cho nóng thêm..
Năng lửa ma
Nâng nhiều quá, mưa ít | #2 Dẻ. n. Dảnh để, kiêng nể ngờ, tưởng. quá.
Kiếng Kinh nề.
Di - Di dàu trån.
Ai Ai ngờ. Aen Đèn tháp bằng dầu.
Khôn –. Không ngờ, không giữ được, không đèn. Đồ dùng mà thấp: Tiền dầu đèn.
ngừa được. Vac Chảo lớn nhu dau; đồ hinh ngục
de
Không
id. mà nào người ta.
Chàng
id. Cây -. Tên cây gò, chính là cây du rái. Vàng -. Tên xử về bạt Tây-ninh: Vàng dè, Có dầu lông, dầu sờ, dịu mát, dầu
càng rẻ, cũng là tên cây. đò ngọn, dâu trả ben, dau song nàng
- dạt. Chắc thật, đầm châm, không tạo tánh, cũng về một loại cây mà ít dầu.
cần thận. chai. Dậu nước cùng chai mi, tiếng kêu
chung hai món. - rải. Chính đâu lây trong mình cây đâu |E Dê. n. Sản xuồng, dần sát, khân chặt. còn sống. [Phái mồ bộng mà đốt cho
đặt. Đằm thắm, trọng lâu, không hop nó chảy ra.
tôp; súc minh.
Page 9
T] Diện. c. Mặt, bề mặt, phía trước mặt ; bày
chung bằng láng giềng gần ; gân thi ra, khoe khoang.
có thẻ giúp đỡ nhau. Xóm
id. - mạo. Bộ tướng, mặt mày. Lcông Hai mặt, hai phía. Túc Hôn mặt, bồn phia. Phô tứ diện.
# Diep. 3. [lap]. Một minh ít dùng. Thê –. Sự thể bày ra ngoài mặt, oai nghi, Rau
Tên rau. đàng bạc.
Cải Tên cái giống rau diếp.
Tinh Vị tỉnh vị mặt, vị nhau, hậu đãi llom Bu a truroc. nhau, ơn nghĩa cùng nhau.
Bica Ngày trước,
Tiêu –. Vì thần mặt chảy hay trừ qui.
Bạch – Mặt còn non nớt. Bạch diện thơ sanh. | Diệp. c. Lá.
Sanh Mặt lạ.
Phương – Vuông vức; thể diện.
Da Lá dừa nước.
Tiến Phía trước, bỏ trước.
a | Bội – Lá buôn. Hậu Phia sau, bề sau.
Huình kim
Vàng lá. hậu. Bề dày, thước tác bề mặt.
Thiết Sắt lá, sắt bin, Công thiết diệp, Khiêm Thiều mặt, không có mặt.
thì là gông có kém sắt lá, gông nặng Bja Vòng ngang mặt.
đóng người nặng tội. ảo quản. Bạn đô tôt, làm tốt, nói một Chi -. Nhánh lá, chi phải bà con; con cháu. tiếng diện cũng hiểu là làm tốt,
Kim chi ngọc
Nhành vàng lá ngọc, dòng [tiếng nói chơi].
dõi nhà vua.
– sức. Trau giới là tốt, trang điểm, [nó Ngọc - Sách biên dòng dõi nhà vua. là chữ duyên].
Yên Thuốc lá.
1 - thị bôi pi. Trước
phải sau lưng quay ; trước mặt khen. Bà Diệt. c. Giết, làm cho tuyệt mật, tắt mắt. sau lung che.
- tuyệt.
id. BE • Z HK -phục tâm bất phục.
tộc. Giết cả bọ. Tội diệt tộc : tội phải giết Mặt phục mà lòng chàng phục; ay là
ca họ. sợ trước mặt.
tội. Đánh vi tội gì, đánh đòn. - din.
id.
Di - Làm cho tuyệt, giết sạch. Hi Diễn. c. a. Rộng; thanh cảnh, nhỏ.
Ek | Tru
id. - dân. Nhuyễn, thanh.
Trời trụ đất –. Tiếng trú; tiêng thể nặng. Nón -. Nón đương thanh cành.
Tản –. Làm cho tuyệt; tàn mạt. Thúng đương Thùng đường nan nhỏ mà = R | 1 Di phong - tục. Đồi phá ký.
phong tục. Cliệu Chiều dệt nhỏ lác mà kỹ.
một cái. Đánh một cái nặng.
trường. Chôn tập luyện việc binh.
trên đấu. Đặp trên đầu.
- binh. Tập luyện quân binh.
- tó, vi. Tập nghé võ.
+ Diệu. c. Lay động, [coi chu dao].
tập. Tập luyện cho thành thuộc.
nghi. Giải nghĩa, làm cho rộng nghĩa.
động.
id. Cá bả –. Ten cây.
Page 10
民税課 Binh thuê khóa. Việc
khoang cổ. Thứ diều có vành trắng nơi cô. binh, việc làm xấu, cùng các mỏn thuê.
Làm nhac cởt con gà. Chụp liền, bắt liền. Khinh Nhẹ việc làm xấu, xâu nhẹ.
- giây. Diện phát bằng giày, đồ con nít thở
chơi; có diều thuẫn, diều ô, mo nang,
bánh tráng v. v., đều tùy theo hình in Diêu. c. [Dao]. Xa.
tich nó mà đặt tên. Tiêu An nhàn, khoái lạc.
Thả –. Cột dòng sợi nhờ vào trong con diều viễn. Xa xuôi.
giay, mà tha cho nó bay lên trên không. Chi tiết - Côi vui vẻ, hường phước.
băng. Diều giày đứt nhờ bằng đi.
- gà. Cái bẫu chuyên ở dưới cô con gà. 2 Diệu. C. Mâu, có tài, khôn khéo, rất hay.
W] Diễu. 1. Trang sức, làm cho đẹp.
Thân Rất có tài, rất hiệu nghiệm.
Linh -. Rất lạ, rất hay. [Thường nói về
tàng. Dùng vảng mà trang sức. thuốc trị bệnh].
bạc. Dụng bạc mà trang sức. - phương. Phương thuộc rất hay.
đồ ngủ. Dụng vàng bạc mà trang sức đô - kë. Kè råt bay. - toán. Điều suy nghĩ, sắp đặt rất hay.
Yên Yên có trang sức thể ay. pháp. Phép máu, phép lạ lùng.
Kiều – Kiều có trang sức thẻ ay. thú. Tay phép. [Thường nói về thay thuốc].
binh. Trân binh cho thiên hạ coi, cũng là cử. Chỗ hay, chỗ cao sâu [nói về sách
cuộc lập binh. vở].
Chạy
Chạy rêu.
Nhập Đa nên đặng mùi hay, đã hiểu
Phật –. Vớn vơ qua lại; phát qua phát lại được lẽ cao xa.
như phất cờ.
- đụng. Chỗ dùng rất hay, rất mầu.
dược. Thuốc mầu.
A Dim. n. Một mình ít dùng.
Lim Con mắt nha nhâm nha mờ, con 2 Diệu. 3. De lên, giơ lên cao mà đổ xuống,
mắt buồn ngủ. [đô nước].
Lim con mắt sâu. Con mắt nữa nhằm
nửa mờ, như con mắt sau, cũng chỉ lên. id.
nghĩa là không tình mình. nước. Sang sở nước nóng làm cho nó
nguội. - tợi. Xa xuôi, cách trờ. Đàng đi diện tại. Ta Din. . Loại trâu rừng nhỏ con, nhiều dấu. Múc dầu giơ lên cao mà đồ xuông người nói nó hay ăn rằn, sửng nó là một
chậm chạm, có ý coi nước dâu tốt vị thuốc mát, hay dùng làm thuốc trái. Có xấu thế nào.
kẻ nổi sừng din kị lừa, trong nhà có nỏ thi dạo. Rều rào, thưa mình, rio minh, khỏi hòa hoạn. [hàng giờ].
Con
id. Múi
Page 11
- chuông. Trờ đầu chày mà động cái chuông. | : Du. c. Dạo chơi, vui chơi. [Cách đánh chuông lớn].
Ngao -. Dạo chơi, ăn chơi, thong thả.
nạp. Nạp thuộc đạn, dện thông hồng [nói
Nhàn vẻ súng].
ở không, thường cảnh thanh nhàn.
Viên Đi xa, chơi xa.
Đạp - Đạp đùa, đạp tòng.
Giao –. Tới lui lạu bạn cùng nhau.
Χό Xỏ tòng, xẻ đùa.
Nuốt – Lật đật nuột ngày; bộ láu ăn. [Tiếng
– hí. Theo cuộc vui chơi không lo làm ăn.
du hí dụ thực thi là theo cuộc ăn tục]. Dộng đi cho hết.
chơi, vui sướng.
học. Di học phương xa, đi học dạo. YỀ Dòng. 1. Truồng lồ.
Tiên – Về cõi tiên, đi chơi cõi tiên; chét. tiên.
id. Thả –. Để truồng bỏ, không bận quân.
- bạn. Không dốc lòng mua; trả dụ bàng ở truồng –– Đề minh trần truồng. [Nói
thi là tra chơi. vẻ con nít].
8 g = BỊ i | Phụ mẫu tốt
bất khả tiễn Cha mẹ còn chẳng là Dợp. 3. Tiếng trợ từ.
khá đi xa, chị nghĩa là không nên gia Im Im mát ; có bóng cây che.
thuyết hoặc - thuê. Di nói dạo. Đời chiến Dị - Bộ dị kỷ, [hiều nghĩa xấu].
quà có nhiều người học hành giỏi đi
tới nhieu nước, bày nói việc lợi hại, + Dọt. m. Đổ nần bằng đất, giống như cái
nhờ tiệng nói mà làm quan tắt. nối để mà đột đông sắt.
E là Thượng -. Phía trên nguồn, dòng
nước phía trên.
Nói
Quẻ – hôn. Tên quẻ bói.
Cây ba Ten cây cỏ.
Đi | Ưu –. Thong dong, nhan lạc, tự
thich. HN DÀt. m. Không học hành, không biết chữ nghĩa.
VEL Du. c. Dau.
nál. id.
Cao Dầu mỡ. Đất cao de, thi là đất phản - đặc. Không học, không biết chữ nghĩa
dàt tôl. chi cả.
Hương -. Dìu thơm, dấu vâng.
Xin hay làm tốt, - hay nói chữ. Không an Ma
id. phận.
Dịu đu đủ tía,
1. Bộ còn biết một hai chữ, không dot Da Diu dừa.
lắm. Hãy còn sống, chưa thiệt là chín. Phong Dầu phụng. [Trái cây]. Bộ sồn sồn chưa già [cũng
CÓ 2
Thứ cò lớn cộng, làm lúc chiêu nói về người ta]. [Coi chữ giòt].
được. Lác -. Từ lúc trơn, ngư ời ta hay dùng mà
dệt chiêu. 2g Dột. 1. Nước mưa theo chủ hở mà nhỏ
Chieut Thử chiêu trắng trơn như mơ, xuồng, tieng trợ từ.
cliều lúc du. Chiều dự trơn nhac mơ, Dại khờ dại, không biệt gì.
thuốc lá tước hoa ngâu. Nhà –. Nhà lợp không kín nước mưa còn
Che u
Clie chòi lợp có tranh quay quá. đồ xuồng; nhà hư lệ.
XE BS | Hòa thượng thiêm – Lửa U-. Bộ mặt u sầu.
đương củay lại clẻ dâu thêm, chi Troi il Trời vận vũ hoặc làm mây mưa,
nghĩa là chọc giận, lim chó hại buôn thắm.
việc.
Page 12
dja. Dåt du.
– ma độc nước. Cô nước độc lại có tà ma ăn – đó. No dủ, sung túc.
hay khuay. 3 3 | El 3E Lụ hút - địa bộ.
Mạnh Mạnh lản. D clo có chỗ dư, thì nghĩa là phải
Gioi nghĩ hậu, cl ở làm tắc ngang.
Ăn Ăn nhiều quá, mạnh ăn quá. Từ -. Tiếng nói tôm, chi nghĩa là chưa Làm – lành hung, không chịu làm hiện. cài, không dám nữa.
Chết - Chệt bệnh kỳ quái, làm cho người
ta sợ sệt.
Hay YR Dự. c. Phòng bị, sắm trước ; dựra, glẻ đến.
Ilay hung, hay lắm.
Tôl Tót quá, tôi lung. - phòng. Sâm sửa trước, ngừa trước.
Xân
Xàu quá tệ.
bi. id.
Dại -. Dại quá.
tào. Dựa vào việc gi, biệt tới việc gì. Mau
Đừng cho dự táo, thi là đang cho biết Nhiều Nhiều quá. tới hoặc đừng cho nhà thờ gi.
ta lành hơn lành kẻ cướp. Ay là binh lói. id.
phuong tay pha, cốt cách dự tồn. tiệc quan. Có phản hay việc quan; dinh
dập đòn việc quan. hàng. Dựa vào bảng, hàng Ay là hàng | 44 Dua. c. Dua theo, nịnh tả, cầu mị, lúa theo. viên quan v. v. Chi nghĩa là có danh A
id. phận ít nhiều.
mi.
id. + | Can -. Can cập, dính dấp; gánh lây. - Định.
id. - phe.
id. Gièm
id. 4 Dụ. c. Khen.
Nói -. Nói lùa, nói theo. Danh Tiêng khen.
đồ Dùa. n. Lây lay mà nhóm lại, đùa lại một 3 Dự. C. [vui. Con thú, hay hố nghi. [Coi cho. chữ dụ].
lại.
id.
– hốt. Và dùa và hot, chỉ nghĩa là giành lây đá Dứ. m. Tiếng Trợ tủ.
In:ột linh. Mệt Mệt lắn, mệt dũ.
Chập chồng, của lại một chỗ; khoa Say - Say mèm.
lập. Tai nạng dập lia; dập dìa làm
khuây. 7 Dừ. n. Tiếng trợ tử.
là. Đủa xuống cùng lập lại, làm cho
mit dìu. Dặc . Bộ sậu sử, ngã tới ngà lui, như đứa say.
gạo. Đùa gạo vào cối. Sau dục –. id.
tiên. Vày tay kéo tiến đem về mình, [nói Lit LỘ DIẻ muội như say.
vẻ cờ bạc]. Ăn thi
thua thì chịu. Ăn thì lây, thua bị Dứ. n. Độc địa, hung ác; tiêng chỉ bạc
thì tri, [lời giáo về việc cờ bạc. quá liu, tiêu ly làm lạ.
đồng. Nhóm lại một đồng, ăn nhiều lắm.
[Cơ bạc]. рос
id. lon.
id. - ác. id. Cũng là tiếng lấy làm lạ, [coi chữ đc]. | Ý Dura. 3. Kêu chung các thứ trái thuộc về
loài dây ; đó rau cỏ dâm nước muồi. - quả.
id. dùng. id.
- muôi. Các thứ trái trăng, rau cỏ dim Hung id.
nước muồi.
Page 13
3 Lay lòng rộng, đưa theo ý.
Durợc. C.
Vỏ –. Vỏ cây duối.
Lá Vị thuốc trị kẻ lậu. ni | 0 – Loài cây thơm, và nó có nhớt
Giây - Giày làm bằng vỏ duỗi, cũng gọi là nhiều, thợ hồ hay dùng mà làm Vôi
giây đất. -tam hạp, rẻ nó là một vị thuốc phong.
- gió. Kêu chung các thứ cây có vỏ làm giày
được.
đề Dược. C. Thuộc.
Diệu Thuốc mắt.
Bà Duỗi .. Giải ra, giãn ra.
Độc Thuốc độc.
theo. Dõi theo, nương theo.
Linh Thuốc thân hiệu.
- lòng. g| Một -- Loại mủ cây, vị thuốc.
ý. Phong - Thuốc bổi, thuốc ít tiền, thuốc trị
chơn. Ngày chơn. phong.
tay. Ngày nay. 服「不如减日 Plue bật như Tột tuổi nằm mà ăn. Tiếng nói chơi; hẻ giảm khẩu. Uống thuốc chẳng bằng
được tuồi tốt thì năm ngày mà ản, kiêng cữ.
không phải lo chi.
Tiên Thuốc tiên, thuộc thăn hiệu.
Thán
id.
Sanh – Thuốc sống, thuốc chữa bào ch8.1 & Dượi. n. Một mình ít dùng.
Thục –. Thuốc chin, thuộc bào chế rồi
Dā. Bộ buồn bà, tóc tại xụ mợp, không
I BEN – năng y định, thuốc hay
cửu bệnh, đối với câu: Y năng sát hơn,
Buôn –. Buồn lắm. 醫能殺人, , thầy thuốc
Khóc Khóc mãi, khóc nhè nhẹ. hay giết người.
Tảnh - Tinh thuốc trị chứng gì, hàn nhiệt, làm Dươi. . Tháp, nhỏ về phía rồi, phia thấp,
mạnh yêu thế nào; sách nói về tínhphía phải đi xuống, đối với tiếng trên. thuộc.
- phương. Phương thuốc trị bệnh.
Trên Ở trên, ở dưới; tiêng ước chừng.
Yên Thuốc ăn, thuộc hút, như thuốc
Trên dưới ba mươi tuổi. Go-våp.
BE Kẻ vai nhỏ; phia rốt, bé đáy.
Thược – Loài cây cỏ, trổ bông lớn, nhiều
Phía =. Phía tháp, phía rót, phía đáy; phía sắc đẹp đẽ, củ nó gọi là Bạch thược,
mình đi xuồng. Thân
id. 5.
Vai -. Kẻ nhỏ hơn.
đời. Trong đời. 1 Dược. c. Nhảy.
- the.
id. Dòng –. Bộ mạnh mẽ.
- sông. Tại sông, trong sống. [liều nước ở
thấp hơn đất]. gi nuôi. n. Doi theo, dõi theo.
- nước, ở trong nước, gần nước.
đất. Ở tại đất; trong đất.
theo. id.
ở – phía tháp, về phía rốt.
Qua vậy, đưa theo. Thay nói dối đuôi, ĐH | Giải =. Âm phủ; tục hiểu là Long
nó không sợ.
vương, ở dưới lòng sông đáy biển, vẽ Dễ -. Khinh dẻ.
thủy tinh cung. [Coi chứ long].
Miên – Đất Hạ-cháu cũng kêu là Phô-mới. 8 Duỗi. . Tên cây, vỏ nó người ta dùng mà
Hiệu là miền ở thấp hơn. làm giày, lá nó nhám dụng mà trau giới.
Cáy
id.* Duơn. c. Số phận, cở sự° [Coi chữ doan];
Page 14
3 Đa. C. Nhiều; thêm nhiều.
2 | 3 – thọ – nhục. Sông chúng thiếu. Nhiều it.
nào, nhục chửng ay. [Lời vua Hán-cao
td]. đoan. Nhiều môi, nhiều cơ, nhiều chuyện,
a4 g | Ngôn thiếu tri - Nói ít nhiều bê.
biệt nhiều.
sự. Nhiều việc ; nhiều chuyện ; sanh việc,
thêm việc. Đa sự đa lý.85%.
thuật. Nhiều chước, nhiều phép, nhiều - phiên. Nhiều phen.
biên hỏa. Giao diệc đa thuật a di SỐ. Đông đảo, bề bộn, nhiều số.
8 giờ chi nghĩa là phép dạy cũng mang. Gánh vác, chịu lày. Đa mang
nhiều
nhiều phương, nhiều chước. chuyện.
máu. Nhiều mưu kỳ, nhiều chước. tài. Của nhiều, giàu có. Tiểu nhơn đa tài
1 g – kỳ. Nhiều ngà, nhiều nhánh. tất ích kỳ quả. J A & B
- tr. Nhiều trị, thông minh. 3 H 2 Chi nghĩa là đưa tiểu
E5 kg / n – he bật như nhơn nhiều tiền, ắt thêm thua lỗi.
thiểu thiệt. Nhiều di chẳng bằng it quá. Nhiều lõi, thêm điều lỗi làm. Đa
chắc.
ngôn đa quả. 2 , thi nghi. Hay hộ nghi. là nói nhiều, lỗi nhiều.
trả. Hay xảo trá, qui quái.
tâm. Nhiều bụng ; hay hộ nghi.
E | Hà – sự – bại. Việc nhiều hư dâm. Người mẹ dâm.
hại nhiên, Tam Ba cái nhiều, là nhiều con cháu, nhiều
La lớp đẹp. Tiếng chỉ người lâu xưa, giàu, nhiều sang. Tiếng chúc tụng.
[tiếng nói chơi]. Chúng - Đông nhiều, thường nói về người. | | - ich thiện. Càng nhiều | Và Đá. m. Loại quánh cứng người ta hay dùng
càng hay. Ấy là tiếng Hàn-tin khoe tải mà làm tảng, xây nền ; cứng cỏi, bền vững; với ông Hán-cao-tỖ : binh đông chừng lay tay mà động, lày chơn mà đánh đập; nào, làm tưởng lại càng hay.
tiếng trợ từ. 富貴」入會 Phu qui nhơm hội.
tảng. Đã lót chum cột. Giàu sang nhiều người tới.
Tảng -. Táng bằng đá. bi | Gia -. Thêm nhiều.
núi. Thử đá cứng, thường ở núi. - da. Số dư ra.
trắng. Thử đá trắng ; tên chỗ ở về huyện JW M A Lý – bịnh cô nhơn sơ.
Bình-an. Nhiều bệnh, người có cựu xa.
thanh. Thứ đá xanh, đá ở xứ Thanh. anh. Hay thương, lay xiêu lòng, lạt lòng.
cẩm thạch. Thứ đá trơn minh, mà có họa. đinh. Nhiều con trai. Nhà ta đinh cường
nhảm. Thứ đá mài dao, to cát. phú, thi là nhà giàu mà lại nhiều con. - 6. Thử đá mài dao, nhồ cát mà mềm. Điện lính, cư thôn trường, thường
mài. Đá mài dao. cử các nhà ay.
- nồi. Thứ đá nhẹ minh mà cứng. Chinh –– Thử chim nhỏ giòng như con - lửa. Đá đánh lửa, thứ đã rất cứng.
gà, hai chơn đỏ, hay kêu, hay đá lộn. | san hô. Đá cỏ nhảnh có cây nhỏ nhỏ,
Page 15
Hạch Thứ hạch, thứ cục nhỏ nhỏ hay | : Đâm. c. Giậm lại dưới bàn. nồi hai bên hàm; nhứt là tại đau răng.
bun. id.
Trâu – Trâu lăn bản, . Đàm. C. Gánh. [lúy tên ông hoàng BẰo phải Con nit bon. Con nít chơi dưới bùn. đọc là đởm].
mưa. Dầu mưa. – phu. Người khiêng gánh. 3 – đương. Chịu lây, lãnh lây. Bà Đàm. n. Đưa mũi nhọn vào ; thọc; phỏng; E- bảo, Bảo lánh.
xô tới ; nhùi tới, mọc nhanh, nảy sanh.
lao. Phỏng lao. B. Đãm. c. Mạt.
thọc. Và đâm và thọc: Đảm là đưa mũi
nhọn vào cho sâu, thọc thường lấy đâu Gan Gan dạ, mạnh mẽ, không sợ.
cây ma đá động. Mượn dùng thi là Can id.
đem chuyện người này học với người Cảm Không biết sợ.
kia, cho sinh đều mich lòng, hờn giận. Đại Lởn gan, to gan.
chot. 1 Long thảo. Loại cò, vị thuốc mát.
Đâm gia; thọc xuống.
giol. 8 kg 8 | Nhứt thân đô thị
chọc. Làm cho tóc minh, trêu chọc. Cà minh đây những mật, những gan.
chem. Và đâm và chẻm. Chẳng biết sợ ai.
Chết Chết vi mũi nhọn. Cũng là tiếng - phần. Phèn xanh, thanh nhàn.
rủa: Thăng chết đám.
le. Thử cho biết người có chứa đẻ con + Đảm. n. Tay mặt, tay hữu.
trai hay là con gái. Làm phép này
thường thấy nhiều người cùng một Tay -. id.
con gà mái, rồi lây tre vót một đời Chiêu Trải mặt.
đũa mà không trầy cái vót, để coi nó
cuôn hay là lợi; cuộn thi là đẻ con trai, + Đám. m. Sa mê, chìm mát.
lơi thi là con gái; vót rồi thường giắt
trên mái nhà. Không biết lấy đâu làm đối. Chim đắm ; mắc lây tai nạn.
bång. - sắc. Mẹ sắc dục.
gạo. Dùng chày tay mà giọt gạo cho trắng say. Mê say.
hoặc cho nát. Sa Sa đà, mê đắm.
bột. Giả bột, tản bột. id.
bị thóc, thọc bị gạo. [Coi chữ bị]. Xiêu Xiêu lạc, chìm đắm.
Nói – hông. Nói khích, nói chọc giận. thuyền. Chim thuyền.
đâu mà chạy. Lật đật chạy. Sa trai - gái. Ham mê sắc đụ
Chạy
- bò. Chạy nhảo; chạy không ngày đàng, đảm . bên tả hoặc đảm bên
hữu. | Đảm. n. Tê chinh, vững vàng, dễ dặt, không
Việt - bò. Việt không ngày hàng lời. hộp tôn; đảm thâm.
lên. Mọc lên; đánh mũi nhọn lên.
thảm.
rẻ. Châm rẻ, mọc rễ.
- dam. id.
nhảnh. Ra nhánh, mọc nhảnh.
dịa. id.
tiên. Xiên xẹo không ngày thằng. Người - Người trong hậu, vững vàng.
Page 16
thí cho giặc giết, làm cho giặc mồi | 7 Đảng. c. Phe, bọn, những người theo mê, mà lày thắng. [Thường dùng một phía. những tù từ, tội nặng].
Phe
id. Dô
id. Bè
id. XE Đàng. 3. [Đường]. Vật nấu bằng nước
iil. mia hoặc bằng nước cây trái gì ngọt khác.
Gian Người gian ác, bọn gian ác. - phèn. Đường làm ra từ miệng trắng giòng
Nguy hoặc ngụy. Bọn làm loạn, làm như cục phèn.
giặc. cát. Đường có một như một cát.
Tụ -. Hiệp Bọn, qui rủ nhau mà làm dữ. - phổi. Đường trở băng tràng gà, xốp mình
dit.
id. như lá phổi.
- ăn cướp. Bọn ăn cướp, kẻ cướp. hạ. Đường đen, đường tự nhiên.
Hương - Xóm giềng đỏng, chàng 500 nóc cải. Đường đen đặc đổ ra từ tâm.
nhà. I ting. id.
MỆN | 4 tp hồ Hương- mạc như zi. - con. Con đường phèn, hay là đường phèn
Chồn hương đồng cùng gi trọng hơn vụn.
tuổi, nghĩa là phải trọng kẻ tuổi tác. non. Đưởng như chưa tới, hãy còn lồng
sâm. Loại rẻ thuộc. må dèo. - Thao lao. Đường Láng xứ Thao-lao, phủ Phước-tuy].
a Đảng. c. khay. Đường trắng đỏ khuôn vuông vức
Phóng - Buồng lung, không thin tính nết. giống cái khay, lày đó mà đặt tên.
Chơi – Buông lung trong sự chơi bời, như Lo Chỗ nào đường.
không tiếc tiền bạc v. v. Đạp – Cuộc dung ông trục đòi mà cán cây
mia cho ra nước chè. Thắng Bồ đường cái vào nước lã mà nâu | 8 Đăng. c. Lên ; đem vào. cho chảy ra.
khoa. Đi thi. Xén - Dụng trong trắng tràng và bỏ vào nước đường đường nâu mà gan cho
| it si. Đi làm quan, vào hàng quan. sạch đất, cho trắng nước đường.
đàn. [Coi chứ đàn]. Tro Liy thứ dường nọ mà làm ra đường
cặp. Đem tới mà nạp, như nạp thuề. khác trong sạch hơn, như là trở
thuê. Nạp thuê. đường phối thi là lấy đường cát thẳng
- tiến chứng. Nạp tiền chứng. lại bồ tròng trắng trang gà mà làm
bộ. Đem vào bộ ; trục dàn ngoài. Tiên –. Nạp trước. - lâm. Lên rừng, đi rừng, cuộc đi làm cây gò.
Tiểu khoa. Lẽ hồi đòi với đại đăng khoa 8 Đàng. c. Con châu.
là lễ cưới.
lang. Cháu châu.
TẬP 13 H – lang bộ thuyền. Châu | kĩ Đăng. c. Đen.
châu bắt ve ve. Nghĩa là tham mà Bå Đèn trăm ngọn hoặc nhiều ngọn. khòng nghĩ hậu; số là châu chấu ham
Song
Đèn hai ngọn. chụp con ve là loài yếu đuối, chẳng
Khai Tháp đèn. Tiếng nói riêng các ngu đi dè dùng sau có chim huynh tước chụp
bán thuốc nha phiên, chỉ nghĩa là có mà bất cả đội.
đèn hút. 1臂當車
| | - ti đường xa. Cánh châu Nhiên – Thắp đèn. clòng xe : Chẳng lường sức minh.
Điêm
Page 17
HỂ Đằng. c, May.
ở Đàng. 3. Giống cỏ dài cộng ở đất sinh, có
kẻ dùng mà lợp nhà.
Sơn -. Máy lớn ; cây cà vong; mây Song.
Thiết Mùy thu, mây bền hơn hết.
Cắt –. Cắt thứ cô ấy.
Thúy My nước. Sa Miy cát. mày to sở.
án Đấng [đựng]. 1. Chúa lây, chịu lây. Loi đây xói mà vàng thật, thợ nhuộm hay dùng mà lót màu đỏ.
nước. Chứa nước. Bạch - giang. Tên sông ở Bắc-kỳ.
gạo. Chúa gạo.
tiên. Để tiến vào.
Dó Đó đề mà trừ. * Đảng. C. 1. Đàng bạc, sự thể, thú lớp, đồng Chịu Bến đò, ăn chịu; nhiều chịu. đều, thủy thầy. ĐV – cấp. Phảm bạc, tảng thứ.
HÀ Đảng. 3. [đứng]. Vi cao sang, ngôi thứ, tăng hạng. Các hạng đồng nhau.
hác.
- tlon. Các tên thi thay.
tật. Các vật thay thảy.
- bác. Đồng đều cả thay
- đợt. id. Sánh so, có ngôi thứ : trông đại. Chờ đợi, nhóng đợi.
con đúng đợt cho bằng chị em. Nhat Bạc nhứt.
làm vua. Vì vua, vua. Nhi Bạc nhi,
- làm người. Con người, bạc làm người. Các clip Các chức cả thảy.
Các Các vi, các bị cao cả [thường nói Các linh hồn. Các linh hồn.
về thanh thản]. Các âm hồn id. [Tiếng người đạo Phật]. Chúa là • dựng tên trời đất, : | Thượng – Bạc trên hết, miêu thacợng - đáng. Xứng đáng, vững vàng.
đảng; thi là miêu thở than bạc trên hết. Phat the Ca vợ chồng.
lệ Đảng. m. Dân --. Chúng dân cả thảy. Ngi Chúng tòi ti thi.
Thứ rễ cây người ta hay ăn với
trấu. E | Sai =. Có tâng bậc khác nhau, không déu.
Dáu sơn Thứ dây lớn người ta hay dùng 蹦| Lap
mà làm nàng mui ghe đỏ.
Lạp - Bò bạc, nhảy bạc.
E8 | Vượt -. id. Phép thưa kiện
trước tới lảng tổng sau mới tới quan; | MỸ Đanh. n.
có tiệng nói rằng : Tiên trim, cả
Dòng Thứ chốc hay mọc trên đầu.
trưởng hậu cập luyện quan.
Già Già låm.
Đảng –. Thủng thẳng ; lin lản.
Ghê - Ghe [tiếng chỉ trồng].
BE Đạnh. 3. Đờm, nhớt nhao trong có.
Dòm đi Đàng [đưng]. 2. Trơ trơ không sinh phát,
Tiếng đòi cũng là đạnh
Då klòng đỏ con ; bàn đạp mà lên lưng ngựa.
Dở quá, dở klet. – đi. Trở Lươ, không sinh phát ; lỳ lợm.
+ Đánh. C. 7. Lây tay, lầy cây hoặc vật gì Gió – Lũng gió, không có gió.
khác mà khô mà đập. Chon Bàn đạp mà lên ngựa, thường đúc bằng đồng sắt.
đòn. Đánh roi, đánh cho biết xàu; đánh Bả –. Đó đánh bằng tơ chỉ để mà cột chơn
mà sửa dạy. đảng
roi. id.
Page 18
ngạch. Đánh ngạch, đào lỗ chân vào Điên –. Dồi trả, tráo chác, khi nói thế này, nhà người ta mà ăn trộm, cũng kêu
khi trở thế khác. Điển đảo thị phi. là đào huyệt.
HT | E 35, lây quay làm – lỗ. Cuộc lỗ, cuộc đời làm ra một cái lỗ.
phải, lây phải làm quây. bào lỗ chân chống chó thác oan.
3 | Lao – Nghiêng ngừa, không vững khoai. Cuộc đặt lên mà tim khoai củ.
bưỞc. • giêng. Khai đạt cho sâu mà tim mạch
Lia Lừa gạt, đánh lừa đánh đảo, lừa nước.
thế mà gạt gãm. – mộ. Cuốc mở, phá mó nguời ta; cũng
Đánh id. Lánh mặt; ẩn mặt. là tieng mảng mà, làm nhục cho nhau.
Nói Nói gạt, nói ra thế khác, nói mở ra. Đào mó nó lên, nghĩa là chưởi cho đến.
lại. Đi qua đi lại, tìm kiếm qua - kinh. Khai kinh.
lại. sống. Đào đạt làm ra sông rạch.
tăng. Qua qua, lại lại, thường nói về Cao lương, cao tẻ, ba đẻ, ba Tiếng ăn
dua gian có ý đi thăm coi kẻ khác mày chúc cho chú bộ thi sang giàu
có để hở vật gì mà ăn cắp. có dư.
It - qua. Trở ngọn giáo, day vác;
trở ngọn giáo nà đinh lại với quan ĐỀ Đào. c. Trôn.
binh minh ; xuôi ngọn giáo mà chạy.
chi. Lựa chi, quay chi, gờ mắt làm cho - biệt. Tròn mắt.
suôn sẻ. - thoát. Tròn kliỏi.
Bàn – tu. Chạy trốn.
Bàn quay tơ. tàn. Tròn tàn lạc, thường nói về binh
địa. Klip chỗ: kiên đảo địa.
In - huyện. Khôn khổ, rối loạn như línb.
bị treo ngược. Nất nhét vô tượng, quân thôn chúa. Tiếng mảng đứa phụ bạc không có lỏng ngày, bà chủ mà đi.
thiên hạ thảo luyện 日舞王 bin. Linh tròn.
+ F | . Một ngày không Dán Dân tròn xâu lậu thuê.
vua thiên hạ tòi loạn. + | Tại -- Đường tròn.
ngữ. Tạp bồ con toán, tập khảy đờn, làm
nhảm Khai –. Khai báo cho quan hay mà trừ thuế
cho nhâm ngạch ngữ, cho cho tên dàn tròn.
bàn đơn. 三招陸計以「為
bàn. [Coi chữ bàn].
E
Tann thập lục kê, đi - ti thơng. Trong la mươi sáu chước, có chước
* Dao. c. Dám, nhổi. tròn là hơn.
thuốc. Nghiên thuộc.
- ili 5 Đào. c. Sóng lớn.
lại. Dân đi đàm lại, cũng có nghĩa
lừa lọc, sang qua sang lại. 8 | Ba - Sóng gió lớn, cuộc làm cho
phải chuyển động. Ba chuyển động. Cuộc làm cho rúng động. | : Đảo. C. Câu. độn. Cơn sóng lớn, nhối lộn, guộn len
Çiiu id. guồn xuòng. Trong mình bắt đào độn,
có hoặc
cũ. Câu mưa. thi chủ nghĩa là ruột cuộn lên bát buôn mửa, khó chịu.
Câu phong
đó. Khân cầu cho cả gió có
獲罪于天無所」也 a] Đảo. c. a. Dòng xuống; ngửa nghiêng ;
IIoạch tội vu thien tu sở då. Måc trở đâu.
tội nơi trời không chỗ cầu cho khỏi.
Page 19
con nhà học trò đi rẽ phải giữ lễ phép điêng. Đau lắm, nhức lắm [hiều về sự nghiêm trang.
đánh, véo đau]. Trdi che chở. Có câu đời rằng: cha dưỡng - lòng. Xót xa, đau đớn trong lòng ; cực lòng. mẹ sinh. Trời như cái nhà, đất như
ruột.
id. cái, nên.
lòng cót dạ. id. Het chay thay đi -. Không nghĩ công ơn. Nói –. Nói nặng, nói châm chích ; nỗi xóc Ăn chay vãn Cuộc ăn chay đánh tội mà
hồng ; lời nói làm cho phải tức minh, cầu khẩn cho được sự gì.
đau đớn. Trải – thu thê giái, đời xưa biểu là bằng,
lâu tôn thuộc. Ay là tiếng kẻ đánh cờ bạc mi liệt là tròn.
nỏi liệu : thà đảnh lớn mà thua trong Bari id.
một đội chén, chàng tha đẻ mà thua Núi Núi không có đá.
thị mòn. Xác Con người ta còn là đất nấm ra, chết Bói ăn rau
uống thuốc. Đôi ăn rau cỏ là rồi lại ra đạt, huởn về đất.
Page 20
% lệ. C. Em.
| Thiên. Tên tiếng kêu các cảnh
chùa cũ trong nước Cao-men.
Huinh Anb em.
13- Thích. id.
Đô - Học trò, kẻ làm môn đệ.
Nga - Năm vì đè ; có kè hiệu Phục-hi, Món id.
Thân-nông, Huinh-dê, đề Nghiêu, để Sư -. Thay trỏ. Tinh sư đệ.
Thuần là ngủ đề. Sách thông giám - tà, từ –. Con em, kẻ làm học trò.
nói Thiêu-hiệu, Chuyen-húc, đề Coc, Tiêu - Em nhỏ, em còn nhỏ tuổi. Tiếng kêu
đề Nghiêu, đề Thuần là ngủ đề. kẻ làm học trò hoặc kêu bạn hữu còn
nhỏ tuổi. Nghĩa
-. Tiếng kêu em nuôi hoặc kêu bạn | ở Bè. n. Cái quai, cái cuồng ; tên cây cố hữu nhỏ tuổi.
tieng trợ từ. Ngự -. Em vua, cũng là tiếng vua kêu em. Cai -. Cái cốt, cái cuồng ve ; cuồng nổi hút | Duong Em bà con cách đời, con
nha phiên. chú con bác.
Lau - Cây lau cày đê, loại cây có công dài Thân –. Em ruột.
hay moc dàt iról. Hiên Tiếng kêu em người hoặc kêu bạn Nói tóc –. Nói xóc, nói đâm hỏng làm cho hữu còn nhỏ tuổi.
kẻ khác tức giận.
Biều Em con cô con cậu.
Già quảnh - Bộ già lắm. Tùng -. Em bà con, đời thứ ba, thứ tư, v. v.
Giá khứ
id.
8 kg | Thám căn cô – Sâu rẻ Gia Đẹ, c. Đem, đưa, trao.
bên quai, đã thành góc rẻ lâu đời. - án. Đem ản đi, gời án đi.
kg Bé. C. Câm, xách, đở lên ; tiếng trợ từ. - thơ. Đem thơ đi, gọi chuyến đi. Chuyền - Đưa lân, gối chuyến đi.
「港 đạc. Làm cho thầu đèn lệnh trên. id.
– huế. Dắc đem nhau đi. - đáo. Đưa dên, đưa thàu.
- học. Quan đốc học, độc lạnh việc dạy học. hối. Đem về, đem trở lại.
- điệu. Chức quan công phái, lãnh E = T | Thượng mà phi -. Giây
việc làm giày tây đôi. tờ phải chạy gấp lắm, kêu là tôi cần
-- lại. Chức làm đâu phỏng lại, ở nơi phù
huyện. Xa xuôi.
độc. Chức quan vò, bay từ 5000 binh trở
lên. hình. Chức quan an sát. lao. Chủ ngục, quan hay việc giữ khám.
Dội để lao. – binh. Đem binh đi. - án từ. Nói nhận diện, chi quyết cho ai
rằng đã làm sự gi ; nói xán xả. - chứng. Nói định chưng, ước chừng. Nhằm
chứng mà đi.
Bộ - Tiếng Thiên-trước chủ nghĩa
là đạo chính, Chuỗi bó -. Chuỗi thầy chùa tụng kinh, lớn
hol. Thẻ chiêu – Thẻ rao cho ai có được vật
minh làm mất thì cho chuộc ; the cắm ra má rů ren vê sır gi.
# Đề. c. Vua ca, vua trời. Hoàng -
id. Thượng - Vua ở trên trời, vi phép tắc ở
trẻn trời.
Thiên – Vua trời, cũng hiểu là vua ở trên
trời.
Thảnh – Vua thánh. Tiên – Vua cha ; vua mới thằng hả.
vương. Vi đế vương, kêu chung các dàng
- đô, Thành vua ở, chỗ vua ở. – kinh.
id. - thân. Kẻ lảm tòi vua, các quan.
Page 21
Bỏ -. Bồ ra; đừng dùng nữa, quăng ném đi. – lọng. Đi có lọng che, cũng có nghĩa là đi tròn. Học chủng –. Học không nổi, học không vào.
d. Đi có du. Nói chẳng Nói không đặng, không chuyền. • sập. Bộ già quá, đi khom lưng, cúi sáp. Một chơn trớc mười chơn bước lại. [Coi - còm. Đi không thắng lưng. chứ chơn].
nhac rùa bò. Bộ đi chậm chạp. xấu. Đi làm xấu, đi công sưu.
chơn thái lai. Đi giải chọn ra quá, như tính. Đi ở lính, làm linh.
khi bàn trộn đau nhọt. Nói –. Tiêng biểu phải nói.
- hai hàng.
id. Nám - Tiêng biểu phải nín: Dừng nói, đừng
chon chữ bản. Đi giải chờn, bước tới như khóc, v. v.
đánh nha vòng. Làm – Tiếng viều phải làm.
vòng ráy.
id. Về – Tiêng biều phải về.
- hạ sang. Đi càng nâng. [Thường nói về Chạy – Tiếng biểu phải chạy hoặc chi trồng.
người lớn dái]. Ăn -. Tiêng biều phải ăn, mời ăn.
- quanh. Không theo đăng thẳng, đi leo lắc, Ngủ -. Tiêng biểu phải ngủ.
đi theo đàng quanh co. Bài –. Thôi đi, triệt đi.
điệo.
id. -. Tiếng cam ngăn, biểu đừng đi,
tòng. Không đi theo đàng ngay, đi vòng đừng làm. [Hai nghĩa].
mông. Đánh Tiếng thách; tiêng biểu đánh.
ngay. Đi thẳng một động, đi biệt. Auốn chết cho đối. Không muốn sống nữa.
thẳng.
id. [Tiêng ngả lỏng, tiếng của minh].
léo. Làm qui quái, làm mưu thè. Chet mà thôi. Làm sao cũng phải chết. - cân khêu. Dùng cắn mà đi, chan, không [Tiếng ngã lòng, tiếng trôi].
tới đất. Chet - sông lại. Sống lại là may, mởi ngóc
động đầu ruộng đất. Ngược xuôi, không ngoài.
biệt phải quay, không biêt đạo lý gi. Nghi – nghĩ lại. Xét nghi kì cang.
Và – và nhảy. Bộ đi không tê chình, mặt nệt. Nói nói lại. Học lại, nói lại; nói trà treo;
không nhịn, không chịu làm thinh, E Đì. n. Chỗ ở trên đầu về, kế lày dạ dưới.
nói y một thẻ. tu. Bỏ việc đời, theo việc tu trị.
Can Mặc cản dưới đi. [Nói về đàn bà rừng. Đi lên rừng, vào rừng; đi làm cây
chưa gắn ngày, bụng lớn trần xuống đòn củi.
khó đi]. cả. Di chờ cá, đi buôn cả.
Bộ thấp thỏi quá. - củi. Đi lày củi, đi buôn củi. – Tuổi. Đi một bê, đi không ngó lại cũng | to Đị. c. Hoa nương, gái rước khách, làm
có nghĩa riêng là đi xuôi rồi cá biển. - rào. Đi khắp chỗ, đi lục lạo.
nghề bản dạng mua vui. trởt. Đi mắt.
thỏa. – đảo. Đi lánh mặt.
– điêm. Con đi thẳng điểm; xảo trá, lường mật. Không thay mặt nữa.
gạt. - biệt. id.
Làm Làm nghề đi thòa. cót. Lên mà đi.
Trùm - Người nuôi đi, bao cho đi, tục gọi tăng. Không có mặt.
là tào kẽ. khi. id.
Chơi Ngủ với đi. tắt. Theo đàng tốt, đi đảng mau hơn.
Đổ -. Tiếng quờ mắng các gái hư. chơn. Đi chơn không.
Con
Page 22
đàng ở quán, không lo việc làm ăn, Đâu bạc. Đâu đã có tóc bạc, bạc hoa râm; biết có một sự gian lận.
đã tới tuổi già. Thăng – Đứa xảo quyệt, không hay lo việc. Da mối. Da trỗ đồi mồi; đã già lắm. làm ăn.
Canh –. Canh theo giờ khắc. Nói Nói qui quái, nói theo tiếng điểm
canh. Chỉ điểm là canh nào. đàng, nói chinh phở.
mục, Phép điềm soát đầu dàn trong lúc Làm Làm quỷ quyệt, gạt gẫm; ăn mặc
gần tôi, hoặc để mà cắt phiên canh. khác thì thôi mà lây làm tốt.
diện. Đêm soát cho biết ai thiệu đủ thề Đi –. Đi làm đi, ra thân làm đi.
nåo. Choi Ăn ngủ với đi điêm.
- mặt. Lấy ngón tay chỉ vào trong mặt kẻ Chó Tiếng mắng đứa hay làm tốt, ăn
khác; [cũng là dầu làm sỉ nhục]. mặc khác thường.
- đầu. Đêm từ đầu người; gặt đầu làm Đi - Kệu chung cả thi, điểm con đi;
dàu ưng chịu. thưởng hiệu là đứa không thiệt thà.
binh, Soát số binh lính. Đảng - - đàng. Play chinh phở, lường
duợt. Phép giàn binh ra mà coi xét. gạt, thương hiệu là đứa hay ngồi lều Trông – ba. Trong đánh canh ba. ngôi chợ hay toa rạp làm đều gian Châu Dàu đỏ vua chàm trong bài vở; lan.
dầu son. Đánh –. Làm gian lận, gạt gẫm.
Phụng cháu =. Vàng hoàng đế cho dầu son, Đáp -. Tiếng đội chủ nghĩa là đắp.
châu phê.
Kén Kén trắng; kén tầm thường đỏ mà ++ Điều. C. Chồ canh giờ.
có kén trắng xen vào, lộn ken trắng.
đăng. Thắp đèn. Dó id.
nhản. Thép khai quang hay là mở mắt
cl: lạc giây người ta làm ra cho ông - Biệm. 3. Tiếng trợ từ.
Xả cới về trời mà tấu việc.
nước thuộc. Chắm nước thuộc, giảm Đậu -. Tiếng đòi, chỉ nghĩa là đây.
nước thuộc.
chi. [Coi chứ chỗ]. 5 Điểm. c. n. Yên, lặng; dầu, mỏi bày ra
huyệt na. Chàm chỗ nào làm huyệt mà ; cho mình biết trước.
[phép địa lý].
- đạm. Trong hậu, tẻ chính, vững vàng.
- tịnh. Nghiêm trang, tê chỉnh không hay | LH Điên. C. Cái chót.
nói.
nhiên. Để yên vậy, không nói thật.
đinh. Đầu chót,
lành. Điểm tốt đem tin lành.
đảo. Người xảo trá, lây quây làm phải, dữ. Điểm xàu đem tin đừ.
lây phải làm quà - lạ. Dầu bày ra kỷ dị.
Đảo
id. - bật tường. Mòi đem tin dữ.
- phúc. Nghiêng úp, [từ lyên]. chiêm bao. Du bày cho mình thấy trong
khi ngủ, sự minh ngó thày trong | Biên. c. Dại dột, mất trí khôn,
khi chim bao. Bày -. Bảy nỏi, bày dầu cho minh biệt
- cuồng. Dại dột, tăng sốt, không còn biết trước.
phải chăng.
dại. Hóa ra lại ngay. id. * Điểm. c. Chàm, đâu châm ; đêm.
khùng. id.
- khùng khùng. Lang trí, không ra dại Chàm dâu khen; khen.
khôn; dở điên dở không. Trang Sửa soạn, làm cho đẹp.
Phát Vỏa ra điên cuồng.
Page 23
} H – hộ khẩu. Nuôi lô miệng. Phép phật – Jetời khổ ảo. Phật hay cửa
người trầm luân trong khổ hải. - thuyền. Thuyền đỏ, ghẹ đỏ.
pha. Đửa chèo đò. Cứu dâm . - thể. Làm việc phước, cửu thiên
hạ, [thường nói về thầy thuốc]. Trời vận. Trời giúp vận.
- lượng hẹp hòi. Người nhà bụng không hay
xét suy, không hay thường kẻ khác.
Đại Có độ lượng lớn.
Che Phép sửa định, sửa sang, chế biến.
Pháp -. Phép luật.
Vỏ -. Không chừng đối.
Quá –. Quá chừng.
Thường - Mực thường, lấy theo mực
thường.
- chàng. Vớc chừng, phòng chứng.
mặt trời. Đưởng mặt trời đi.
mặt trăng. Đường mặt trăng chạy. Một Một bận, một đạc, một cuộc đua đầu;
một chặng trong 360 số kẻ bị chậu vị
trái đất.
Gà – hoặc gà đá –. Gà nuôi đề mà đá đua.
Ra - Trinh nghê, ra chỗ đua tranh.
Ễ -. Không ai dám đua tranh, thường nói
về gà chọi; không ai thèm dùng nữa
[nói về người].
ngựa. Một cuộc ngựa đua.
- gà. Một cuộc chọi gà.
may. Cuộc đua may mắn [nói chung về sự
đá gà, đua ngựa].
- rủi. Cuộc đua tài ro; bạn đua bất lợi. id.
Úc . Gà ham đá ; nghĩa mượn là ham trai,
ham gái.
Cóng Gà mỏi mệt không đá đua được
nữa, nghĩa mượn: Hết sức không làm
gì được nữa, [sắc dục].
VỀ Độ. C, m. Ghen ghét, không muốn cho ai
hơn minh; cuộc với nhau, thử nhau.
Tật - Ghen ghét. | 賢疾能
R = BE – biên tật năng. Ghen hiền
ghét ngủ. – kị. Ghen ghét, không ưa, không hạp.
thách hoặc thách Trêu ghẹo, thách
thức. nhau. Cuộc với nhau làm sự chi động,
thi chịu thương, phạt, v. v. - ai. Tiếng trêu chọc, thách thức, nói
trồng]. mâu dám. Tieng thách thức. Câu =. Lời hỏi mắt mò, hoặc có nhiều ý,
ngbia. 11ỏi –. Hồi thử, hôi mắt ; hỏi rằn mắt.
cữa. Cây khép hai bên làm khuông cửa. Đóng -. Dóng cây đồ hoặc đóng áp, đóng
kem một miếng vản hoặc một tâm hàng giẻ dài dài.
kg Bộ. c. Tráng lót, nhuộm, làm ảo bằng món | E Đỏ. C. Học trò, bọn. Luông công, vô ích; gi thuộc về ngũ kim.
tội đô. | kim. Tráng nước vàng.
Môn Môn đệ, học trò. ngân. Tráng nước bạc.
đệ. id.
– đảng. Bọn lũ, phe đảng. Và Độ. c. Đưa qua, cứu vớt.
Côn -. Bọn quàn hoang, quân dữ, quân
trộm cướp. [Coi chữ côn].
3 | Siêu Cứu cho khỏi, vurgt
khỏi.
Tặc
id.
| Té Cứu giúp, cứu vớt, đưa đi
Hung
id. cho khỏi nạn.
Hiểu về môn đệ chúa Cứu-thế. 3 | Phố – Phép cửu chung, làm ơn
Cũng có nghĩa là tông tích. chung, đại xá.. [Tieng phật].
Kể tông tích, kề việc lâu xa. điệp. [Coi chữ điệp].
Túng Bạn thấy chua, các đạo, mạng. Cứu mạng; bảo cho được bình an. Sinh Các kè đã thi được bạc tủ tài. thân. Cứu minh, lo cho minh, làm cho Tháu – Tieng xưng hô các bậc tủ tài ; thấy ti. minh khỏi gian nguy..
Dạo Tiếng kêu các người làm môn đệ mình. id.
đàng đạo Thiên Chúa.
Page 24
đúng. Tiếng đội, hiểu là đỡ.
trần xuong, Hệ xuống, cũng hiểu là đói. Làm cho khỏi đói.
tiều sản. ngặt. Giúp khi lúng ngặt.
Quả -. Dở dang quá, khôn cực quá, [tiếng – nghèo. id.
than]. – giặc. Đỡ vậy, qua vậy; nhờ được một ít. Hư -. Hư quá, dờ quá. Chính nghĩa tiếng giấc thi là giấc ngủ,
kiếp.
id.
chi nghĩa là để cho minh yên một it.
đầu. Dở cái đầu, nàng lấy cái đầu, che | In Đọa. C. Trẻ.
chở, giảm giúp. Có người đỡ đầu.
Đổi –. Trẻ nãi, làm biểng.
Bo đấu. [Coi cứ bỏ].
Quả - Làm biếng quá.
dậy. Lãy tay nang lên, xộc lên.
lên.
id.
– lời, nói – lời. Nói thêm cho rõ, chữa | 2 Đóa. c. Tiếng kêu kể bông hoa. lời kẻ khác nói.
- bông. Cái bóng, cái hoa. thau: Giúp giùm, thay đổi. Việc nhà ai
sen. Bông sen. kẻ đó thay cho nàng. Nói đòn. Kiềm đều nói cho khỏi đón, nhẹ
hào quang. Yên mặt trời, ánh sáng.
liên hoa. Tươi tốt như bông sen. đòn, làm cho khỏi roi vọt.
Hùng đại -. Ilàng bông lớn. – tay chơn. Có người giùm giúp: nuôi con
đồ chơn tag. - gạc. Đưa ra, lạc ra, không cho động tới | 18 Đoác. n. Thứ cây giống như cây dừa mình, không cho ai đánh tới minh,
người ta hay lay cổ hũ nó mà làm bột. nói tới minh.
Bột – Bột làm bằng cổ hũ cày đoác. Bột 0 –, ở tạm vậy.
quí. Nói Nói chữa cho ai, hay là kiêm lề chữa Chi Chi thua cây đoác. minb.
Vành Vành nón văn bằng chi đoác, đôi Ăn – Ăn cho khỏi đói, chẳng kỷ ngon dờ. .
với vành cước là giỏng tót hơn.
Làm
Làm qua vậy.
Đi -. Dùng để mà đi, [thường hiểu về dù
giày], cũng có nghĩa là đi the, đi giùm | 2 Đoái. c. n. Ngỏ lại.
qua vậy. Lâu cây dù giây mà đi đỡ.
lại.
Ngôi – Ngỏi ghé, chịu khó mà ngôi, [tiếng mời].
nhìn. Năm - Tiêng biều nắm ghé, đừng luận
Cả thảy chi nghĩa là nhìn
hoài. chở xàu tốt.
xem, nghĩ đến, thương
đến. Dùng –
tưởng lên nhau. Dùng tạm vậy, [tiêng biểu].
thương. thi. Qua thì, tạm vậy, qua vậy.
tưởng. Nâng – Nâng lên, để len, tâng trọng.
vi.
tình. Nghĩ đến tình nghĩa hoặc tinh cũ, HỆ Tọa. c. Sa xuông.
ngải xưa. ngài.
id. Đày Làm khổ sở.
- thủy. Chợt thấy, lúc thay, vụt ngó thấy. Phải –. Phải đày đọa, khôn khổ.
hìn. Nhìn xem. Tiên phải -. Tiên phải xuống phàm trán, Chúng thương cũng - chút tình. Dấu chăng đọa phảm trận; người sung sướng ra
thương, song cũng phải nghĩ đến đều thân cực khổ.
tình nghĩa.
Cân đàu kiep . Cản kiếp khèn cực; căn Chang – mát. Cùng ngó tới. số khốn khổ, vo doan bạc phận.
mãi. Bán các.
Thai. Con nghén trong bụng sụt xuống, Phát –. láp, phát mại.
Page 25
- .
kinh. Kẻ kinh, tụng kinh.
Tổng –. Quan lớn gồm hay một xứ, chúa sách. Xướng lời trong sách.
xử. [Chinh tước]. bài. Xưởng kẻ bài minh học.
Thông id. Cũng là tước quan võ. – chưởng. Xưởng bài minh học cho thấy nghe. Để –. [Coi chứ đé]. - thuộc lòng. Đọc chuyện, đọc bài mình đã
thuộc, đọc chấp sách vở.
thân chủ: Xưởng kề lời phù chủ.
Fa Đốc. 3. Ilậu] Sau, ở sau, đang lái.
thơ. Nói thơ. .
Sau Sau lái. sách ngâm thơ. Xướng nói, ca ngâm những
Canh Canh sau het. chuyện trong sách vở ; sự thể người
phách. Clièo đạc, chèo. Plách, cũng có hay cbứ.
nghĩa là khiên nhau. [Coi chứ chèo]. văn. Xưởng kẻ bài văn.
đèn. Đoạn đèn thắp còn cư.
đàng. Bày đều, mở đang làm cho kẻ nhỏ Chuyên Chuyên rót. bắt chước....
đoàn. Ở sau đoản ; đi độc đoàn thi là đi - lại. Nói lại, thuật lại.
sau đoản.
– ra. Lai sinh giỏng khác : xoài tượng độc TẾ Bọc. . Cái mũi nhọn bằng sil, thường để
va Toài muồng. [Nhỏ trái hơn].
– điếc, Cái đóc chai, vật cli nhỏ mà chai. mà đâm cả.
Thằng nhỏ bằng cải độc diệc mà các. Cái id.
Cháu tinh kêu tên ay, tỉnh An-giang. Miti id.
. Ân hậu ; cả măn rán. Noc rản.
ong. Mũi nhọn sau đuôi con ong. Lọc – Bộ cỏ khổ, lận đận, không tàn phát được. | Độc. c. Ilay làm hại, hung dữ, sau thiễm ;
đối với chữ hiến. | Bóc. 3. Cục thịt ở trên cửa minh đàn bà,
ác. Dữ dằng, hung tợn. Tiếng nói độc ác giòng cái mồng gà.
quả chóng, thưởng hiểu là tiêng lây
làm lạ, hay là lúc mình. Móng – id:
dic.
id. - giọng. Cục thịt thỏng thông trên họng.
địa. Ilay làm lại, hay sanh bịnh. Đất [Coi chữ óc].
nước độc địa.
rugl. lliem ác. 3 Đốc. c. Giục, cai qnản.
Lòng – miệng dữ. Người sâu thiễm, lòng
muốn hại người, miệng nói những giục. llời giục.
đều hung dữ. - phách. Chỉ biểu.
Sau Thiềm thước, bật nhơn. ep. id.
Thiêm
id.. việc. Coi việc, biểu việc làm.
Hiêm
id. công. Chức quan bản Bộ công.
nicdc. Chỗ nhiều ma, nước lại - binh. Chức quat coi binh đi đánh giặc.
độc địa, cũng kêu là dở châu ác địa.
Neớc - Nước hay làm cho người ta mang học. Tược quan hay việc học hành trong
bịnh. - một tĩnh.
Thuốc Thuốc hại tánh mạng người ta. đoàn. Tước quan điều lượng
Khi Khi hay làm cho sinh bịnh hoạn. id.
Gió Gió hay làm cho người ta đau ôm. quan lành việc gi, như lãnh Thi trời – điạ. Thì tiết hay làm cho người coi một chiếc tàu.
Page 26
rắn, nhẹ hơn phung, mà cũng là 1 : Đong. n. Lường đổ nước, đồ họt.
phung mới phát.
Nói id.
- lường. id.
- loa. Nghỉ xét kì cang.
Có id.
lúa, Đỏlúa vào gia vào hộc mà lây mực
bằng đây.
- cầu. Dùng ô gáo mà lường dấu. Ba Đơn. C. 7. Đố nhạc.
Hết thúc có làng : Chẳng lo thiếu đủ, chực gió. Đàn ông có máy đạp nồi gió, phát ra
của sẵn mà ăn. [Tiếng mắng đứa làm tiêng.
biêng]. kìm. Đờn nhiều đây:
đi đỗ tại sao đâu. Về sự đong lường, cỏ. Dởn hai dây, kẻo bằng dây cung.
phải biết trừ hao, luôn cho mình tranh. Bởn nhiều dây, phải để nắm mua
đẩy quá thì thiệt hại cho kẻ khác. định.
Lừa thắng trào đấu, chẳng qua - đây. Gian sắc. Đờn 36 dây.
lan chàng bằng thật thà. tn bà. Đờn nhiều dày.
Long –. Linh chinh, linh tinh, thân phận + tum. Đờa ba day.
không yên, không ra bế gi. Đủ sinh gáo. Đờn một dây, độc huyền.
ra số long đong, lại mang lây kiếp - bàn. Đờn hai dây cũng về một loại với
má hồng thì sao, [Túy-kiểu].
đờn cò.
Đánh Lây đầu ngón tay mà nhịp mà gảy | 2 Đọng. n. ngưng tụ, ứ lại.
dòn.
Gảy id.
Ncvc
id. Kèo Kéo cò qua lại mà làm ra tiếng đàn.
ing. Nước ứ lại nhiều, làm ra một vùng. [Nói về đờn cò].
Sổ còn lại. Sẽ còn dư lại.
Nhip Bạc đơn, gõ đơn.
- hát. Cuộc vui chơi, và đờn và hát.
N Đóng. m. Khóa lại, gùi lại; tra vào, làm
Hòa 4. Đánh rập tiếng đàn.
cho chặt, đánh xuống, vỗ xuồng; kết lại, nhập Chơi –. Dánh đơn.
lại, dinh vào.
- suôi. Tiếng nước chảy như đờn. - te. Tiếng ve kêu dàng dồi.
cữa. Khép cara, cận cũa, khóa cửa.
Cây cong ở trước đâu cổ xe, hoặc - chật. Tra chặt, khóa chốt, nêm chòi làm trước mũi thuyền.
cho chặt. Ghe Ghe chim, ghe hạ xuồng dưới nước.
hỏ. Tra chốt, đóng bit, làm cho tiền lại. – ông. Người nam lớn tuổi. [Tiếng đàn dùng
tôi. Tra chặt một đầu mà đánh võ cho như tiếng kêu kẹ].
tức, cho lôi ra đâu khác. bà. Người nữ lớn tuổi.
nêm. Trai nêm cho chặt. – anh. Vai lớn tuổi hơn, người lớn tuổi hơn,
nọc. Vỏ đầu nọc cho lún xuống đất; cằm nọc. vẻ bạc lớn hơn.
– công. [Coi chữ cồng]. Phiêm –. Miệng cây nhỏ có thể mà gác dây
song Gài cây song cửa, cây chặn cửa. đờn. [Nói về đờn kim].
- chuông. Gài cửa chuồng. Nhan id. Đàn tranh.
đáy. [Coi chữ đáy]. id. Đờn cò.
đớn. Trồng cây, đồ đất làm đồn lũy, đặt Bảng 4. Bài bàng làm theo cung đàn.
binh chỗ nào mà ngữ giặc. Cung Bạc đờn cao thấp, v. v.
trại. Lập trại cho quân lính ở, đặt binh
giữ giặc. .
- cái. [Coi chữ cũi]. ũ lớn. 1. Tiếng trợ lử.
trắng. Cám chơn lại, buộc chơn lại, thường Đau – Đau.
hiểu về trăng dây.