100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

Thật dễ dàng hơn nếu bắt chước và học theo người khác phải không nào, việc học cụm động từ tiếng Anh cũng vậy. Hãy bắt đầu bằng những cụm từ tiếng Anh cơ bản nhất, hay dùng nhất, nó sẽ hay được sử dụng và bạn sẽ dễ ghi nhớ hơn. Hôm nay TOPICA Native sẽ giúp bạn học 100 cụm động từ tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn với đầy đủ các ví dụ dễ hiểu.

Xem thêm:

  • Bảng 360 động từ bất quy tắc
  • Phân loại động từ trong tiếng Anh

1. 100 cụm động từ phổ biến thường gặp

Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Cụm động từ là kết hợp của một động từ cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó.

(Ví dụ: LOOK là NHÌN, AFTER là SAU nhưng LOOK AFTER kết hợp lại phải hiểu với nghĩa là CHĂM SÓC).

A

  • account for: Chiếm, giải thích

All people who were working in the building have now been accounted for. (Tất cả những người đang làm việc ở tòa nhà đó hiện giờ đã được tìm thấy.)

  • allow for: Tính đến, xem xét đến, chấp nhận

She allows for me to follow her. (Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).

  • ask after: Hỏi thăm sức khỏe

If you want to know how he is now, you should ask after him. (Nếu bạn muốn biết bây giờ anh ấy như thế nào, bạn nên hỏi thăm anh ấy.)

  • ask for: Hỏi xin ai cái gì

I was driving, a man asking me for a lift. (Tôi đang lái xe, có một người đàn ông xin đi nhờ.)

  • advance on: Trình bày, tấn công

Mouse-spotting season tends to be between the fall and early winter, as they advance on human habitations seeking warmer shelter. (Mùa xuất hiện của chuột có xu hướng vào cuối mùa thu và đầu mùa đông, khi chúng tấn công nơi cư trú của con người để tìm kiếm nơi trú ẩn ấm áp hơn.)

  • agree on something: Đồng ý với điều gì

They agreed to meet on Sunday. (Họ đồng ý gặp nhau vào Chủ nhật.)

  • agree with: Đồng ý với ai, hợp với, tốt cho

I agree with you. (Tôi đồng ý với bạn.)

  • answer for: Chịu trách nhiệm về

You have to answer for your trouble at the meeting tomorrow. (Cậu phải nhận trách nhiệm cho rắc rối của cậu trong buổi họp ngày mai.)

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

Cụm động từ answer for

  • attend on (upon): Hầu hạ, chăm sóc

Doctors tried to attend to the worst injured soldiers first. (Các bác sĩ đã cố gắng chăm sóc những binh sĩ bị thương nặng nhất trước.)

  • attend to: Chú ý

A nurse attended to his needs constantly. (Một y tá liên tục theo dõi trình trạng của anh ta.)

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

B

  •  bring in something: mang về

She brings in about $600 a week. (Cô ấy mang về khoảng 600 đô la một tuần)

  • bring up someone: nuôi dưỡng ai đó

An aunt brought him up. (Một người cô đã nuôi anh ấy)

  • back up: lưu trữ, dự bị, dự phòng

The traffic is starting to back up on the M25. (Lưu lượng truy cập đang bắt đầu sao lưu trên M25)

  • belong to someone: thuộc về ai đó

Does this book belong to you or to Sarah? (Cuốn sách đó là của bạn hay của Sarah?)

  • break in: làm gián đoạn

As she was talking, he suddenly broke in, saying, “That’s a lie.” (Khi cô đang nói chuyện, anh đột nhiên làm gián đoạn cuộc hội thoại và nói, “Đó là một lời nói dối.”)

  • break away: bỏ đi

He grabbed her, but she managed to break away. (Anh tóm lấy cô, nhưng cô cố gắng bỏ đi.)

  • break down: hỏng

Oh no – has your washing machine broken down again? (Ồ không – máy giặt của bạn bị hư nữa à?)

  • break up: Chia tay, giải tán

He moved away after the break-up of his marriage. (Anh ta chuyển đi nơi khác sự cuộc đổ vỡ trong hôn nhân của anh ấy).

  • break off: Tan võ một mối quan hệ, bẻ gãy, đập vỡ

The narrator broke off in the middle of the story. (Người kể chuyện dừng lại ở giữa câu chuyện.)

  • bring down = to land: Hạ xuống

The old building finally was brought down. (Cuối cùng tòa nhà cũ kĩ cũng được dở xuống.)

  • bring out: Xuất bản

The artists’ greatest wish was to bring out the best in their admirers. (Mong muốn lớn nhất của các nghệ sĩ là họ có thể mang đến những điều tốt đẹp nhất cho người hâm mộ của họ.)

  • bring off: Thành công, ẵm giải

England was close to victory, but they couldn’t quite bring it off and accepted losing this game. (Đội tuyển Anh đã đến rất gần với chiến thắng, nhưng họ đã thất bại và phải chấp nhận điều đó).

  • burn out: Cháy trụi

Everyone in the apartment building was scattered because an apartment burned out. (Mọi người trong chung cư chạy tán loạn vì có một căn hộ cháy.)

Download ngay: 2000 collocations thông dụng

C

  • call off something: hủy bỏ

Union leaders called the strike off at the last minute. (Liên minh thủ lĩnh hủy bỏ cuộc đình công tại phút cuối cùng.)

  • come up with something: nẩy ra, nghĩ ra, xuất hiện

He came up with a great idea for the ad campaign. (Anh ấy nảy ra một ý tưởng tuyệt vời cho chiến dịch quảng cáo)

  • clean-up: dọn dẹp

It’s time you gave your bedroom a good clean-up. (Đã đến lúc bạn nên dọn phòng ngủ)

  • cut down: cắt giảm

She used to work 50 hours a week, but recently she’s cut down. (Cô ấy đã từng làm việc 50 giờ một tuần, nhưng hiện nay cô ấy đã giảm giờ làm xuống)

  • catch up with sb: bắt kịp với

His lies will catch up with him one day. (Một ngày nào đó lời nói dối của anh sẽ đuổi kịp anh)

  • come about: xảy ra

How did the problem come about in the first place? (Vấn đề đã xảy ra như thế nào ở nơi đầu tiên?)

  • check in: đi vào, đăng kí

Passengers are requested to check in two hours before the flight. (Hành khách được yêu cầu kiểm tra trong hai giờ trước chuyến bay.)

  • check out: đi ra

Please remember to leave your room keys at reception when you check out. (Hãy nhớ để lại chìa khóa phòng của bạn tại quầy lễ tân khi bạn trả phòng.)

  • call up: gọi cho

He used to call me up in the middle of the night . (Anh ấy thường gọi tôi dậy vào giữa đêm.)

  • carry out something : thực hiện

I was elected to carry out a program, the governor said, and I have every intention of carrying it out. (Tôi đã được bầu để thực hiện một chương trình, thống đốc nói, và tôi có mọi ý định thực hiện nó.)

  • come apart : chia ra thành những phần nhỏ

I picked up the book and it came apart in my hands. (Tôi nhặt cuốn sách lên và mở từng phần ra trong tay tôi.)

D

  • dress up: mặc

You don’t need to dress up to go to the mall – jeans and a T-shirt are fine. (Bạn không cần mặc đồ trong khu mua sắm quần jean và một cái áo thun là ổn.)

  • drop by/in ghé vào

I dropped in on George on my way home from school. (Tôi ghé vào George trên đường từ trường về nhà)

  • delight in something : thích điều gì đó

My brother always delights in telling me when I make a mistake. (Anh tôi luôn thích nói với tôi khi tôi mắc lỗi.)

  • die away/ die down: Giảm đi, dịu đi

The last notes die away and the audience burst into applause. (Những nốt nhạc cuối nhỏ dần và khán giả vỡ ào với tràng pháo tay khen ngợi.)

  • die for: Thèm gì đến chết

I‘m dying for the weekend – this week’s been so hard. (Tôi đang rt mun đến cui tun tun này tht là quá vt vả.)

  • drop off: Buồn ngủ

I dropped off during the play and woke up when it ended. (Tôi đã thiu thiu ng trong sut v kch và tnh dy khi nó kết thúc.)

F

  • fall down: đổ xuống

Our apple tree fell down in the storm. (Cây táo của chúng tôi đổ xuống trong cơn bão.)

  • Fall back: Rút lui, rút quân

The army fall back after losing the battle. (Quân đội rút lui sau khi thua trn chiến.)

  •  Fall for: Say mê ai đó

He fall for her the moment their eyes met. (Anh say mê cô ngay t giây phút ánh mt h chm nhau)

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

Cụm động từ fall for

  • find out (something): tìm ra thứ gì đó

How did you find out about the party? (Bạn đã tìm thấy bữa tiệc như thế nào?)

face-off: Đối đầu

The company face off the competition. (Công ty phi đối đầu vi cuc thi.)

  • faff about: Hành động không dứt khoát, lưỡng lự

He told her to stop faff about and make her mind up. (Anh yêu cầu cô thôi lưỡng lự và quyết định ngay lập tức.)

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

G

  • grow up: lớn lên, phát triển, trưởng thành

What do you want to be when you grow up? (Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?) 

She wants to be a doctor when she grows up. (Cô ấy muốn trở thành một bác sĩ khi cô ấy lớn lên.)

  • give in: đồng ý điều gì đó đã từ chối ở thời gian trước

He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. (Anh ấy cằn nhằn tôi rất nhiều vì một chiếc xe đạp mới mà cuối cùng tôi đã nhượng bộ.)

  • go over: trải qua

Do you think my speech went over? (Bạn có nghĩ rằng bài phát biểu của tôi vừa rồi?)

  • give up: từ bỏ

You’ll never guess the answer – do you give up? (Bạn sẽ không bao giờ đoán được câu trả lời – bạn có bỏ cuộc không?)

  • go up: tăng

The average cost of a new house has gone up by five percent to £276,500. (Chi phí trung bình của một ngôi nhà mới đã tăng năm phần trăm đến £ 276.500.)

  • get about: Thăm quan nhiều địa điểm

I get about a lot with my job last years I visited eleven countries. (Tôi phi đi rt nhiu nơi vì công vic, năm ngoái tôi đã đến thăm 11 đất nước.)

  • get by: Chỉ có đủ tiền để sống

They‘re finding it increasingly difficult to get by since their daughter was born. (Họ cảm thấy càng ngày càng khó khăn để trang trải cuộc sống kể từ khi con gái họ sinh ra.)

  • get up: Thức dậy

I get up at seven o‘clock on weekdays, but lie in till noon at the weekend. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng các ngày trong tuần, nhưng lại nằm tới trưa vào cuối tuần.)

Học thêm nhiều từ vựng bổ ích tại: 1000 từ Tiếng Anh thông dụng

H

  • hold up: giữ

I hope the repairs hold up until we can get to a garage. (Tôi hy vọng các thứ cần sửa còn nguyên đến khi tôi đến nơi để xe.)

  • hold on: đợi, chờ đợi

Are you ready?” “No, hold on.” (Bạn đã sẵn sàng chưa? Không, đợi đã)

Hold on. I’ll be ready in just a moment. (Chờ tí. tao sẽ sẵn sàng trong chốc lát thôi.)

  • hold back: giữ lại

He held back, terrified of going into the dark room. (Anh ấy kìm nén việc đi vào bóng tốt.)

  • hope for sth/sb: hy vọng cho điều gì/ ai đó

I’ve repaired it as well as I can – we’ll just have to hope for the best. (Tôi đã sửa chữa nó tốt nhất có thể – Chúng ta hãy hi vọng cho kết quả tốt nhất.)

K

  • keep up: tiếp tục

I read the papers to keep up with what’s happening in the outside world. (Tôi đọc những tờ giấy để tiếp tục biết cái gì đang xảy ra ở thế giới ngoài kia.)

  • keep around: Giữ thứ gì đó ở gần bạn

I keep a dictionary around when I‘m doing my homework. (Tôi giữ quyển từ điển ngay cạnh mình mỗi khi tôi làm bài tập về nhà.)

  • keep away: Không cho phép ai đó gần thứ gì

Medicines should be kept away from children. (Các loi thuc nên được để xa tm tay tr em.)

  • keep back: Giữ khoảng cách an toàn

The police told the crowd to keep back from the fire. (Cnh sát yêu cu đám đông gi khong cách an toàn vi đám cháy.)

L

  • look after sb/sth: chăm sóc, quan tâm

I need someone dependable to look after the children while I’m at work. (Tôi cần một ai đó chăm sóc bọn trẻ trong khi tôi làm việc.)

It was a bit silly of him to ask a complete stranger to look after his luggage. (Anh ấy có một chút ngớ ngẩn khi hỏi một người hoàn toàn xa lạ giữ hộ hành lý của anh ấy.)

  • look at sth: nhìn

In this exercise, a word is blanked out and you have to guess what it is by looking at the context. (Trong bài tập đó, một từ bị bỏ trống và anh phải đoán từ đó là gì bằng cách nhìn vào ngữ cảnh)

  • look up to sb: kính trọng

He’d always looked up to his uncle. (Anh ấy thường xuyên kính trọng chú của mình.)

  • leave out something/someone: bỏ qua

You left out the best parts of the story. (Tôi đã bỏ qua phần hay nhất của câu chuyện.)

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

M

  • move out: rời đi, di chuyển

Her landlord has given her a week to move out. (Chủ nhà của cô đã cho cô một tuần để chuyển đi.)

  • move on: di chuyển

I’ve lived in this town long enough – it’s time to move on (Tôi đã sống ở thị trấn này đủ lâu – đã đến lúc tiến lên)

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

Cụm động từ move on

  • Make after: Theo đuổi, đuổi theo

The police make after the stolen car. (Cảnh sát đuổi theo chiếc xe bị đánh cắp)

  • Make of: Hiểu hoặc có ý kiến

What do you make of: your new boss? (Bn có ý kiến gì v ông ch mi ca bn không?)

P

  • put forward/forth something: đưa ra

None of the ideas that I put forward have been accepted. (Không có ý tưởng nào tôi đưa ra được chấp nhận.)

  • pass away: qua đời

She’s terribly upset because her father passed away last week. (Cô ấy buồn bã khủng khiếp vì cha cô đã qua đời tuần trước.)

  • pull back: rút lại, lui lại

Both parties indicate they will not pull back from a new peace deal. (Cả hai bên cho thấy họ sẽ không rút lại từ một thỏa thuận hòa bình mới.)

R

  • run after sb/sth: đuổi theo gì đó

Why do dogs run after cats? (Tại sao con chó đuổi theo con mèo?)

  • race off: Rời khỏi nơi nào đó nhanh chóng

They race off when the police arrived. (H ri đi nhanh chóng khi cnh sát ti.)

  • rain down on: Rơi xuống một lượng lớn

Bombs rain down on the city all night. (Bom s lượng ln đã rơi xung thành ph c đêm.)

  • rake over: Nghĩ hoặc nói về cái gì tiêu cực trong quá khứ

They keep rake over the problems we experienced last year. H luôn nghĩ v nhng vn đề mà h đã tri qua năm ngoái.

S

  • speed up (something): tăng tốc

The car suddenly speed up and went through a red light. (Xe ô tô đột nhiên tăng tốc và vượt qua đèn đỏ)

  • slow down (something):chậm lại

The car slowed down, then suddenly pulled away. (Xe ô tô đi chậm lại, sau đó đột nhiên lùi ra.)

  • show up: đến, xuất hiện

How many people showed up to the meeting? (Có bao nhiêu người đã có mặt trong cuộc họp?)

He was rude and unhelpful and always showed up late to work. (Anh ấy vô lễ và không tốt bụng và thường xuyên có mặt trễ khi làm việc)

  • stand for something: viết tắt

She explained that DIN stands for “do it now.” (Cô ấy giải thích rằng DIN viết tắt của do it now)

  • stay behind: ở lại phía sau

I stayed behind after class. (Tôi ở lại sau giờ học)

  • stand out: nổi bật

The black lettering really stands out on that orange background. (Chữ màu đen thực sự nổi bật trên nền màu cam đó.)

  • show off: khoe khoang

She only bought that sports car to show off and prove she could afford one. (Cô ấy chỉ mua chiếc xe thể thao đó để khoe và chứng minh rằng cô ấy có thể mua một chiếc xe.)

  • set off: khởi hành

What time do we set off tomorrow? (Mấy giờ chúng ta lên đường vào ngày mai?)

T

  • turn off: tắt, rẽ

You need to turn off left just before you get to the village. (Bạn cần phải rẽ trái ngay trước khi bạn tới được ngôi làng.)

  • turn down: đi xuống

When the market turns down, recruitment is one of the first areas companies look at to make savings. (Khi thị trường đi xuống, tuyển dụng là một trong những lĩnh vực đầu tiên các công ty nhìn vào để tiết kiệm.)

  • talk over something: thảo luận

We should get together and talk this over. (Chúng ta nên ở lại với nhau và bàn về nó)

  • think sth over: nghĩ kĩ điều gì đó

I’ll think it over and give you an answer next week. (Tôi sẽ suy nghĩ lại và cho bạn một câu trả lời vào tuần tới.)

  • turn away: quay lại

When they show an operation on TV, I have to turn away (Khi họ chiếu một hoạt động trên TV, tôi phải quay lại)

  • tie down someone/something: buộc

Tie down anything that might blow away in the storm. (Buộc bất cứ thứ gì có thể thổi bay trong cơn bão.)

W

  • wake up : thức giấc

I go to sleep on my back but I always wake up in a different position. (Tôi nằm ngửa khi đi ngủ nhưng tôi thường xuyên thức dậy ở một tư thế khác.)

  • warm-up: khởi động

The party was only just starting to warm up as I left. (Bữa tiệc đã bắt đầu khởi động ngay khi tôi rời đi.)

  • work out: làm việc

I try to work out twice a week. (Tôi cố gắng làm việc hai tuần một lần)

  • write down something: viết cái gì xuống

If I don’t write it down, I’ll forget it. (Nếu tôi không viết nó xuống, tôi sẽ quên nó.)

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

2. Phương pháp học cụm động từ tiếng Anh

Học các động từ thông dụng theo nhóm từ gốc sẽ khiến bạn mau chán, không hiệu quả bằng việc học nhóm từ phụ trợ, nhóm theo chủ đề hoặc đặt trong bối cảnh.

2.1. Không nhóm theo động từ

Phương pháp phổ biến nhất trong sách giáo trình, khóa học tiếng Anh là cụm động từ được chia vào các nhóm chung động từ. Ví dụ nhóm cụm động từ bắt đầu bằng “get” có: get in (đến nơi), get out (ra ngoài), get by (được chấp nhận), get up (thức dậy)…

Nếu đang học cụm động từ theo phương pháp này, bạn sẽ mau chán vì không tìm thấy điểm chung. Bạn chỉ đang cố gắng học thuộc. Những cụm động từ trông có vẻ giống nhau vì cùng bắt đầu bằng một động từ nhưng có nghĩa khác nhau.

2.2. Nhóm theo từ phụ trợ

Một cụm động từ gồm động từ (verb) và từ phụ trợ (particle), có thể là giới từ (preposition), trạng từ (adverb). Thay vì nhóm cụm từ trong tiếng Anh theo động từ đứng đầu, bạn hãy nhóm chúng theo từ phụ trợ. Các từ phụ trợ thường biểu thị một số nghĩa chính, có thể suy luận khi đi kèm động từ.

Chẳng hạn, giới từ “out” có nghĩa là hoàn toàn hết. Người bản ngữ dùng giới từ này khi không còn gì nữa. Ví dụ: “They’re out of bread” (Họ đã hết bánh mì).

Ngoài ra, “out” còn mang nghĩa điều gì đó dừng lại, kết thúc hoặc biến mất. Như vậy, cụm động từ đi kèm “out” có thể mang những lớp nghĩa này:

  • If you don’t add wood, the fire will go out. (Nếu bạn không thêm gỗ, ngọn lửa sẽ tắt).
  • There was a storm last night, and the power went out in the whole city. (Có một cơn bão tối qua và điện bị ngắt toàn thành phố).

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

Phương pháp học cụm động từ tiếng Anh

Khi học cụm động từ theo từ phụ trợ, bạn có thể liên kết các từ cần học theo một trường từ vựng cụ thể. Từ đó bạn có thể hiểu và ghi nhớ nhanh hơn. Trong trường hợp không biết nghĩa của cụm động từ nhưng nắm rõ nghĩa của từ phụ trợ, bạn có thể đoán nghĩa của cụm động từ mà không cần dùng từ điển.

2.3. Học cụm từ tiếng Anh theo chủ đề

Việc học tiếng Anh theo cụm từ rất quan trọng. Một cách phân chia cụm động từ khác là nhóm theo chủ đề. Ví dụ, cụm động từ biểu đạt cảm xúc, miêu tả bạn bè, tình yêu, các mối quan hệ. Cách phân chia này giúp người học liên kết các cụm động từ với nhau, từ đó hiểu rõ và sâu về chúng. Sắp xếp theo chủ đề còn biến cụm động từ trở nên sinh động, thú vị để học chứ không chỉ dừng ở việc ghi nhớ.

Ngoài ra, khi học theo chủ đề, bạn có thể đưa các cụm động từ vào giao tiếp thông thường nhanh chóng. Chẳng hạn, khi muốn kể về người bạn thân nhất, bạn đã có những cụm động từ về đề tài này để tăng khả năng dùng từ và diễn đạt tự nhiên như người bản xứ.

3. Bài tập về các cụm động từ tiếng Anh thông dụng

Để áp dụng các kiến thức đã học về cụm động từ trong tiếng anh ở trên, hãy cùng Topica làm một số bài tập tổng hợp các cụm từ tiếng Anh thông dụng bên dưới nhé!

Bài 1: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách điền cụm từ tiếng Anh thích hợp

  1. Don’t smoke in the forest. Fires (break) …… easily at this time of the year.
  2. I (look)………… seeing my friends again.
  3. I’m afraid; we have (run)….. of apple juice. Will orange juice do?
  4. Your website has helped me a lot to (keep)……. the good work.
  5. A friend of mine has (call) ….. her wedding.
  6. His mother can’t (put) …… his terrible behavior anymore.
  7. As an excuse for being late, she (make) …… a whole story.
  8. I got (carry) ….. by his enthusiasm.
  9. I just cannot (do) ….. my mobile. I always keep it with me.
  10. she was very sad because of her father (pass) ….. last week.

Xem thêm: Bài tập về động từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN)

Bài 2: Hoàn thành dạng đúng của cụm động từ sao cho phù hợp với ý nghĩa của ngữ cảnh

  1. I don’t know where my book is. I must look …. it.
  2. Fill …. the form, please.
  3. The music is too loud. Could you turn ….. the volume, please?
  4. Quick, get ….. the bus or you’ll have to walk home.
  5. Turn ….. the lights when you go to bed.
  6. Do you mind if I switch …… the TV? I’d like to watch the news.
  7. The dinner was ruined. I had to throw it ….. .
  8. When you enter the house, take ….. your shoes and put …… your slippers.
  9. If you don’t know this word, you can look it …… in a dictionary.
  10. Take ….. your shoes.

Đáp án bài tập

Đáp án bài 1

  1. break out
  2. look forward to
  3. run out
  4. keep up
  5. called of
  6. put up with
  7. made up
  8. carried away
  9. do without
  10. passed away

Đáp án bài 2

  1. look for
  2. fill in
  3. turn down
  4. get on
  5. turn off
  6. switch on
  7. throw it away
  8. take off – put away
  9. look it up
  10. take off

4. Video các cụm động từ thường gặp trong bữa tiệc

Trên đây, TOPICA Native đã giới thiệu đến bạn 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất. Đi kèm là phương pháp học cụm từ tiếng Anh hay. TOPICA Native hi vọng các bạn sẽ áp dụng thật nhiều các cụm động từ thông dụng này vào quá trình học tiếng Anh của mình nhé!

Nếu thấy bài viết này hữu ích, hãy like và share cho bạn bè để ủng hộ đội ngũ phát triển của TOPICA Native.

Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé!

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

100 từ hàng đầu được sử dụng trong tiếng anh năm 2022

Xây dựng từ vựng của bạn với một số từ phổ biến nhất được sử dụng trong ngôn ngữ tiếng Anh là một khởi đầu tuyệt vời cho hành trình của bạn trong việc học ngôn ngữ đẹp này.

Những từ phổ biến này không chỉ mở rộng thuật ngữ tiếng Anh mà bạn biết, mà chúng còn giúp bạn với các kỹ năng trò chuyện tiếng Anh vì chúng thực sự là những từ mà bạn nghe thấy người khác sử dụng hàng ngày.

Nếu bạn biết 1.000 từ, bạn sẽ ở giữa A & NBSP; Người mới bắt đầu chức năng và & NBSP; Cuộc trò chuyện & NBSP; Cấp tiếng Anh. & NBSP; & NBSP; .functional beginner and conversational level in English.  In most of the world’s languages, 500 words will be more than enough to get you through any tourist situations and everyday introductions.

Sử dụng các từ phổ biến hàng ngày là cách thuận tiện nhất để học tiếng Anh. Bạn càng nghe những từ này, bạn càng xử lý và hiểu chúng tốt hơn.

Và bạn càng sử dụng chúng, kỹ năng tiếng Anh của bạn càng mạnh mẽ. Vì vậy, nó là một quá trình tuyệt vời để học hỏi từ những người khác, đồng thời, cũng học hỏi từ chính mình!

Được rồi, thời gian để chia sẻ danh sách! Hãy nhớ rằng với 1.000 từ này, bạn sẽ có thể hỏi mọi người về cách họ làm, nói với họ về ngày của bạn và điều hướng các tình huống cuộc sống hàng ngày như mua sắm và vận chuyển công cộng. Nhưng cũng nhớ rằng sự lưu loát giống như bản địa, trong số nhiều thứ khác, đòi hỏi khoảng 10.000 từ vựng.

  • BE - "Bạn sẽ là bạn của tôi?" – “Will you be my friend?”

  • Và - "Bạn và tôi sẽ luôn là bạn." – “You and I will always be friends.”

  • của - Ngày hôm nay là lần đầu tiên của tháng 11. – “Today is the first of November.”

  • A - Tôi đã thấy một con gấu hôm nay. – “I saw a bear today.”

  • Trong - Cô ấy đang ở trong phòng của mình. – “She is in her room.”

  • Để - Hãy để Let đi đến công viên. – “Let’s go to the park.”

  • Có - tôi có một vài câu hỏi. – “I have a few questions.”

  • Cũng vậy - tôi cũng thích cô ấy. – “I like her too.”

  • Nó - Bên ngoài trời nắng. – “It is sunny outside.”

  • Tôi - tôi thực sự thích nó ở đây. – “I really like it here.”

  • Đó - cánh cửa đó đang mở. – “That door is open.”

  • Vì - thư thư này là dành cho bạn. – “This letter is for you.”

  • Bạn - "Bạn thực sự tốt." – “You are really nice.”

  • Anh ấy - anh ấy là anh trai của tôi. – “He is my brother.”

  • Với - "Tôi muốn đi với bạn." – “I want to go with you.”

  • trên - "Tôi xem phim trên iPad của mình." – “I watch movies on my iPad.”

  • Làm - "Bạn sẽ làm gì bây giờ?" – “What will you do now?”

  • Nói - "Tôi có thể nói điều gì đó không?" – “Can I say something?”

  • Đây - Đây là cookie yêu thích của tôi. – “This is my favorite cookie.”

  • Họ - họ ở đây! – “They are here!”

  • tại - "Bạn có thể đón tôi tại trung tâm mua sắm không?" – “Can you pick me up at the mall?”

  • Nhưng - tôi đã xin lỗi nhưng cô ấy đi xa. – “I’m sorry but she’s away.”

  • Chúng tôi - chúng tôi sẽ xem một bộ phim. – “We are going to watch a movie.”

  • của anh ấy - Đây là hộp của anh ấy. – “This is his box.”

  • Từ - Thẻ Thẻ này đến từ anh em họ của tôi. – “This card came from my cousin.”

  • Đó - đó là một mẹo thực sự tuyệt vời! – “That’s a really cool trick!”

  • Không - đó là những gì tôi không muốn. – “That’s not what I want.”

  • Có thể - tôi có thể mở nó. – “I can’t open it.”

  • Thắng - tôi đã giành chiến thắng. – “I won’t open it.”

  • bởi - "Bạn sẽ đến và gặp tôi?" – “Will you come by and see me?”

  • Cô ấy - "Cô ấy rất hạnh phúc." – “She is very happy.”

  • Hoặc - "Bạn thích màu xanh hay vàng?" – “Do you like blue or yellow?”

  • AS - Vai trò của cô ấy là một giáo viên tiếng Anh là rất quan trọng. – “Her role as an English teacher is very important.”

  • Cái gì - "Bạn đang nghĩ gì?" – “What are you thinking of?”

  • Đi - "Tôi muốn đến đó." – “I want to go there.”

  • của họ - Đây là ngôi nhà của họ. – “This is their house.”

  • Có thể - "Tôi có thể làm gì cho bạn?" – “What can I do for you?”

  • Ai - "Ai có thể giúp tôi?" – “Who can help me?”

  • Nhận - "Bạn có thể lấy cho tôi kính mắt của tôi không?" – “Can you get me my eyeglasses?”

  • Nếu - "nếu tôi thất bại thì sao?" – “What if I fail?”

  • Bạn có thể giúp tôi không? ” – “Would you help me out?”

  • Cô ấy - tôi có cuốn sách của cô ấy. – “I have her book.”

  • Tất cả - tất cả những cuốn sách yêu thích của tôi đều nằm trên kệ này. – “All my favorite books are on this shelf.”

  • Của tôi - mẹ tôi đang đến thăm. – “My mom is coming to visit.”

  • Make - "Chúng ta có thể làm cho các dự án của chúng tôi cùng nhau không?" – “Can we make our projects together?”

  • Về - "Bộ phim này về cái gì?" – “What is this movie about?”

  • Biết - "Bạn có biết nơi này ở đâu không?" – “Do you know where this place is?”

  • Will - "Tôi sẽ giúp bạn tìm thấy nơi đó." – “I will help you find that place.”

  • Như - ngay khi cô ấy ở đây, tôi sẽ nói chuyện với cô ấy. – “As soon as she’s here, I’ll talk to her.”

  • Lên - tôi sống ở những ngọn núi. – “I live up in the mountains.”

  • Một - Cô ấy là một trong những giáo viên tiếng Anh của tôi. – “She is one of my English teachers.”

  • Thời gian - Có một thời gian tôi thích chơi golf. – “There was a time I liked to play golf.”

  • Ở đó - có rất nhiều điều tôi muốn học. – “There are so many things I want to learn.”

  • Năm - Đây là năm tôi cuối cùng sẽ học tiếng Anh. – “This is the year I’m finally going to learn English.”

  • Vì vậy, tôi rất xin lỗi. – “I am so sorry.”

  • Hãy nghĩ - tôi nghĩ tôi cần phải nằm xuống. – “I think I need to lie down.”

  • Khi nào - "Khi nào tôi sẽ gặp lại bạn?" – “When will I see you again?”

  • Cái nào - “Những đôi dép nào trong số này là của bạn?” – “Which of these slippers are yours?”

  • Họ - Hãy đưa cái này cho họ. – “Please give this to them.”

  • Một số - Xin vui lòng cho họ một số quả táo tôi mang về nhà. – “Please give them some of the apples I brought home.”

  • Tôi - "Bạn có thể cho tôi một số táo?" – “Can you give me some apples?”

  • Mọi người - Có rất nhiều người ở trung tâm thương mại ngày nay. – “There are so many people at the mall today.”

  • Lấy - “Hãy mang về nhà một số quả táo” này – “Please take home some of these apples”

  • Ra ngoài - Hãy làm ơn ném thùng rác ra. – “Please throw the trash out.”

  • Vào - con chó con của tôi chạy vào rừng. – “My puppy ran into the woods.”

  • Chỉ - Chỉ cần nhắm mắt lại. – “Just close your eyes.”

  • Thấy chưa - "Bạn có thấy điều đó không?" – “Did you see that?”

  • Anh ấy - tôi đã nghe anh ấy hát trước đó. – “I heard him singing earlier.”

  • của bạn - “Mẹ của bạn ở đây.” – “Your mom is here.”

  • Hãy đến - "Bố mẹ của bạn có thể đến dự tiệc không?" – “Can your mom and dad come to the party?”

  • Có thể - "Bạn có thể giúp tôi với dự án của tôi không?" – “Could you help me with my project?”

  • Bây giờ - "Tôi muốn xem cái này ngay bây giờ." – “I want to watch this now.”

  • Hơn - tôi thích chiếc bánh này hơn bánh khác mà bạn đã cho tôi xem. – “I like this cake better than the other one you showed me.”

  • Giống như - tôi thích chiếc túi này hơn chiếc khác mà bạn đã cho tôi xem. – “I like this bag better than the other one you showed me.”

  • Khác - Tôi thích những đôi giày này hơn những chiếc khác mà bạn đã cho tôi xem. – “I like these shoes better than the other ones you showed me.”

  • Làm thế nào - "Làm thế nào để tôi bật nó lên?" – “How do I turn this on?”

  • Sau đó - chúng tôi đã ăn sáng và sau đó chúng tôi đến nhà thờ. – “We had breakfast and then we went to church.”

  • Nó - tôi cần phải đọc hướng dẫn của nó. – “I need to read its manual.”

  • Chúng tôi - Đây là nhà của chúng tôi bây giờ. – “This is our home now.”

  • Hai - Hai hai phô mai, xin vui lòng. – “Two cheeseburgers, please.”

  • Thêm - "Tôi có thể có thêm một số sữa lắc không?" – “Can I have some more milk shake?”

  • Những thứ này - "Bạn có thích những dải ruy băng này không?" – “Do you like these ribbons?”

  • Muốn - "Bạn có muốn những dải ruy băng này không?" – “Do you want these ribbons?”

  • Cách - "Bạn có thể nhìn theo cách này không?" – “Can you look this way?”

  • Hãy nhìn xem - Hãy nhìn cách này. – “Please look this way.”

  • Đầu tiên - cô ấy là giáo viên đầu tiên của tôi. – “She was my very first teacher.”

  • Ngoài ra - cô ấy cũng là người bạn tốt nhất của tôi. – “She was also my best friend.”

  • Mới - tôi có đôi giày mới. – “I have new shoes.”

  • Bởi vì - tôi đang khóc vì tôi buồn. – “I am crying because I’m sad.”

  • Ngày - Hôm nay là Ngày tình bạn quốc gia. – “Today is National Friendship day.”

  • Thêm - tôi có nhiều nhãn dán ở nhà. – “I have more stickers at home.”

  • Sử dụng - "Làm thế nào để tôi sử dụng cái này?" – “How do I use this?”

  • Không - bây giờ không có điện. – “There’s no electricity now.”

  • Người đàn ông - Có một người đàn ông bên ngoài tìm kiếm bạn. – “There’s a man outside looking for you.”

  • Tìm - "Tôi có thể tìm đồ nội thất hiếm ở đâu?" – “Where can I find rare furniture?”

  • Ở đây - Mẹ tôi ở đây. – “My mom is here.”

  • điều - một điều đã dẫn đến một điều khác. – “One thing led to another.”

  • Hãy cho - Hãy cho cô ấy những viên ngọc này. – “Give her these pearls.”

  • Nhiều người - chúng tôi đã chia sẻ nhiều giấc mơ với nhau. – “We shared many dreams together.”

  • Chà - "Bạn biết tôi rất rõ." – “You know me so well.”

  • Chỉ có - "Bạn là người bạn duy nhất của tôi ở đây." – “You are my only friend here.”

  • Những người đó - những đôi giày đó thuộc về bạn của tôi. – “Those boots belong to my friend.”

  • Nói - "Bạn có thể cho tôi biết con đường nào để đi không?" – “Can you tell me which way to go?”

  • Một - cô ấy là người mà anh ấy đang chờ đợi. – “She’s the one he’s been waiting for.”

  • Rất - tôi rất khó chịu ngay bây giờ. – “I’m very upset right now.”

  • Cô ấy - Bà của cô ấy bị bệnh. – “Her grandmother is sick.”

  • Ngay cả - cô ấy có thể thậm chí tự đứng vững. – “She can’t even stand on her own.”

  • Quay lại - Voi tôi sẽ trở lại ngay. – “I’ll be right back.”

  • Có gì - bạn đã gặp may mắn trong nghiên cứu của mình không? “Have you had any luck on your research?”

  • Tốt - bạn có thể là một người tốt. – “You’re a good person.”

  • Người phụ nữ - Người phụ nữ đó trông rất bóng bẩy. – “That woman looks so polished.”

  • Thông qua - “Đức tin của bạn sẽ nhìn thấy bạn qua những thời điểm khó khăn.” – “Your faith will see you through tough times.”

  • Chúng tôi - "Bạn có muốn đi với chúng tôi không?" – “Do you want to go with us?”

  • Cuộc sống - Đây là ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. – “This is the best day of my life.”

  • Đứa trẻ - "Tôi chỉ thấy một đứa trẻ băng qua đường phố." – “I just saw a child cross the street by herself.”

  • Ở đó - "Bạn đã đến đó chưa?" – “Did you go there?”

  • Công việc - "Tôi phải đi làm." – “I have to go to work.”

  • Xuống - Hãy để Let đi xuống. – “Let’s go down.”

  • Tháng 5 - Bạn có thể ngồi vào chỗ của bạn. – “You may take your seats.”

  • Sau đó - Hãy để cho ăn tối sau giờ làm việc. – “Let’s have dinner after work.”

  • Tôi có nên mua chiếc váy này không? – “Should I buy this dress?”

  • Gọi - "Gọi cho tôi khi bạn về nhà, được chứ?" – “Call me when you get home, okay?”

  • Thế giới - "Tôi muốn đi du lịch và nhìn thế giới." – “I want to travel and see the world.”

  • Hơn nữa - tôi có thể chờ đợi ngày hôm nay. – “I can’t wait for this day to be over.”

  • Trường học - Người anh em họ của tôi đi học ở đây. – “My cousin goes to school here.”

  • Tuy nhiên - tôi vẫn nghĩ bạn nên đi. – “I still think you should go.”

  • Hãy thử - "Bạn có thể cố gắng để đẹp hơn với anh ấy không?" – “Can you try to be nicer to him?”

  • Trong - những gì trong hộp đó? – “What’s in that box?”

  • Như - ngay khi tôi về nhà, tôi sẽ bắt đầu xem loạt phim đó. – “As soon as I get home, I’m going to start watching that series.”

  • Cuối cùng - Đây là lát bánh cuối cùng của tôi, tôi hứa!– “This is my last slice of cake, I promise!”

  • Hỏi - "Bạn có thể yêu cầu người phục vụ mang cho chúng tôi một ít rượu vang không?" – “Can you ask the waiter to bring us some wine?”

  • Cần - tôi cần một ít rượu vang tối nay! – “I need some wine tonight!”

  • Cũng vậy - tôi cũng cần một ít rượu vang! – “I need some wine, too!”

  • Cảm nhận - Tôi cảm thấy rất mệt mỏi, tôi chỉ cần thư giãn và thư giãn. – “I feel so tired, I just need to relax and unwind.”

  • Ba - Tôi có ba chị em.– “I have three sisters.”

  • Khi nào - "lần cuối cùng bạn nhìn thấy chúng là khi nào?" – “When was the last time you saw them?”

  • Nhà nước - Hãy kiểm tra trạng thái của nhà kho đó, nó rơi xuống. – “Check out the state of that shed, it’s falling apart.”

  • Không bao giờ - tôi không bao giờ uống rượu nữa. – “I’m never going to drink wine again.”

  • Trở thành - trong những năm qua, chúng tôi đã trở nên thực sự gần gũi. – “Over the years we’ve become really close.”

  • Giữa - "Đây chỉ là giữa bạn và tôi." – “This is just between you and me.”

  • Cao - "Hãy cho tôi một năm cao!" – “Give me a high five!”

  • Thực sự - tôi thực sự thích bức tranh của bạn! – “I really like your painting!”

  • Một cái gì đó - "Tôi có một cái gì đó cho bạn." – “I have something for you.”

  • Hầu hết - cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng thấy. – “She’s the most beautiful girl I’ve ever seen.”

  • Một người khác - tôi đã có một ly rượu vang khác. – “I’ll have another glass of wine, please.”

  • Rất nhiều - "Tôi yêu các bạn rất nhiều." – “I love you guys so much.”

  • Gia đình - "Bạn giống như gia đình đối với tôi." – “You are like family to me.”

  • của riêng mình - tôi muốn có được vị trí của riêng mình. – “I want to get my own place.”

  • OUT & NBSP; - Hãy ra khỏi phòng của tôi. – “Get out of my room.”

  • rời đi - "Tôi muốn bạn rời đi." – “I want you to leave.”

  • Đặt - "Hãy đặt cuốn sách đó xuống và lắng nghe tôi." – “Please put down that book and listen to me.”

  • Cũ - "Tôi cảm thấy rất già!" – “I feel so old!”

  • Trong khi - "Tôi có thể đợi bạn ở đây trong khi bạn mua sắm." – “I can wait for you here while you shop.”

  • Có nghĩa là - tôi đã có nghĩa là nghe có vẻ rất tức giận. – “I didn’t mean to sound so angry.”

  • trên - "Bạn có thể bật đèn không?" – “Can you turn on the lights?”

  • Giữ - "Chúng ta có thể giữ đèn vào tối nay không?" – “Can we keep the lights on tonight?”

  • Học sinh - Tôi đã luôn luôn là một sinh viên siêng năng. – “I’ve always been a diligent student.”

  • Tại sao - Đây là lý do tại sao tôi không đi chơi nữa. – “This is why I don’t go out anymore.”

  • Hãy để - Tại sao bạn giành chiến thắng, bạn cho anh ấy biết bạn cảm thấy thế nào? – “Why won’t you let him know how you feel?”

  • Tuyệt vời - Vị trí kem này là tuyệt vời cho các gia đình có trẻ em! – “This ice cream place is great for families with kids!”

  • Tương tự - Hey Hey, chúng tôi mặc cùng một chiếc áo sơ mi! – “Hey, we’re wearing the same shirt!”

  • Lớn - tôi có mối tình lớn đối với Brad Pitt. – “I have this big crush on Brad Pitt.”

  • Nhóm - Nhóm nhóm ngồi trên bàn của chúng tôi rất ồn ào. – “The group sitting across our table is so noisy.”

  • Bắt đầu - "Tôi bắt đầu từ đâu với dự án khổng lồ này?" – “Where do I begin with this huge project?”

  • Có vẻ như - cô ấy có vẻ im lặng, nhưng cô ấy thực sự hướng ngoại một khi bạn làm quen với cô ấy. – “She may seem quiet, but she’s really outgoing once you get to know her.”

  • Đất nước - Nhật Bản là một đất nước xinh đẹp như vậy! – “Japan is such a beautiful country!”

  • Giúp đỡ - “Tôi cần giúp đỡ với bài tập toán của mình.” – “I need help with my Math homework.”

  • Nói chuyện - "Chúng ta có thể nói chuyện riêng tư không?" – “Can we talk in private?”

  • Ở đâu - "Bạn đã ở đâu đêm qua?" – “Where were you last night?”

  • Biến - Nếu chỉ có tôi có thể quay ngược thời gian. – “If only I could turn back time.”

  • Vấn đề - Vấn đề là chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có nhiều thời gian. – “The problem is we think we have plenty of time.”

  • Mỗi - mỗi người đều có mục tiêu lớn của riêng mình để thực hiện. – “Every person has his own big goal to fulfill.”

  • Bắt đầu - Đây là một điều tuyệt vời để bắt đầu học ngôn ngữ tiếng Anh. – “This is a great to start to learn the English language.”

  • Tay - Giới thiệu về việc buông tay tôi. – “Don’t let go of my hand.”

  • Có thể - điều này thực sự có thể hoạt động. – “This might actually work.”

  • Người Mỹ - Văn hóa Mỹ rất năng động. – “The American culture is so dynamic.”

  • Hiển thị - Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng máy hút bụi này không? – “Can you show me how to use this vacuum cleaner?”

  • Phần - Đây là phần yêu thích của tôi của bộ phim! – “This is my favorite part of the movie!”

  • Về - "Câu chuyện về cái gì?" – “What is the story about?”

  • Chống lại - tôi đã chống lại lạm dụng trong nước! – “I am so against domestic abuse!”

  • Địa điểm - Nơi này thật tuyệt vời! – “This place is wonderful!”

  • kết thúc - cô ấy tiếp tục nói điều này nhiều lần. – “She kept saying this over and over again.”

  • Như vậy - anh ấy là một người khó chịu. – “He is such an annoying person.”

  • Một lần nữa - chúng ta có thể chơi lại trò chơi đó không? – “Can we play that game again?”

  • Rất ít - Chỉ cần thêm một vài việc vặt và tôi đã hoàn thành! – “Just a few more errands and I’m done!”

  • Trường hợp - Thật là một trường hợp thú vị mà bạn đang làm việc bây giờ! – “What an interesting case you are working on now!”

  • Hầu hết - đó là câu chuyện thú vị nhất mà tôi đã từng nghe. – “That’s the most interesting story I’ve ever heard.”

  • Tuần - Tôi đã có một tuần khó khăn. – “I had a rough week.”

  • Công ty - "Bạn sẽ giữ cho tôi công ty chứ?" – “Will you keep me company?”

  • Ở đâu - "Chúng ta sẽ đi đâu?" – “Where are we going?”

  • Hệ thống - Chuyện gì đã sai với hệ thống sân bay? – “What’s wrong with the airport’s system?”

  • Mỗi - Bạn có thể cho mỗi người trong số họ một quả táo không? – “Can you give each of them an apple?”

  • Phải - tôi đã nói đúng lần này. – “I’m right this time.”

  • Chương trình - Chương trình cộng đồng này dành cho thanh thiếu niên thực sự hữu ích. – “This community program for teens is really helpful.”

  • Nghe này - "Bạn có nghe thấy điều đó không?" – “Did you hear that?”

  • Vì vậy, tôi rất buồn ngủ. – “I’m so sleepy.”

  • Câu hỏi - "Tôi có một câu hỏi cho bạn." – “I have a question for you.”

  • Trong thời gian - trong suốt buổi học, tôi thấy anh ấy ngủ thiếp đi. – “During the session, I saw him fall asleep.”

  • Công việc - "Tôi phải làm việc vào cuối tuần này." – “I have to work this weekend.”

  • Thay vào đó, chúng tôi có thể chơi bóng đá vào cuối tuần tới. – “We can play soccer next weekend instead.”

  • Chính phủ - Tôi hy vọng chính phủ làm điều gì đó về sự nghèo đói ở đất nước này. – “I hope the government does something about the poverty in this country.”

  • Chạy - "Nếu bạn thấy một con gấu ở đây, hãy chạy cho cuộc sống của bạn." – “If you see a bear here, run for your life.”

  • Nhỏ - “Tôi có một ân huệ nhỏ để hỏi bạn.” – “I have a small favor to ask you.”

  • Số - Tôi có một số ưu đãi để hỏi bạn. – “I have a number of favors to ask you.”

  • Tắt - "Hãy tắt tivi." – “Please turn off the television.”

  • Luôn luôn - tôi luôn mang theo bình xịt hơi cay. – “I always bring pepper spray with me.”

  • Di chuyển - Hãy để Let di chuyển đến điểm du lịch tiếp theo. – “Let’s move on to the next tourist spot.”

  • Thích - "Tôi thực sự thích bạn." – “I really like you.”

  • Đêm - “Đêm còn trẻ.” – “The night is young.”

  • Trực tiếp - Tôi đã sống như ở đó, không có ngày mai. – “I’m going to live like there’s no tomorrow.”

  • Ông - “Mr. Morris đang ở đây. – “Mr. Morris is here.”

  • Điểm - Bạn có một điểm. – “You have a point.”

  • Tin tưởng & nbsp; - "Tôi tin vào bạn."– “I believe in you.”

  • Giữ lấy - Chỉ cần nắm tay tôi. – “Just hold my hand.”

  • Hôm nay - tôi sẽ gặp bạn hôm nay. – “I’m going to see you today.”

  • Mang theo - Hãy mang theo một cây bút. – “Please bring a pen.”

  • xảy ra & nbsp; - thì điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không gửi báo cáo đúng hạn?– “What will happen if you don’t submit your report on time?”

  • Tiếp theo - Đây là điều tốt nhất tiếp theo. – “This is the next best thing.”

  • Không có - tôi có thể sống mà không cần điện thoại. – “I can’t live without my phone.”

  • Trước đây - "Trước khi đi ngủ, tôi luôn rửa mặt." – “Before I go to bed I always wash my face.”

  • Lớn - Có một số lượng lớn dữ liệu trực tuyến về chủ đề đó. – “There’s a large amount of data online about that topic.”

  • Tất cả - đó là tất cả những gì tôi biết về khủng long. – “That’s all I know about Dinosaurs.”

  • triệu - Tôi có một triệu câu hỏi về cuốn sách này. – “I have a million questions about this book.”

  • Phải - chúng ta phải xem bộ phim này cùng nhau. – “We must watch this movie together.”

  • Nhà - "Chúng ta có thể về nhà bây giờ không?" – “Can we go home now?”

  • Dưới - tôi đã giấu nó dưới giường của tôi. – “I hid it under my bed.”

  • Nước - Tôi đã đổ đầy bồn nước. – “I filled the tub with water.”

  • Phòng - Phòng của anh ấy ở cuối hành lang. – “His room is at the end of the corridor.”

  • Viết - "Bạn có thể viết cho tôi một đơn thuốc cho cái này không?" – “Can you write me a prescription for this?”

  • Mẹ - Mẹ của anh ấy là một người phụ nữ rất đáng yêu. – “His mother is a very lovely woman.”

  • Khu vực - Khu vực này của ngôi nhà này cần được sửa chữa. – “This area of this house needs to be fixed.”

  • Quốc gia - Virus đó đã trở thành một mối quan tâm quốc gia. – “That virus has become a national concern.”

  • Tiền - Cô ấy cần tiền để mua thuốc của mình. – “She needs money to buy her medicine.”

  • Câu chuyện - Cô ấy đã chia sẻ câu chuyện của mình với giới truyền thông. – “She shared her story to the media.”

  • Young - "Cô ấy còn rất trẻ và rất hy vọng." – “She is so young and so hopeful.”

  • Thực tế - một trong những sự thật: Mua sắm có thể cải thiện tâm trạng của bạn. – “It’s a fact: shopping can improve your mood.”

  • Tháng - Thời gian đó là thời điểm đó trong tháng! – “It’s that time of the month!”

  • Khác nhau - Chỉ vì cô ấy khác biệt, điều đó không có nghĩa là cô ấy xấu. – “Just because she’s different, it doesn’t mean she’s bad.”

  • Rất nhiều - Bạn có rất nhiều việc giải thích để làm. – “You have a lot of explaining to do.”

  • Phải - "Rẽ phải khi bạn đến góc." – “Turn right when you reach the corner.”

  • Nghiên cứu - Hãy cùng nhau nghiên cứu các bài học tiếng Anh của chúng tôi. – “Let’s study our English lessons together.

  • Sách - "Tôi có thể mượn cuốn sách tiếng Anh của bạn không?" – “Can I borrow your English book?”

  • Mắt - Cô ấy có con mắt hồng. – “She has the pink eye.”

  • Gióp - "Tôi yêu công việc của mình." – “I love my job.”

  • Từ - "Mô tả bản thân trong một từ." – “Describe yourself in one word.”

  • Mặc dù - mặc dù bây giờ bạn đang tức giận, nhưng tôi chắc chắn bạn sẽ quên điều này sau. – “Though you are angry now, I’m sure you will forget about this later.”

  • Kinh doanh - Kinh doanh của anh ấy đang phát triển mạnh. – “His business is thriving.”

  • Vấn đề - Đây không phải là vấn đề đối với tôi. – “This is not an issue for me.”

  • Bên cạnh - Bạn đang ở bên ai? – “Whose side are you on, anyway?”

  • Tốt bụng - luôn luôn tốt bụng, ngay cả với người lạ. – “Always be kind, even to strangers.”

  • Bốn - Có bốn mùa trong một năm. – “There are four seasons in a year.”

  • Đầu - Hãy để Let Nguồn trở lại, nó đóng băng ở đây. – “Let’s head back, it’s freezing out here.”

  • Xa xa - chúng tôi đã đi quá xa và bây giờ chúng tôi đã mất. – “We’ve gone too far and now we’re lost.”

  • Đen - "Cô ấy có mái tóc dài, đen." – “She has long, black hair.”

  • Long - "Cô ấy có mái tóc dài màu nâu." – “She has long, brown hair.”

  • Cả hai - cả hai đều yêu thích kem sô cô la. – “They both love chocolate ice cream.”

  • Little - "Tôi có hai cậu bé với tôi bây giờ." – “I have two little boys with me now.”

  • Nhà - Ngôi nhà rất yên tĩnh mà không có bạn. – “The house is so quiet without you.”

  • Vâng - tôi hy vọng bạn nói có. – “I hope you say yes.”

  • Sau - sau tất cả thời gian này, cuối cùng anh cũng đã học được. – “After all this time, he has finally learned to love.”

  • Kể từ - kể từ khi mẹ anh qua đời, anh đã cáu kỉnh và tức giận với thế giới. – “Ever since his mom died, he has been cranky and angry at the world.”

  • Long - Đây là một thời gian dài trước đây. – “That was such a long time ago.”

  • Cung cấp - "Vui lòng cung cấp cho tôi một danh sách các dịch vụ của bạn." – “Please provide me with a list of your services.”

  • Dịch vụ - Bạn có một dịch vụ nha khoa cụ thể để điều trị này không? – “Do you have a specific dental service to treat this?”

  • Xung quanh - chúng tôi đã đi xung quanh khối. – “We went around the block.”

  • Bạn - bạn là một người bạn tốt. – “You’re a good friend.”

  • Quan trọng - bạn có thể quan trọng đối với tôi. – “You’re important to me.”

  • Cha - "Cha tôi rất quan trọng đối với con." – “My father is so important to me.”

  • Ngồi - Hãy để Let ngồi bên ngoài cùng nhau. – “Let’s sit outside together.”

  • Away - ngay bây giờ, anh ấy đi xa. – “He’s away right now.”

  • Cho đến khi - "Cho đến khi nào bạn sẽ đi?" – “Until when will you be away?”

  • Sức mạnh - với sức mạnh lớn là trách nhiệm lớn. – “With great power comes great responsibility.”

  • Giờ - Tôi đã kiểm tra nhiệt độ của anh ấy mỗi giờ. – “I’ve been checking his temperature every hour.”

  • Trò chơi - Hãy để Let chơi một trò chơi. – “Let’s play a game.”

  • Thông thường - tôi mua từ tiệm bánh của anh ấy thường xuyên nhất có thể. – “I buy from his bakery as often as I can.”

  • Tuy nhiên - anh ấy chưa có nhà. – “He’s not yet home.”

  • Dòng - Có một dòng dài tại nhân viên thu ngân tạp hóa. – “There’s a long line at the grocery cashier.”

  • Chính trị - Tôi tránh xa các cuộc thảo luận chính trị. – “I stay away from political discussions.”

  • Kết thúc - Voi Nó là sự kết thúc của một kỷ nguyên. – “It’s the end of an era.”

  • Trong số - trong số tất cả các vật nuôi của tôi, anh ấy yêu thích nhất của tôi. – “Among all my pets, he’s my most favorite.”

  • Bao giờ - "Bạn đã bao giờ thử chiếc bánh này chưa?" – “Have you ever tried this cake?”

  • Đứng - "Bạn có thể đứng yên trong một phút không?" – “Can you stand still for a minute?”

  • xấu - những gì bạn đã làm là rất tệ. – “What you did was so bad.”

  • Mất - Tôi có thể mất bạn. – “I can’t lose you.”

  • Tuy nhiên - tôi muốn mua chiếc túi này, tuy nhiên, tôi cần tiết kiệm cho nó trước. – “I want to buy this bag, however, I need to save up for it first.”

  • Thành viên - Cô ấy là một thành viên của Câu lạc bộ Người giữ trẻ. – “She’s a member of the babysitter’s club.”

  • Trả tiền - Hãy để Let trả tiền cho các cửa hàng tạp hóa của chúng tôi. – “Let’s pay for our groceries.”

  • Luật pháp-Có một đạo luật chống lại Jay-Walking. – “There’s a law against jay-walking.”

  • Gặp gỡ - "Tôi muốn bạn gặp dì của tôi." – “I want you to meet my aunt.”

  • Xe hơi - Hãy để Let đi vào trong xe của tôi. – “Let’s go inside my car.”

  • Thành phố - Đây là thành phố không bao giờ ngủ. – “This is the city that never sleeps.”

  • Gần như - tôi đã hoàn thành với báo cáo của mình. – “I’m almost done with my report.”

  • Bao gồm - Bạn có nhớ bao gồm bản tóm tắt trong báo cáo của bạn không? – “Did you remember to include the summary in your report?”

  • Tiếp tục - "Chúng ta có thể tiếp tục làm việc vào ngày mai không?" – “Can we continue working tomorrow?”

  • Đặt - Một cách tuyệt vời, hãy để tôi đặt một cuộc hẹn cho bạn. – “Great, let me set an appointment for you.”

  • Sau đó - tôi đã hoàn thành nó sau. “I’ll finish it later.”

  • Cộng đồng - Cộng đồng của chúng tôi rất chặt chẽ. – “Our community is very tight knit.”

  • Nhiều - có rất nhiều thứ để học bằng tiếng Anh. – “There’s so much to learn in the English language.”

  • Tên - tên của bạn tên của bạn là gì? – “What’s your name?”

  • Năm - tôi có thể cung cấp cho bạn năm lý do tại sao bạn cần xem video đó. – “I can give you five reasons why you need to watch that video.”

  • Một lần & nbsp; - Tôi đã từng có một con chó con tên là vỏ cây.– “I once had a puppy named Bark.”

  • Trắng - "Tôi yêu đôi giày thể thao trắng của tôi." – “I love my white sneakers.”

  • Ít nhất - cô ấy là người ít năng suất nhất trong số tất cả các nhân viên. – “She’s the least productive among all the employees.”

  • Chủ tịch & NBSP; - Cô ấy là chủ tịch lớp học của chúng tôi ở trường trung học. – “She was our class president back in high school.”

  • Tìm hiểu - tôi rất thích tìm hiểu thêm về ngôn ngữ tiếng Anh. – “I’d love to learn more about the English language.”

  • Real - "Tên thật của cô ấy là gì?" – “What is her real name?”

  • Thay đổi - "Chúng ta có thể thay đổi điều gì để mọi thứ sẽ trở nên tốt hơn?" – “What can we change so that things will get better?”

  • Đội - Họ đã thuê một nhóm để thực hiện thiết kế văn phòng mới của họ. – “They hired a team to do the design of their new office.”

  • phút - Cô ấy cười mỗi phút mỗi ngày. – “She’s laughing every minute of every day.”

  • Tốt nhất - Đây là món salad khoai tây ngon nhất mà tôi đã từng nếm thử. – “This is the best potato salad I’ve ever tasted.”

  • Một vài - tôi có một vài bộ quần áo cũ tôi cần quyên góp. – “I have several old clothes I need to donate.”

  • Ý tưởng - Đây là ý tưởng của bạn để đi đến bãi biển, nhớ không? – “It was your idea to go to the beach, remember?”

  • Kid - "Tôi yêu món đồ chơi đó khi tôi còn là một đứa trẻ." – “I loved that toy when I was a kid.”

  • Cơ thể - Cô ấy đã làm việc chăm chỉ để đạt được một cơ thể săn chắc. – “She worked out hard to achieve a toned body.”

  • Thông tin - Đây là thông tin tôi cần. – “This is the information I need.”

  • Không có gì - ở đó, không có gì chúng ta có thể làm bây giờ. Phạm tội này – “There’s nothing we can do now. “

  • Trước đây - Lần đầu tiên tôi đã đến thăm Nhật Bản lần đầu tiên. – “Three years ago, I visited Japan for the first time.”

  • Phải - bạn có thể, tôi muốn quay lại đó. – “You’re right, I want to go back there.”

  • Dẫn đầu - Chỉ cần dẫn đường và tôi sẽ theo dõi. – “Just lead the way and I’ll follow.”

  • Xã hội - Tôi cảm thấy lúng túng trong những cuộc tụ họp xã hội này. – “I feel awkward in these social gatherings.”

  • Hiểu - "Tôi hiểu cảm giác của bạn." – “I understand how you feel.”

  • Cho dù - dù là trong các nhóm lớn hay các nhóm nhỏ, lúc đầu tôi luôn cảm thấy hơi ngại. – “Whether in big groups or small groups, I always feel a little shy at first.”

  • Quay lại - Nhìn lại, tôi biết tôi luôn là một người hướng nội. – “Looking back, I knew I was always an introvert.”

  • Xem - Hãy để Let xem mặt trời lặn trên đường chân trời. – “Let’s watch the sun set on the horizon.”

  • Cùng nhau - ngay bây giờ họ đã cùng nhau. – “They’re together now.”

  • Theo dõi - tôi sẽ theo bạn về nhà. – “I’ll follow you home.”

  • Xung quanh - Bạn có thể luôn luôn có tôi xung quanh. – “You’ll always have me around.”

  • Phụ huynh - Một phụ huynh đang cố gắng hết sức và làm hết sức mình. – “Every parent is trying hard and doing their best.”

  • Chỉ có - bạn chỉ được phép đi ra ngoài hôm nay. – “You are only allowed to go out today.”

  • Dừng lại - "Xin hãy dừng lại." – “Please stop that.”

  • Khuôn mặt - “Tại sao khuôn mặt của bạn lại đỏ như vậy?” – “Why is your face so red?”

  • Bất cứ điều gì - bạn có thể hỏi tôi bất cứ điều gì. – “You can ask me for anything.”

  • Tạo - Bạn đã tạo ra bài thuyết trình đó? Nó rất tốt. ” – “Did you create that presentation? It was so good.”

  • Công cộng - Đây là tài sản công cộng. – “This is public property.”

  • Đã - & nbsp; Tôi đã yêu cầu anh ấy gửi lại báo cáo của mình. –  “I already asked him to resend his report.”

  • Nói - "Bạn có thể nói to hơn một chút không?" – “Could you speak a little louder?”

  • Những người khác - Những người khác thiên đường đã đến. – “The others haven’t arrived yet.”

  • Đọc - Tôi đã đọc ở đâu đó rằng ngôi nhà này bị ám ảnh. – “I read somewhere that this house is haunted.”

  • Level - "Bạn đang ở cấp độ nào trong trò chơi đó?" – “What level are you in that game?”

  • Cho phép - "Bạn có cho phép con bạn chơi bên ngoài nhà không?" – “Do you allow your kids to play outside the house?”

  • Thêm vào đó - có ổn không nếu chúng ta thêm một chút đường vào trà? – “Is it okay if we add a bit of sugar to the tea?”

  • Văn phòng - Chào mừng bạn đến văn phòng của tôi. – “Welcome to my office.”

  • Chi tiêu - "Bạn đã chi bao nhiêu cho cuộc mua sắm cuối cùng của mình?" – “How much did you spend on your last shopping spree?”

  • Cửa - Bạn đã để cánh cửa mở ra. – “You left the door open.”

  • Sức khỏe - Bạn phải chăm sóc sức khỏe tốt. – “You must take good care of your health.”

  • người - "Bạn là một người tốt." – “You are a good person.”

  • Nghệ thuật - Đây là tác phẩm nghệ thuật của tôi. – “This is my work of art.”

  • Chắc chắn - "Bạn có chắc là bạn muốn làm điều này một mình?" – “Are you sure you want to do this alone?”

  • Như vậy - bạn là một cậu bé dũng cảm. – “You are such a brave little boy.”

  • Chiến tranh - Cuộc chiến cuối cùng đã kết thúc. – “The war has finally ended.”

  • Lịch sử - Cô ấy là giáo sư lịch sử của tôi. – “She is my history professor.”

  • Bữa tiệc - "Bạn có đi dự tiệc của cô ấy tối nay không?" – “Are you going to her party tonight?”

  • Trong - chúng tôi hỗ trợ tất cả mọi người trong cộng đồng nhỏ của chúng tôi. – “We support everyone within our small community.”

  • Phát triển - chúng tôi muốn mọi người phát triển và phát triển trong sự nghiệp của họ. – “We want everyone to grow and thrive in their careers.”

  • Kết quả - Kết quả của chương trình tiếp cận cộng đồng này thật tuyệt vời. – “The result of this outreach program is amazing.”

  • Mở cửa - "Bạn có sẵn sàng giảng dạy vào cuối tuần không?" – “Are you open to teaching on weekends?”

  • Thay đổi - "Chúng ta có thể thay tã của cô ấy ở đâu?" – “Where can we change her diaper?”

  • Buổi sáng - Một buổi sáng như một buổi sáng đẹp trời! – “It’s such a beautiful morning!”

  • Đi bộ - Hãy đến đi dạo với tôi. – “Come take a walk with me.”

  • Lý do - Bạn là lý do tôi về nhà. – “You are the reason I came home.”

  • Thấp - Huyết áp của cô đã trở nên thực sự thấp. – “Her blood pressure has gotten really low.”

  • Giành chiến thắng - Chúng tôi có thể giành chiến thắng trong trận đấu này nếu chúng tôi làm việc cùng nhau. – “We can win this match if we work together.”

  • Nghiên cứu - Nghiên cứu của bạn thế nào? – “How is your research going?”

  • Cô gái & nbsp; - Cô gái đó ở trong lớp của tôi.– “That girl is in my class.”

  • Guy - Voi tôi đã nhìn thấy anh chàng đó ở trường trước đây. – “I’ve seen that guy in school before.”

  • sớm - "Tôi đến làm việc sớm mỗi ngày." – “I come to work so early every day.”

  • Thức ăn - Hãy để Let Mua một ít thức ăn, tôi đói! – “Let’s buy some food, I’m hungry!”

  • Trước đây - "Tôi có thể nói chuyện với bạn trước khi bạn về nhà không?" – “Can I talk to you before you go home?”

  • Khoảnh khắc - Khoảnh khắc cô bước vào phòng, chú chó con của cô bắt đầu nhảy và nhảy một lần nữa. – “The moment she walked in the room, her puppy started to jump and dance again.”

  • Bản thân anh ấy - anh ấy đã tự nấu món gà tây này. – “He cooked this Turkey himself.”

  • Không khí - "Tôi yêu không khí đêm lạnh ở đây." – “I am loving the cold night air here.”

  • Giáo viên - Bạn là giáo viên giỏi nhất từ ​​trước đến nay. – “You are the best teacher ever.”

  • Lực lượng - Don Don lực buộc anh ta chơi với những đứa trẻ khác. – “Don’t force him to play with other kids.”

  • Ưu đãi - "Tôi có thể cung cấp cho bạn một chuyến đi về nhà?" – “Can I offer you a ride home?”

  • Đủ - Các chàng trai, những người mà đủ chơi cho ngày hôm nay. – “Boys, that’s enough playing for today.”

  • Cả hai - "Cả hai bạn cần phải thay đổi quần áo ngủ của bạn bây giờ." – “You both need to change into your sleep clothes now.”

  • Giáo dục - Tôi chỉ muốn bạn có được giáo dục tốt nhất. – “I just want you to get the best education.”

  • Bên kia - con chó của bạn chạy qua công viên. – “Your dog ran across the park.”

  • Mặc dù - mặc dù cô ấy cảm thấy mệt mỏi, nhưng cô ấy vẫn không thể ngủ được. – “Although she felt tired, she still couldn’t sleep.”

  • Bạn có nhớ & nbsp; - Bạn có nghĩ cô ấy vẫn sẽ nhớ tôi sau mười năm không?– “Do you think she will still remember me after ten years?”

  • Bàn chân - Chân cô bị cuốn vào một trong những sợi dây. – “Her foot got caught in one of the ropes.”

  • Thứ hai - Đây là lần thứ hai cô ấy đến muộn trong tháng này. – “This is the second time she got late this month.”

  • Chàng trai - Có một cậu bé trong lớp cô ấy cứ kéo tóc cô ấy. – “There’s a boy in her class who keeps pulling her hair.”

  • Có lẽ - có lẽ chúng ta có thể có kem cho món tráng miệng. – “Maybe we can have ice cream for dessert.”

  • Hướng tới - anh ấy đã bước một bước về phía cô ấy. – “He took a step toward her.”

  • Có thể - "Bạn sẽ có thể gửi cho tôi báo cáo của bạn ngay hôm nay?" – “Will you be able to send me your report today?”

  • Tuổi - "Tuổi kết hôn trung bình những ngày này là bao nhiêu?" – “What is the average marrying age these days?”

  • Tắt - con mèo chạy đi với con chó. “The cat ran off with the dog.”

  • Chính sách - họ có chính sách hoàn trả hào phóng. – “They have a generous return policy.”

  • Mọi thứ - tất cả mọi thứ đều được bán. – “Everything is on sale.”

  • Tình yêu - Tôi yêu những gì bạn mặc! – “I love what you’re wearing!”

  • Quá trình - Hãy chờ đợi, cho tôi thời gian để xử lý mọi thứ mà bạn nói với tôi. – “Wait, give me time to process everything you’re telling me.”

  • Âm nhạc - "Tôi yêu âm nhạc." – “I love music.”

  • bao gồm - khoảng 20 người tham dự, bao gồm cả Bob và Beth. – “Around 20 people attended, including Bob and Beth.”

  • Hãy xem xét - Tôi hy vọng bạn xem xét đề xuất dự án của tôi. – “I hope you consider my project proposal.”

  • Xuất hiện - "Làm thế nào mà xuất hiện từ hư không?" – “How did that appear out of nowhere?”

  • Thật ra - tôi thực sự chỉ đi ra ngoài. – “I’m actually just heading out.”

  • Mua - tôi sẽ mua những đôi giày này. – “I’m going to buy these shoes.”

  • Có lẽ - có lẽ anh ấy vẫn còn ngủ. – “He’s probably still asleep.”

  • Con người - Hãy cho anh ta nghỉ ngơi, anh ta chỉ là con người. – “Give him a break, he is only human.”

  • Đợi đã - "Có ổn không nếu bạn đợi trong vài phút?" – “Is it alright if you wait for a few minutes?”

  • Phục vụ - Máy sấy thổi này đã phục vụ tôi tốt trong nhiều năm. – “This blow dryer has served me well for years.”

  • Thị trường - Hãy để cho đến thăm thị trường Chủ nhật.– “Let’s visit the Sunday market.”

  • Chết - Tôi không muốn con mèo của tôi chết, hãy để anh ấy đưa anh ấy đến bác sĩ thú y.– “I don’t want my cat to die, let’s take him to the vet please.”

  • Gửi - "Vui lòng gửi gói đến địa chỉ của tôi." – “Please send the package to my address.”

  • Mong đợi - Bạn có thể mong đợi nhiều từ dịch vụ kém của họ. – “You can’t expect much from their poor service.”

  • Trang chủ - Tôi có thể chờ đợi để về nhà!– “I can’t wait to go home!”

  • Cảm giác - "Tôi đã cảm thấy rằng một cái gì đó không ổn." – “I did sense that something was not okay.”

  • Xây dựng - Hồi Anh sẽ xây dựng ngôi nhà mơ ước của mình. – “He is going to build his dream house.”

  • Ở lại - "Bạn có thể ở lại với tôi trong một vài tuần." – “You can stay with me for a few weeks.”

  • Mùa thu - Hãy cẩn thận, bạn có thể rơi. – “Be careful, you might fall.”

  • Ồ - "Ồ không, tôi để điện thoại ở nhà!" – “Oh no, I left my phone at home!”

  • Quốc gia - chúng ta phải hành động như một quốc gia. – “We have to act as one nation.”

  • Kế hoạch - Lần này, kế hoạch của bạn là gì? – “What’s your plan this time?”

  • Cắt giảm - Don Don cắt tóc của bạn. – “Don’t cut your hair.”

  • Cao đẳng - Chúng tôi đã gặp nhau ở trường đại học. – “We met in college.”

  • Sự quan tâm - Âm nhạc là một mối quan tâm của tôi. – “Music is an interest of mine.”

  • Cái chết - Cái chết là một chủ đề nặng nề đối với tôi. – “Death is such a heavy topic for me.”

  • Khóa học - "Bạn đã học gì ở trường đại học?" – “What course did you take up in college?”

  • Ai đó - "Có ai đó có thể đi cùng bạn không?" – “Is there someone who can go with you?”

  • Trải nghiệm - Thật là một trải nghiệm thú vị! – “What an exciting experience!”

  • Đằng sau - tôi đã sợ hãi khi kiểm tra những gì phía sau cánh cửa đó. – “I’m scared to check what’s behind that door.”

  • Tiếp cận - Tôi có thể tiếp cận với anh ấy, anh ấy đã giành được câu trả lời của anh ấy. – “I can’t reach him, he won’t answer his phone.”

  • Địa phương - Đây là một doanh nghiệp địa phương. – “This is a local business.”

  • Giết - Hút thuốc có thể giết chết bạn. – “Smoking can kill you.”

  • Sáu - Tôi có sáu cuốn sách về tâm lý học. – “I have six books about Psychology.”

  • Vẫn còn - những thứ này vẫn còn trên kệ hàng đầu. – “These remain on the top shelf.”

  • Hiệu ứng - Wow Wow, hiệu ứng của mascara đó là tuyệt vời! – “Wow, the effect of that mascara is great!”

  • Sử dụng - "Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?" – “Can I use your phone?”

  • Yeah - thì vâng, anh ấy đã gọi cho tôi sớm hơn. – “Yeah, he did call me earlier.”

  • Đề xuất - anh ấy đã gợi ý điều đó với tôi. – “He did suggest that to me.”

  • Lớp học - “Chúng tôi đã ở cùng lớp tiếng Anh.” – “We were in the same English class.”

  • Kiểm soát - ở đâu mà điều khiển từ xa? – “Where’s the remote control?”

  • Nâng cao - Voi Nó rất khó khăn để kỷ luật trẻ em những ngày này. – “It’s so challenging to discipline kids these days.”

  • quan tâm - tôi không quan tâm đến những gì bạn nghĩ. – “I don’t care about what you think.”

  • Có lẽ - có lẽ chúng ta có thể đi đến một sự thỏa hiệp. – “Perhaps we can arrive at a compromise.”

  • Ít - có một con chim nhỏ bên ngoài cửa sổ của tôi. – “There’s a little bird outside my window.”

  • Muộn - Tôi đang chạy muộn cho cuộc hẹn với bác sĩ của tôi. – “I am running late for my doctor’s appointment.”

  • Khó - Thử nghiệm đó rất khó. – “That test was so hard.”

  • Cánh đồng - Voi He ở đằng kia, bởi sân bóng đá. – “He’s over there, by the soccer field.”

  • Khác - "Có ai khác đến không?" – “Is anyone else coming?”

  • Pass - "Chúng ta có thể đi ngang qua cửa hàng tạp hóa không?" – “Can we pass by the grocery store?”

  • Cựu - Cô ấy là người bạn cùng nhà cũ của tôi. – “She was my former housemate.”

  • Bán - chúng tôi có thể bán chiếc ghế dài cũ của bạn trực tuyến. – “We can sell your old couch online.”

  • Thiếu tá - Đây là một vấn đề lớn cho dự án. – “It’s a major issue for the project.”

  • Đôi khi - đôi khi tôi quên tắt đèn hiên nhà. – “Sometimes I forget to turn off the porch lights.”

  • Yêu cầu - họ sẽ yêu cầu bạn hiển thị I.D. – “They’ll require you to show your I.D.”

  • Cùng - "Tôi có thể gắn thẻ theo chuyến đi của bạn không?" – “Can I tag along your road trip?”

  • Phát triển - Phát triển tin tức này thực sự thú vị. – “This news development is really interesting.”

  • Họ - họ có thể tự chăm sóc bản thân. – “They can take care of themselves.”

  • Báo cáo - Tôi đã đọc báo cáo của cô ấy và nó thật tuyệt! – “I read her report and it was great!”

  • Vai trò - Cô ấy sẽ đóng vai trò của Elsa. – “She’s going to play the role of Elsa.”

  • Tốt hơn - Tiếng hát của bạn đã trở nên tốt hơn rất nhiều! – “Your singing has gotten so much better!”

  • Kinh tế - Một số quốc gia đang phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế. – “Some countries are facing an economic crisis.”

  • Nỗ lực - Chính phủ phải nỗ lực để giải quyết vấn đề này. – “The government must make an effort to solve this.”

  • Lên - điểm số của anh ấy đã tăng lên. – “His grades have gone up.”

  • Quyết định - Hãy quyết định nơi ăn. – “Please decide where to eat.”

  • Đánh giá - Bạn sẽ đánh giá dịch vụ khách sạn như thế nào? – “How would you rate the hotel’s service?”

  • Mạnh mẽ - họ có dịch vụ khách hàng mạnh mẽ ở đây! – “They have strong customer service here!”

  • Có thể - có lẽ nó có thể thay đổi tiện nghi phòng tắm của họ. – “Maybe it’s possible to change their bathroom amenities.”

  • Trái tim - "Trái tim tôi rất no." – “My heart is so full.”

  • Thuốc - Cô ấy đã nhận được bằng sáng chế cho loại thuốc mà cô ấy đã tạo ra để chữa ung thư. – “She got the patent for the drug she has created to cure cancer.”

  • Hiển thị - "Bạn có thể chỉ cho tôi cách giải câu đố này không?" – “Can you show me how to solve this puzzle?”

  • Lãnh đạo - Bạn là một nhà lãnh đạo tuyệt vời. – “You are a wonderful leader.”

  • Ánh sáng - Hãy xem mặt cô ấy sáng lên khi bạn đề cập đến tên của anh ấy. – “Watch her face light up when you mention his name.”

  • Giọng nói - Nghe thấy giọng mẹ của anh ấy là tất cả những gì anh ấy cần ngay bây giờ. – “Hearing his mom’s voice is all he need right now.”

  • Vợ - Vợ tôi đi vắng vào cuối tuần. – “My wife is away for the weekend.”

  • Toàn bộ - tôi có toàn bộ ngôi nhà cho riêng mình. – “I have the whole house to myself.”

  • Cảnh sát - Cảnh sát đã hỏi anh ta về vụ việc. – “The police have questioned him about the incident.”

  • Tâm trí - Kỹ thuật thư giãn này thực sự làm giảm tâm trí của tôi. – “This relaxation technique really eases my mind.”

  • Cuối cùng - cuối cùng tôi cũng có thể di chuyển ra khỏi căn hộ cũ của mình. – “I can finally move out from my old apartment.”

  • Kéo - Cháu gái của tôi thích kéo tóc của tôi. – “My baby niece likes to pull my hair.”

  • Trở lại - Tôi đã trả lại cho cô ấy. – “I give her tickles in return.”

  • Miễn phí - những điều tốt nhất trong cuộc sống là miễn phí. – “The best things in life are free.”

  • Quân đội - Cha của anh ấy ở trong quân đội. – “His dad is in the military.”

  • Giá cả - Đây là cái giá bạn phải trả cho việc nói dối. – “This is the price you pay for lying.”

  • Báo cáo - Bạn đã báo cáo điều này với cảnh sát? – “Did you report this to the police?”

  • Ít hơn - tôi đang cầu nguyện cho ít căng thẳng hơn trong năm mới này. – “I am praying for less stress this coming new year.”

  • Theo - theo báo cáo thời tiết, hôm nay trời sẽ mưa. – “According to the weather report, it’s going to rain today.”

  • Quyết định - Đây là một quyết định lớn đối với tôi. – “This is a big decision for me.”

  • Giải thích - Tôi đã giải thích mọi thứ sau, tôi hứa. – “I’ll explain everything later, I promise.”

  • Con trai - con trai của anh ấy thật dễ thương! – “His son is so cute!”

  • Hy vọng - tôi hy vọng tôi sẽ có một con trai vào một ngày nào đó. – “I hope I’ll have a son one day.”

  • Ngay cả - ngay cả khi họ đã chia tay, họ vẫn là bạn bè. – “Even if they’ve broken up, they still remain friends.”

  • Phát triển - Rash rằng phát ban có thể phát triển thành một thứ gì đó nghiêm trọng hơn. – “That rash could develop into something more serious.”

  • Xem - Quan điểm này thật tuyệt vời! – “This view is amazing!”

  • Mối quan hệ - họ đã đưa mối quan hệ của họ lên một tầm cao mới. – “They’ve taken their relationship to the next level.”

  • Mang theo - "Bạn có thể mang túi của tôi cho tôi không?" – “Can you carry my bag for me?”

  • Thị trấn - Thị trấn này cực kỳ yên tĩnh. – “This town is extremely quiet.”

  • Đường - Có một con đường dẫn đến rìa rừng. – “There’s a road that leads to the edge of the woods.”

  • Lái xe - Bạn có thể lái xe đến đó, bạn cần phải đi bộ. – “You can’t drive there, you need to walk.”

  • ARM - Voi anh ấy bị gãy tay trong khi luyện tập. – “He broke his arm during practice.”

  • Đúng - Voi Nó đúng, tôi đã rời khỏi công ty. – “It’s true, I’m leaving the company.”

  • Liên bang - Lạm dụng động vật hiện đang là một trọng tội liên bang! – “Animal abuse is now a federal felony!”

  • Phá vỡ - Don Don Break Break The Law. – “Don’t break the law.”

  • Tốt hơn - bạn tốt hơn nên học cách tuân theo các quy tắc. – “You better learn how to follow rules.”

  • Sự khác biệt - Những gì mà sự khác biệt giữa hạnh phúc và sự hài lòng? – “What’s the difference between happiness and contentment?”

  • Cảm ơn - tôi đã quên cảm ơn cô ấy vì chiếc bánh mà cô ấy đã gửi cho chúng tôi. – “I forgot to thank her for the pie she sent us.”

  • Nhận - "Bạn đã nhận được chiếc bánh mà tôi đã gửi cho bạn?" – “Did you receive the pie I sent you?”

  • Giá trị - tôi đánh giá cao tình bạn của chúng tôi rất nhiều. – “I value our friendship so much.”

  • Quốc tế & NBSP; - Thương hiệu của họ đã đi quốc tế! – “Their brand has gone international!”

  • Tòa nhà & nbsp; - Tòa nhà này rất cao!– “This building is so tall!”

  • hành động & nbsp; - hành động tiếp theo của bạn sẽ rất quan trọng.– “You next action is going to be critical.”

  • Full & nbsp; - Giờ tải công việc của tôi đã đầy đủ.– “My work load is so full now.”

  • Model & nbsp; - Một nhà lãnh đạo tuyệt vời là một mô hình tuyệt vời về cách làm mọi thứ.– “A great leader is a great model of how to do things.”

  • Tham gia & nbsp; - Anh ấy muốn tham gia đội bóng đá.– “He wants to join the soccer team.”

  • Mùa & nbsp; - Giáng sinh là mùa yêu thích của tôi!– “Christmas is my favorite season!”

  • Xã hội & nbsp; - Xã hội của họ đang tổ chức một người gây quỹ.– “Their society is holding a fund raiser.”

  • Bởi vì - tôi đã về nhà vì mẹ tôi cần tôi. – “I’m going home because my mom needs me.”

  • Thuế & nbsp; - Tiền thuế thu nhập hiện tại là bao nhiêu?– “How much is the current income tax?”

  • Giám đốc & NBSP; - Giám đốc đã hét lên ‘Cắt! '– “The director yelled ‘Cut!'”

  • Early & nbsp; - Tôi đã quá sớm cho cuộc hẹn của tôi.– “I’m too early for my appointment.”

  • vị trí & nbsp; - Hãy vui lòng định vị bàn tay của bạn đúng cách khi vẽ. – “Please position your hand properly when drawing.”

  • Người chơi & nbsp; - Người chơi bóng rổ đó rất dễ thương.– “That basketball player is cute.”

  • Đồng ý & nbsp; - Tôi đồng ý! Anh ấy dễ thương! ”– “I agree! He is cute!”

  • Đặc biệt & nbsp; - Tôi đặc biệt thích đôi mắt xanh của anh ấy.– “I especially like his blue eyes.”

  • Ghi lại & nbsp; - “Chúng ta có thể ghi lại biên bản của cuộc họp này không?” – “Can we record the minutes of this meeting, please?”

  • Chọn - "Bạn đã chọn một chủ đề màu sắc chưa?" – “Did you pick a color theme already?”

  • Mặc & NBSP; - Có phải đó là những gì bạn sẽ mặc cho bữa tiệc? – “Is that what you’re going to wear for the party?”

  • Giấy & nbsp; - Bạn có thể sử dụng một bài báo đặc biệt cho những lời mời của bạn.– “You can use a special paper for your invitations.”

  • Đặc biệt & nbsp; - Một số bài báo đặc biệt thậm chí còn có mùi thơm!– “Some special paper are even scented!”

  • Không gian - Hãy để lại một số không gian để viết ra số điện thoại của bạn. – “Please leave some space to write down your phone number.”

  • mặt đất & nbsp; - Voi mặt đất đang run rẩy. – “The ground is shaking.”

  • Hình thức - Một hòn đảo mới được hình thành sau trận động đất lớn đó. – “A new island was formed after that big earthquake.”

  • Hỗ trợ & NBSP; - Tôi cần sự hỗ trợ của bạn cho dự án này. – “I need your support for this project.”

  • Sự kiện - Voi Chúng tôi tổ chức một sự kiện lớn tối nay. – “We’re holding a big event tonight.”

  • Chính thức - Những bức ảnh đám cưới chính thức của chúng tôi đã ra mắt! – “Our official wedding photos are out!”

  • có & nbsp; - "Cái ô này của ai vậy?" – “Whose umbrella is this?”

  • vấn đề & nbsp; - dù sao thì có vấn đề gì vậy? ”– “What does it matter anyway?”

  • Mọi người & nbsp; - Mọi người đều nghĩ rằng tôi đã đánh cắp tập tin đó. – “Everyone thinks I stole that file.”

  • Trung tâm & nbsp; - Tôi ghét là trung tâm của sự chú ý.– “I hate being the center of attention.”

  • Cặp đôi & nbsp; - Hiện tại cặp đôi đang trong tuần trăng mật của họ.– “The couple is on their honeymoon now.”

  • Trang web - Trang web này rất lớn! – “This site is so big!”

  • Kết thúc - Voi Nó là sự kết thúc của một kỷ nguyên. – “It’s the end of an era.”

  • Dự án & nbsp; - Tệp dự án này sẽ đến ngày mai.– “This project file is due tomorrow.”

  • hit & nbsp; - Anh ấy đã đánh kẻ trộm bằng một con dơi. – “He hit the burglar with a bat.”

  • Cơ sở - Tất cả các bà mẹ là căn cứ của con họ. – “All moms are their child’s home base.”

  • Hoạt động & nbsp; - Bạn có thể đề xuất hoạt động âm nhạc nào cho trẻ mới biết đi của tôi?– “What musical activity can you suggest for my toddler?”

  • Ngôi sao - con trai tôi có thể vẽ một ngôi sao! – “My son can draw a star!”

  • bảng & nbsp; - Tôi đã thấy anh ấy vẽ nó trong khi anh ấy đang viết trên bàn. – “I saw him draw it while he was writing on the table.”

  • nhu cầu & nbsp; - Tôi cần đăng ký anh ấy đến một trường mầm non tốt. – “I need to enroll him to a good preschool.”

  • Tòa án - Có một sân bóng rổ gần nhà của chúng tôi. – “There’s a basketball court near our house.”

  • sản xuất & nbsp; - Sản phẩm nông trại tươi là tốt nhất. – “Fresh farm produce is the best.”

  • Ăn & nbsp; - Tôi có thể ăn cả ngày.– “I could eat that all day.”

  • American & nbsp; - Em gái tôi đang hẹn hò với một người Mỹ.– “My sister is dating an American.”

  • Dạy & nbsp; - Tôi thích dạy những bài học tiếng Anh.– “I love to teach English lessons.”

  • Dầu & NBSP; - "Bạn có thể mua cho tôi một ít dầu nấu ăn tại cửa hàng?" – “Could you buy me some cooking oil at the store?”

  • Half & nbsp; - Hãy chỉ cần nửa lít.– “Just half a liter please.”

  • Tình huống - Tình hình đang ra khỏi tầm tay. – “The situation is getting out of hand.”

  • Dễ dàng - Tôi nghĩ rằng bạn đã nói điều này sẽ dễ dàng? – “I thought you said this was going to be easy?”

  • Chi phí & nbsp; - Chi phí nhiên liệu đã tăng lên!– “The cost of fuel has increased!”

  • Công nghiệp - Ngành công nghiệp nhiên liệu đang đi bộ đường dài. – “The fuel industry is hiking prices.”

  • Hình - Chính phủ của chúng tôi sẽ tìm ra cách khắc phục vấn đề này? – “Will our government figure out how to fix this problem?”

  • khuôn mặt & nbsp; - Tôi có thể chịu đựng được khi đối mặt với giao thông khủng khiếp này nhiều lần. – “I can’t bear to face this horrendous traffic again and again.”

  • đường phố & nbsp; - Hãy để Let băng qua đường phố. – “Let’s cross the street.”

  • Hình ảnh - Có một hình ảnh của anh ấy được lưu trữ trong tâm trí tôi. – “There’s an image of him stored inside my mind.”

  • chính nó & nbsp; - Bản thân chiếc xe đạp khá tuyệt vời. – “The bike itself is pretty awesome.”

  • Điện thoại & NBSP; - Thêm vào đó, nó có một người giữ điện thoại. – “Plus, it has a phone holder.”

  • Hoặc - "Tôi hoặc đi bộ hoặc đi làm." – “I either walk or commute to work.”

  • Dữ liệu & nbsp; - Làm thế nào chúng ta có thể đơn giản hóa dữ liệu này?– “How can we simplify this data?”

  • Cover & nbsp; - “Bạn có thể che chở cho tôi trong trường hợp khẩn cấp không?” – “Could you cover for me during emergencies?”

  • Khá - tôi rất hài lòng với công việc của họ. – “I’m quite satisfied with their work.”

  • hình ảnh & nbsp; - Hình ảnh này: Một hồ nước, cabin, và rất nhiều hòa bình và yên tĩnh. – “Picture this: a lake, a cabin, and lots of peace and quiet.

  • Rõ ràng - hình ảnh đó rất rõ ràng trong đầu tôi. – “That picture is so clear inside my head.”

  • Thực hành - Hãy để Let thực hành số khiêu vũ của chúng tôi. – “Let’s practice our dance number.”

  • mảnh & nbsp; - đó là một miếng bánh!– “That’s a piece of cake!”

  • Đất đai - Máy bay của họ sẽ sớm hạ cánh. – “Their plane is going to land soon.”

  • Gần đây - Đây là bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội gần đây nhất của cô ấy. – “This is her most recent social media post.”

  • Mô tả - “Mô tả bản thân trong một từ.” – “Describe yourself in one word.”

  • Sản phẩm - Đây là sản phẩm yêu thích của tôi trong dòng mỹ phẩm mới của họ. – “This is my favorite product in their new line of cosmetics.”

  • Bác sĩ - Bác sĩ đang ở. – “The doctor is in.”

  • Tường - "Bạn có thể đăng cái này lên tường không?" – “Can you post this up on the wall?”

  • Bệnh nhân & NBSP; - Bệnh nhân bây giờ rất đau đớn. – “The patient is in so much pain now.”

  • Công nhân - Cô ấy là một công nhân nhà máy. – “She’s a factory worker.”

  • Tin tức & NBSP; - Tôi đã thấy điều đó trên tin tức. – “I saw that on the news.”

  • Kiểm tra - Tôi phải vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh này. – “I have to pass this English test.”

  • Phim - Hãy để Let xem một bộ phim sau. – “Let’s watch a movie later.”

  • nhất định & nbsp; - Có một loại ma thuật nhất định trong không khí bây giờ. – “There’s a certain kind of magic in the air now.”

  • Bắc - Santa Santa sống ở phía bắc. – “Santa lives up north.”

  • Tình yêu - ”L tình yêu Giáng sinh! – ” l love Christmas!”

  • Cá nhân & NBSP; - Bức thư này rất cá nhân. – “This letter is very personal.”

  • Mở cửa - “Tại sao bạn lại mở và đọc nó?” – “Why did you open and read it?”

  • Hỗ trợ & nbsp; - Bạn sẽ hỗ trợ anh ấy chứ? – “Will you support him?”

  • Đơn giản - tôi chỉ đơn giản là giành được hành vi xấu. – “I simply won’t tolerate bad behavior.”

  • Thứ ba - Đây là lần thứ ba bạn nói dối tôi. – “This is the third time you’ve lied to me.”

  • Công nghệ - Viết về những lợi thế của công nghệ. – “Write about the advantages of technology.”

  • Bắt - Hãy để Let bắt kịp sớm, làm ơn! – “Let’s catch up soon, please!”

  • Bước - Hãy xem bước của bạn. – “Watch your step.”

  • Em bé - "Em bé của cô ấy thật đáng yêu." – “Her baby is so adorable.”

  • Máy tính - "Bạn có thể bật máy tính không?" – “Can you turn on the computer, please?”

  • loại & nbsp; - "Bạn cần nhập mật khẩu của mình." – “You need to type in your password.”

  • Sự chú ý - "Tôi có thể có sự chú ý của bạn không?" – “Can I have your attention, please?”

  • Vẽ - "Bạn có thể vẽ cái này cho tôi không?" – “Can you draw this for me?”

  • Phim-Bộ phim đó hoàn toàn gây kinh ngạc. – “That film is absolutely mind-blowing.”

  • Đảng Cộng hòa - Hồi Ông là một ứng cử viên của đảng Cộng hòa. – “He is a Republican candidate.”

  • Cây - Cây đó đã ở đó qua nhiều thế hệ. – “That tree has been there for generations.”

  • Nguồn - Bạn là nguồn sức mạnh của tôi. – “You are my source of strength.”

  • Màu đỏ - Tối nay tôi mặc một chiếc váy đỏ. – “I’ll wear a red dress tonight.”

  • Gần như - anh ấy gần như chết trong tai nạn đó! – “He nearly died in that accident!”

  • Tổ chức - Tổ chức của họ đang làm những điều tuyệt vời cho trẻ em đường phố. – “Their organization is doing great things for street kids.”

  • Chọn - Hãy để tôi chọn một màu. – “Let me choose a color.”

  • Nguyên nhân - chúng ta phải thấy nguyên nhân và hiệu quả của thí nghiệm này. – “We have to see the cause and effect of this experiment.”

  • Tóc & nbsp; - Tôi đã cắt tóc ngắn để thay đổi.– “I’ll cut my hair short for a change.”

  • Hãy nhìn xem - & nbsp; "Bạn có thể nhìn vào những mặt hàng tôi đã mua không?"“Can you look at the items I bought?”

  • điểm & nbsp; "Tất cả những thứ này có nghĩa gì? “What is the point of all this?

  • Thế kỷ & nbsp; - chúng tôi sống trong thế kỷ 21, Mary.– “We’re living in the 21st century, Mary.”

  • Bằng chứng - Bằng chứng cho thấy rõ rằng anh ta có tội.– “The evidence clearly shows that he is guilty.”

  • cửa sổ & nbsp; - Tôi sẽ mua rèm cửa sổ vào tuần tới. – “I’ll buy window curtains next week.”

  • khó khăn & nbsp; Đôi khi, cuộc sống có thể khó khăn. “Sometimes, life can be difficult.”

  • Nghe này - "Bạn phải lắng nghe giáo viên của bạn." – “You have to listen to your teacher.”

  • sớm & nbsp; - Tôi sẽ sớm khởi động khóa học của mình. – “I will launch my course soon.”

  • văn hóa & nbsp; - Tôi hy vọng họ hiểu văn hóa của chúng tôi tốt hơn. – “I hope they understand our culture better.”

  • tỷ & nbsp; - Mục tiêu của tôi là có 1 tỷ đô la trong tài khoản của tôi vào cuối năm nay. – “My target is to have 1 billion dollars in my account by the end of the year.”

  • Chance & nbsp; - Có có cơ hội nào bạn có thể làm điều này cho tôi không?– “Is there any chance that you can do this for me?”

  • Anh & nbsp; - “Anh tôi luôn có lưng của tôi.”– “My brother always have my back.”

  • năng lượng & nbsp; - & nbsp; Bây giờ đặt năng lượng đó vào đi bộ. –  “Now put that energy into walking.”

  • Thời kỳ & nbsp; - Họ đã bao gồm một khoảng thời gian hai mươi năm.– “They covered a period of twenty years.”

  • khóa học & nbsp; - "Đã thấy khóa học của tôi rồi?" – “Have seen my course already?”

  • Mùa hè - Tôi đã đi đến bãi biển vào mùa hè.– “I’ll go to the beach in summer.”

  • Ít hơn & nbsp; - Đôi khi, ít hơn là nhiều hơn.– “Sometimes, less is more.”

  • Nhận ra & nbsp; - Tôi chỉ nhận ra rằng tôi có một cuộc họp ngày hôm nay.– “I just realize that I have a meeting today.”

  • Hàng trăm & nbsp; - Tôi có một trăm đô la mà tôi có thể cho bạn mượn.– “I have a hundred dollars that I can lend you.”

  • Có sẵn & nbsp; - Tôi sẵn sàng làm việc trong dự án của bạn.– “I am available to work on your project.”

  • Thực vật & nbsp; - Trồng một hạt giống.– “Plant a seed.”

  • Có khả năng & nbsp; - Đây có thể là một con đường mòn.– “It was likely a deer trail.”

  • Cơ hội & nbsp; - Đây là cơ hội hoàn hảo để kiểm tra lý thuyết của cô ấy.– “It was the perfect opportunity to test her theory.”

  • kỳ hạn & nbsp; - Tôi đã chắc chắn rằng có một thuật ngữ Latin cho nó. – “I’m sure there’s a Latin term for it.”

  • ngắn & nbsp; - Đây chỉ là một thời gian ngắn ở khách sạn. – “It was just a short stay at the hotel.”

  • Thư & nbsp; - Tôi đã chuyển thư ý định của mình.– “I already passed my letter of intent.”

  • Điều kiện & nbsp; - Bạn có biết điều kiện tôi đang ở không?– “Do you know the condition I am in?”

  • Lựa chọn & nbsp; - Tôi không có lựa chọn nào khác.– “I have no choice.”

  • Địa điểm & nbsp; - Hãy để Let gặp nhau tại nơi gặp gỡ.– “Let’s meet out at meeting place.”

  • Độc thân & nbsp; - Tôi là một phụ huynh đơn thân.– “I am a single parent.”

  • Quy tắc & nbsp; - Đây là quy tắc của luật pháp.– “It’s the rule of the law.”

  • con gái & nbsp; - con gái tôi biết cách đọc ngay bây giờ.– “My daughter knows how to read now.”

  • Quản trị & NBSP; - Tôi sẽ tiếp tục điều này với chính quyền.– “I will take this up with the administration.”

  • South & nbsp; - Tôi đang đi về phía nam.– “I am headed south.”

  • Chồng & NBSP; - Chồng tôi vừa mua cho tôi một chiếc nhẫn cho sinh nhật của tôi.– “My husband just bought me a ring for my birthday.”

  • Quốc hội & nbsp; - Đây sẽ được tranh luận tại Đại hội.– “It will be debated at the Congress.”

  • Tầng & nbsp; - Cô ấy là người quản lý sàn của chúng tôi.– “She is our floor manager.”

  • Chiến dịch & nbsp; - Tôi đã xử lý chiến dịch bầu cử của họ.– “I handled their election campaign.”

  • Tài liệu & nbsp; - Cô ấy không có gì & nbsp; tài liệu để báo cáo.– “She had nothing material to report.”

  • Dân số & nbsp; - Dân số của thành phố lớn gần nhất đang tăng lên.– “The population of the nearest big city was growing.”

  • Vâng & nbsp; - "Tôi chúc bạn khỏe mạnh."– “I wish you well.”

  • Gọi & nbsp; - Tôi sẽ gọi ngân hàng.– ” I am going to call the bank.”

  • Kinh tế & nbsp; - Kinh tế đang bùng nổ.– “The economy is booming.”

  • Y tế & NBSP;-Cô ấy cần hỗ trợ y tế.-“She needs medical assistance.”

  • Bệnh viện & NBSP; - Tôi đã đưa cô ấy đến bệnh viện gần nhất.– “I’ll take her to the nearest hospital.”

  • Nhà thờ & nbsp; & nbsp; - Tôi đã thấy bạn trong nhà thờ vào Chủ nhật tuần trước.– “I saw you in church last Sunday.”

  • Đóng & nbsp;-Hãy đóng cửa.-“Please close the door.”

  • Hàng ngàn - Có một ngàn lý do để học tiếng Anh! – “There are a thousand reasons to learn English!”

  • Rủi ro - Chịu rủi ro có thể bổ ích.“Taking a risk can be rewarding.”

  • Hiện tại - "Địa chỉ hiện tại của bạn là gì?"“What is your current address?”

  • Lửa - Hãy chắc chắn rằng báo động khói của bạn hoạt động trong trường hợp hỏa hoạn.“Make sure your smoke alarm works in case of fire.”

  • Tương lai & nbsp; -Tương lai đầy hy vọng.  -“The future is full of hope.”

  • Sai & nbsp; - Đó là câu trả lời sai.– “That is the wrong answer.”

  • Liên quan đến & nbsp; - Chúng tôi cần liên quan đến cảnh sát.– “We need to involve the police.”

  • Phòng thủ & nbsp; - Bạn phòng thủ hay lý do bạn đã làm điều này là gì?– “What is your defense or reason you did this?”

  • Có ai & nbsp; - Có ai biết câu trả lời không?– “Does anyone know the answer?”

  • Tăng & NBSP; - Hãy để Let tăng điểm kiểm tra của bạn.– “Let’s increase your test score.”

  • Bảo mật & nbsp; - Một số tòa nhà chung cư có bảo mật.– “Some apartment buildings have security.”

  • Ngân hàng & nbsp; - Tôi cần đến ngân hàng để rút một số tiền.– “I need to go to the bank to withdraw some money.”

  • Bản thân tôi & nbsp; - Tôi có thể tự mình dọn dẹp.– “I can clean up by myself.”

  • Chắc chắn & nbsp; - Tôi chắc chắn có thể giúp dọn dẹp.– “I can certainly help clean up.”

  • West & nbsp; - Nếu bạn lái xe về phía tây, bạn sẽ đến California.– “If you drive West, you will arrive in California.”

  • Thể thao & NBSP; - Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá.– “My favorite sport is soccer.”

  • Board & nbsp; - Bạn có thể nhìn thấy bảng không?– “Can you see the board?”

  • Tìm kiếm & nbsp; - Hãy tìm kiếm và bạn sẽ tìm thấy.– “Seek and you will find.”

  • Per & nbsp; - Tôm hùm là $ 20 mỗi pound.– “Lobster is $20 per pound.”

  • Chủ đề & nbsp; - Chủ đề yêu thích của tôi là tiếng Anh!– “My favorite subject is English!”

  • Cán bộ & nbsp; - Tôi có thể tìm một sĩ quan cảnh sát ở đâu?– “Where can I find a police officer?”

  • Riêng tư & nbsp; - Đây là một bữa tiệc riêng.– “This is a private party.”

  • Rest & nbsp; - Hãy để cho nghỉ ngơi 15 phút.– “Let’s take a 15 minute rest.”

  • Hành vi & nbsp; - Chó này hành vi này là tuyệt vời.– “This dog’s behavior is excellent.”

  • Deal & nbsp; - Một chiếc xe đã qua sử dụng có thể là một thỏa thuận tốt.– “A used car can be a good deal.”

  • Hiệu suất & nbsp; - Hiệu suất của bạn có thể bị ảnh hưởng bởi giấc ngủ của bạn.– “Your performance can be affected by your sleep.”

  • Chiến đấu & nbsp; - Tôi không muốn chiến đấu với bạn.– “I don’t want to fight with you.”

  • Ném & nbsp; - ném tôi bóng!– “Throw me the ball!”

  • Top & nbsp; - Bạn là một sinh viên hàng đầu.– “You are a top student.”

  • Nhanh chóng - Let Hãy để hoàn thành việc đọc này một cách nhanh chóng.– “Let’s finish reading this quickly.”

  • Quá khứ - Trong quá khứ, tiếng Anh của tôi không tốt như ngày nay.– “In the past, my English was not as good as it is today.”

  • Mục tiêu & nbsp; - Mục tiêu của tôi là nói tiếng Anh trôi chảy.– “My goal is to speak English fluently.”

  • Thứ hai & nbsp; - Mục tiêu thứ hai của tôi là tăng sự tự tin của tôi.– “My second goal is to increase my confidence.”

  • giường & nbsp; - Tôi đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối.– “I go to bed around 10pm.”

  • Đặt hàng & nbsp; - Tôi muốn đặt một cuốn sách.– “I would like to order a book.”

  • Tác giả & NBSP;-Tác giả của loạt bài này là nổi tiếng thế giới.– “The author of this series is world-famous.”

  • Fill & nbsp; - Tôi cần phải đổ đầy bình xăng của tôi.– “I need to fill (up) my gas tank.”

  • Đại diện & nbsp; - Tôi đại diện cho gia đình tôi.– “I represent my family.”

  • Focus & nbsp; - Tắt điện thoại của bạn và TV và tập trung vào việc học của bạn!– “Turn off your phone and the TV and focus on your studies!”

  • Người nước ngoài & nbsp; - Voi Nó rất tuyệt khi có những người bạn nước ngoài.– “It’s great having foreign friends.”

  • Drop & nbsp; - Hãy làm ơn hãy thả trứng!– “Please don’t drop the eggs!”

  • Kế hoạch & nbsp; - Hãy để cho một kế hoạch.– “Let’s make a plan.”

  • máu & nbsp; - bệnh viện cần mọi người cho máu.– “The hospital needs people to give blood.”

  • khi & nbsp; - Ngày xửa ngày xưa, một công chúa sống trong một lâu đài.– “Once upon a time, a princess lived in a castle.”

  • Cơ quan & NBSP; - Hãy để Let Let hợp đồng một cơ quan để giúp tiếp thị.– “Let’s contract an agency to help with marketing.”

  • Push & nbsp; - Cửa ra nói ‘Push, không phải là‘ kéo. '– “The door says ‘push,’ not ‘pull.'”

  • Thiên nhiên & nbsp; - Tôi thích đi bộ trong tự nhiên!– “I love walking in nature!”

  • Màu sắc - & nbsp; “Màu sắc yêu thích của tôi là màu xanh.”“My favorite color is blue.”

  • Không & nbsp; - Không có gì là một trong những câu hoàn chỉnh ngắn nhất.– “‘No’ is one of the shortest complete sentences.”

  • Gần đây & nbsp; - Tôi đã dọn dẹp phòng tắm gần đây nhất, vì vậy tôi nghĩ rằng lần này bạn đã đến lượt bạn.– “I cleaned the bathroom most recently, so I think it’s your turn this time.”

  • Cửa hàng & nbsp; - Tôi đã đi đến cửa hàng để mua một ít bánh mì.– “I’m going to the store to buy some bread.”

  • Giảm & nbsp; - Giảm, tái sử dụng và tái chế là những cách để giúp môi trường.– “Reduce, reuse, and recycle are the ways to help the environment.”

  • Âm thanh & nbsp; - Tôi thích âm thanh của tiếng chuông gió.– “I like the sound of wind chimes.”

  • Lưu ý & nbsp; - Hãy ghi chú trong suốt bài học.– “Please take notes during the lesson.”

  • Fine & nbsp; - "Tôi cảm thấy ổn."– “I feel fine.”

  • Trước & nbsp; - Trước khi bộ phim, hãy để mua bỏng ngô!– “Before the movie, let’s buy popcorn!”

  • Gần & nbsp; - gần, xa, dù bạn ở đâu, tôi tin rằng trái tim vẫn tiếp tục.– “Near, far, wherever you are, I do believe that the heart goes on.”

  • Phong trào & nbsp; - Phong trào môi trường là một phong trào quốc tế.– “The environmental movement is an international movement.”

  • Trang & NBSP; - Hãy quay sang trang 62.– “Please turn to page 62.”

  • Enter & nbsp; - Bạn có thể vào tòa nhà bên trái.– “You can enter the building on the left.”

  • Chia sẻ & nbsp; - Hãy để tôi chia sẻ ý tưởng của mình.– “Let me share my idea.”

  • hơn & nbsp; - kem kem có nhiều calo hơn nước.– “Ice cream has more calories than water.”

  • Common & nbsp; - Hầu hết mọi người có thể tìm thấy một điểm chung với nhau.– “Most people can find something in common with each other.”

  • Nghèo - chúng tôi đã có một vụ thu hoạch nghèo nàn trong năm nay vì nó rất khô.– “We had a poor harvest this year because it was so dry.”

  • khác & nbsp; - Cây bút này không hoạt động, hãy thử cái khác.– “This pen doesn’t work, try the other one.”

  • Tự nhiên - Người sạch này là tự nhiên, có bất kỳ hóa chất nào trong đó.– “This cleaner is natural, there aren’t any chemicals in it.”

  • Cuộc đua - Voi Chúng tôi đã xem cuộc đua xe trên TV.– “We watched the car race on TV.”

  • Mối quan tâm - Cảm ơn bạn đã quan tâm, nhưng tôi rất tốt.“Thank you for your concern, but I’m fine.”

  • Sê -ri - "Bộ phim truyền hình yêu thích của bạn là gì?"– “What is your favorite TV series?”

  • Đáng kể - công việc của anh ấy kiếm được một số tiền đáng kể.– “His job earns a significant amount of money.”

  • Tương tự - những bông tai này không phù hợp, nhưng chúng tương tự nhau.– “These earrings don’t match, but they are similar.”

  • Nóng - Gian Don chạm vào bếp, nó vẫn còn nóng.– “Don’t touch the stove, it’s still hot.”

  • Ngôn ngữ - Học một ngôn ngữ mới là niềm vui.– “Learning a new language is fun.”

  • Mỗi - Hãy đặt một bông hoa trong mỗi chiếc bình.– “Put a flower in each vase.”

  • Thông thường - tôi thường mua sắm ở cửa hàng góc.– “I usually shop at the corner store.”

  • Phản hồi - Tôi đã không mong đợi phản hồi của anh ấy sẽ đến sớm như vậy.– “I didn’t expect his response to come so soon.”

  • Chết - “Điện thoại của tôi đã chết, hãy để tôi sạc nó.”“My phone is dead, let me charge it.”

  • Tăng - Mặt trời sẽ mọc lúc 7:00 A.M.– “The sun will rise at 7:00 a.m.”

  • Động vật - "Đó là loại động vật nào?"– “What kind of animal is that?”

  • Yếu tố - Di truyền là một yếu tố trong sức khỏe tổng thể của bạn.– “Heredity is a factor in your overall health.”

  • Thập kỷ - Tôi đã sống ở thành phố này trong hơn một thập kỷ.– “I’ve lived in this city for over a decade.”

  • Bài báo - Bạn đã đọc bài báo đó chưa?– “Did you read that newspaper article?”

  • Bắn - Voi Anh ấy muốn bắn mũi tên vào mục tiêu.– “He wants to shoot arrows at the target.”

  • Đông - Lái xe về phía đông trong ba dặm.– “Drive east for three miles.”

  • Tiết kiệm - Tôi đã lưu tất cả các lon của mình để tái chế.– “I save all my cans for recycling.”

  • Bảy - Có bảy lát bánh trái.– “There are seven slices of pie left.”

  • Nghệ sĩ - Taylor Taylor Swift là một nghệ sĩ thu âm.– “Taylor Swift is a recording artist.”

  • đi xa - tôi ước rằng muỗi sẽ biến mất.– “I wish that mosquito would go away.”

  • Cảnh - Hồi Anh vẽ một cảnh đường phố đầy màu sắc.– “He painted a colorful street scene.”

  • Cổ phiếu - Cửa hàng đó có một cổ phiếu tốt của bưu thiếp.– “That shop has a good stock of postcards.”

  • Sự nghiệp - Bán hàng bán lẻ là một nghề nghiệp tốt cho một số người.– “Retail sales is a good career for some people.”

  • Mặc dù - mặc dù mưa, chúng tôi vẫn sẽ có buổi dã ngoại.– “Despite the rain, we will still have the picnic.”

  • Trung tâm - Có một mua sắm tốt ở trung tâm London.– “There is good shopping in central London.”

  • Tám - Công thức đó mất tám cốc bột.– “That recipe takes eight cups of flour.”

  • Vì vậy, chúng tôi đã có bất kỳ vấn đề nào cho đến nay.– “We haven’t had any problems thus far.”

  • Điều trị - Tôi sẽ đề xuất một kế hoạch điều trị cho chấn thương của bạn.– “I will propose a treatment plan for your injury.”

  • Ngoài ra - thị trấn nằm ngoài những ngọn núi đó.– “The town is just beyond those mountains.”

  • Hạnh phúc - "Mèo con làm cho tôi hạnh phúc."– “Kittens make me happy.”

  • Chính xác - sử dụng chính xác một muỗng cà phê muối trong công thức đó.– “Use exactly one teaspoon of salt in that recipe.”

  • Bảo vệ - Một chiếc áo khoác sẽ bảo vệ bạn khỏi thời tiết lạnh.– “A coat will protect you from the cold weather.”

  • Cách tiếp cận - Con mèo từ từ tiếp cận con chim.– “The cat slowly approached the bird.”

  • Nói dối - "dạy con bạn không nói dối."– “Teach your children not to lie.”

  • Kích thước - Áo sơ mi có kích thước bao nhiêu?– “What size is that shirt?

  • Dog & nbsp; - Bạn có nghĩ rằng một con chó là một con vật cưng tốt không?– “Do you think a dog is a good pet?”

  • Quỹ & nbsp; - Tôi có một quỹ tiết kiệm cho đại học.– “I have a savings fund for college.”

  • Nghiêm túc - cô ấy rất nghiêm túc, cô ấy không bao giờ cười.– “She is so serious, she never laughs.”

  • xảy ra - những điều kỳ lạ xảy ra trong ngôi nhà trống rỗng đó.– “Strange things occur in that empty house.”

  • Phương tiện truyền thông - Vấn đề đó đã được thảo luận trên các phương tiện truyền thông.– “That issue has been discussed in the media.”

  • Sẵn sàng - "Bạn đã sẵn sàng để đi làm chưa?"– “Are you ready to leave for work?”

  • ký tên - Cửa hàng đó cần một dấu hiệu lớn hơn.– “That store needs a bigger sign.”

  • Suy nghĩ - tôi đã phải suy nghĩ.– “I’ll have to give it some thought.”

  • Danh sách - Tôi đã lập một danh sách những việc cần làm.– “I made a list of things to do.”

  • Cá nhân - Bạn có thể mua một thành viên cá nhân hoặc nhóm.– “You can buy an individual or group membership.”

  • Đơn giản - Thiết bị đi kèm với các hướng dẫn đơn giản.– “The appliance comes with simple instructions.”

  • Chất lượng - Tôi đã trả nhiều hơn một chút cho đôi giày chất lượng.– “I paid a little more for quality shoes.”

  • Áp lực - Không có áp lực để hoàn thành ngay bây giờ.– “There is no pressure to finish right now.”

  • Chấp nhận - "Bạn sẽ chấp nhận thẻ tín dụng của tôi chứ?"– “Will you accept my credit card?”

  • Trả lời - "Hãy cho tôi câu trả lời của bạn vào buổi trưa ngày mai."– “Give me your answer by noon tomorrow.”

  • Khó - Thử nghiệm đó rất khó khăn.– “That test was very hard.”

  • Tài nguyên - Thư viện có nhiều tài nguyên trực tuyến.– “The library has many online resources.”

  • Xác định - tôi có thể xác định được nhà máy đó.– “I can’t identify that plant.”

  • Bên trái - “Cánh cửa ở bên trái khi bạn đến gần.”– “The door is on your left as you approach.”

  • Cuộc họp - Voi Chúng tôi sẽ có một cuộc họp nhân viên sau bữa trưa.– “We’ll have a staff meeting after lunch.”

  • Xác định - Màu mắt được xác định về mặt di truyền.– “Eye color is genetically determined.”

  • Chuẩn bị - tôi sẽ chuẩn bị bữa sáng vào ngày mai.– “I’ll prepare breakfast tomorrow.”

  • Bệnh tật - Mặt nạ mặt giúp ngăn ngừa bệnh tật.– “Face masks help prevent disease.”

  • Bất cứ điều gì - "Chọn bất cứ hương vị nào bạn thích nhất.“Choose whatever flavor you like the best.”

  • Thành công - Thất bại là cánh cửa trở lại thành công.– “Failure is the back door to success.”

  • Tranh luận - Voi Nó không phải là một ý tưởng tốt để tranh luận với sếp của bạn.– “It’s not a good idea to argue with your boss.”

  • Cup - "Bạn có muốn một tách cà phê không?"– “Would you like a cup of coffee?”

  • Đặc biệt - bên ngoài không đặc biệt nóng, chỉ ấm.– “It’s not particularly hot outside, just warm.”

  • Số tiền - Một số lượng lớn thức ăn để nuôi một con voi.– “It take a large amount of food to feed an elephant.”

  • Khả năng - Anh ấy có khả năng giải thích mọi thứ tốt.– “He has the ability to explain things well.”

  • Nhân viên - Có năm người trong đội ngũ nhân viên ở đây.– “There are five people on staff here.”

  • Nhận ra - "Bạn có nhận ra người trong bức ảnh này không?"– “Do you recognize the person in this photo?”

  • Chỉ ra - câu trả lời của cô ấy chỉ ra rằng cô ấy đã hiểu.– “Her reply indicated that she understood.”

  • Nhân vật - Bạn có thể tin tưởng những người có tính cách tốt.– “You can trust people of good character.”

  • Tăng trưởng - Công ty đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng mạnh mẽ trong quý này.– “The company has seen strong growth this quarter.”

  • Mất mát - Người nông dân chịu tổn thất nặng nề sau cơn bão.– “The farmer suffered heavy losses after the storm.”

  • Cấp độ - Đặt đặt lò nướng thành 300 độ.– “Set the oven to 300 degrees.”

  • Tự hỏi - tôi tự hỏi liệu Bulls sẽ thắng trò chơi.– “I wonder if the Bulls will win the game.”

  • Tấn công - Quân đội sẽ tấn công vào lúc bình minh.– “The army will attack at dawn.”

  • Bản thân cô ấy - Cô ấy đã mua cho mình một chiếc áo khoác mới.– “She bought herself a new coat.”

  • Khu vực - “Dịch vụ Internet nào trong khu vực của bạn?”– “What internet services are in your region?”

  • Truyền hình - Voi Tôi không xem nhiều truyền hình. – “I don’t watch much television.”

  • Hộp - Tôi đã đóng gói các món ăn của mình trong một hộp mạnh mẽ.– “I packed my dishes in a strong box.”

  • TV - Có một bộ phim hay trên TV tối nay.– “There is a good movie on TV tonight.”

  • Đào tạo - Công ty sẽ trả tiền cho việc đào tạo của bạn.– “The company will pay for your training.”

  • xinh đẹp - đó là một chiếc váy đẹp.– “That is a pretty dress.”

  • Thương mại - Thị trường chứng khoán giao dịch thấp hơn ngày hôm nay.– “The stock market traded lower today.”

  • Thỏa thuận - Tôi đã có một thỏa thuận tốt tại cửa hàng.– “I got a good deal at the store.”

  • Bầu cử - Bạn nghĩ ai sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử?– “Who do you think will win the election?”

  • Mọi người - Mọi người đều thích kem.– “Everybody likes ice cream.”

  • Vật lý - Hãy giữ khoảng cách vật lý sáu feet.– “Keep a physical distance of six feet.”

  • Lay - Hãy đặt em bé trong cũi của cô ấy, làm ơn.– “Lay the baby in her crib, please.”

  • General - Hồi ấn tượng chung của tôi về nhà hàng là tốt.– “My general impression of the restaurant was good.”

  • Cảm giác - "Tôi có một cảm giác tốt về điều này."– “I have a good feeling about this.”

  • Tiêu chuẩn - Phí tiêu chuẩn là $ 10,00.– “The standard fee is $10.00.”

  • Bill - Thợ điện sẽ gửi cho tôi một hóa đơn.– “The electrician will send me a bill.”

  • Tin nhắn - "Bạn có một tin nhắn văn bản trên điện thoại của bạn."– “You have a text message on your phone.”

  • Thất bại - Tôi không thấy điều đó thật buồn cười về điều đó.– “I fail to see what is so funny about that.”

  • Bên ngoài - con mèo đôi khi đi ra ngoài.– “The cat goes outside sometimes.”

  • Đến - "Khi nào máy bay của bạn sẽ đến?"– “When will your plane arrive?”

  • Phân tích - Tôi đã cung cấp cho bạn phân tích của tôi khi tôi đã nhìn thấy mọi thứ.– “I’ll give you my analysis when I’ve seen everything.”

  • Lợi ích - Có rất nhiều lợi ích sức khỏe cho quinoa.– “There are many health benefits to quinoa.”

  • Tên - tên của bạn tên của bạn là gì?– “What’s your name?”

  • Tình dục - "Bạn có biết tình dục của em bé chưa?"– “Do you know the sex of your baby yet?”

  • Chuyển tiếp - Hãy di chuyển chiếc xe về phía trước một vài feet.– “Move the car forward a few feet.”

  • Luật sư - Luật sư của tôi đã giúp tôi viết một di chúc.– “My lawyer helped me write a will.”

  • Hiện tại - Nếu tất cả mọi người có mặt, cuộc họp có thể bắt đầu.– “If everyone is present, the meeting can begin.”

  • Phần - Bạn đang ngồi trong phần nào của sân vận động?– “What section of the stadium are you sitting in?”

  • Môi trường - Các vấn đề môi trường là trong tin tức.– “Environmental issues are in the news.”

  • Kính - Kính của người nặng hơn nhiều so với nhựa.– “Glass is much heavier than plastic.”

  • Trả lời - "Bạn có thể trả lời một câu hỏi cho tôi không?"– “Could you answer a question for me?”

  • Kỹ năng - Kỹ năng tốt nhất của anh ấy là chế biến gỗ.– “His best skill is woodworking.”

  • Chị - “Chị tôi sống gần tôi.”– “My sister lives close to me.”

  • PM - Hồi Phim bắt đầu lúc 7:30 tối.– “The movie starts at 7:30 PM.”

  • Giáo sư - Tiến sĩ Dr. Smith là giáo sư yêu thích của tôi.– “Dr. Smith is my favorite professor.”

  • Hoạt động - Hoạt động khai thác sử dụng hàng ngàn người.– “The mining operation employs thousands of people.”

  • Tài chính - Tôi giữ tài khoản của mình tại tổ chức tài chính của mình.– “I keep my accounts at my financial institution.”

  • Tội phạm - Cảnh sát chống tội phạm.– “The police fight crime.”

  • Giai đoạn - Một con sâu bướm là giai đoạn ấu trùng của một con bướm.– “A caterpillar is the larval stage of a butterfly.”

  • OK - "Tối nay có ổn không?"– “Would it be ok to eat out tonight?”

  • So sánh - chúng ta nên so sánh xe trước khi mua một chiếc.– “We should compare cars before we buy one.”

  • Chính quyền - Chính quyền thành phố của thành phố làm luật địa phương.– “City authorities make the local laws.”

  • Miss - "Tôi nhớ bạn, khi nào tôi sẽ gặp lại bạn?"– “I miss you, when will I see you again?”

  • Thiết kế - Chúng tôi cần thiết kế một logo mới.– “We need to design a new logo.”

  • Sắp xếp - Hãy để Let sắp xếp các hạt này theo màu sắc.– “Let’s sort these beads according to color.”

  • Một - Tôi chỉ có một con mèo.– “I only have one cat.”

  • Hành động - Tôi đã hành động trên thông tin của bạn ngày hôm nay.– “I’ll act on your information today.”

  • Mười - Em bé đếm mười ngón chân của cô ấy.– “The baby counted her ten toes.”

  • Kiến thức - "Bạn có kiến ​​thức để khắc phục điều đó không?"– “Do you have the knowledge to fix that?”

  • Súng - Quyền sở hữu súng là một chủ đề gây tranh cãi.– “Gun ownership is a controversial topic.”

  • Nhà ga - Có một ga xe lửa gần nhà tôi.– “There is a train station close to my house.”

  • Màu xanh - Màu sắc yêu thích của tôi là màu xanh.– “My favorite color is blue.”

  • Nhà nước - Sau khi xảy ra tai nạn, tôi đã ở trong tình trạng sốc.– “After the accident I was in a state of shock.”

  • Chiến lược - Chiến lược công ty mới của chúng tôi được viết ở đây.– “Our new corporate strategy is written here.”

  • Ít - tôi thích những chiếc xe nhỏ.– “I prefer little cars.”

  • Rõ ràng - hướng dẫn được viết rõ ràng.– “The instructions were clearly written.”

  • Thảo luận - Voi Chúng tôi sẽ thảo luận về điều đó tại cuộc họp.– “We’ll discuss that at the meeting.”

  • Thật vậy - mẹ của bạn thực sự bị mất thính giác.– “Your mother does indeed have hearing loss.”

  • Lực lượng - Một số người phải mất rất nhiều lực để mở cánh cửa đó.– “It takes a lot of force to open that door.”

  • Sự thật - "Hãy nói cho tôi biết sự thật."– “Please tell me the truth.”

  • Bài hát - Một bài hát đó là một bài hát hay.– “That’s a beautiful song.”

  • Ví dụ - Tôi cần một ví dụ về điểm ngữ pháp đó, xin vui lòng.– “I need an example of that grammar point, please.”

  • Dân chủ - Úc có một chính phủ dân chủ không?– “Does Australia have a democratic government?”

  • Kiểm tra - Hãy kiểm tra công việc của tôi để chắc chắn rằng nó chính xác.– “Please check my work to be sure it’s correct.”

  • Môi trường - chúng tôi sống trong một môi trường lành mạnh.– “We live in a healthy environment.”

  • Chân - Cậu bé bị gãy chân.– “The boy broke his leg.”

  • Tối - Lật trên ánh sáng, nó tối ở đây.– “Turn on the light, it’s dark in here.”

  • Công cộng - Mặt nạ phải được đeo ở những nơi công cộng.– “Masks must be worn in public places.”

  • Nhiều người khác - tấm thảm đó có nhiều sắc thái màu xám khác nhau. – “That rug comes in various shades of gray.”

  • Thay vào đó - "Bạn có muốn có một chiếc bánh hamburger hơn là một con chó nóng?"– “Would you rather have a hamburger than a hot dog?”

  • Cười - Một bộ phim đó luôn làm tôi cười.– “That movie always makes me laugh.”

  • Đoán - Nếu bạn không biết, chỉ cần đoán.– “If you don’t know, just guess.”

  • Điều hành - Các giám đốc điều hành của công ty được trả tiền tốt.– “The company’s executives are paid well.”

  • Đặt - Hãy đặt kính trên bàn, xin vui lòng.– “Set the glass on the table, please.”

  • Nghiên cứu - Anh ấy cần học để kiểm tra.– “He needs to study for the test.”

  • Chứng minh - Nhân viên đã chứng minh giá trị của mình.– “The employee proved his worth.”

  • Treo - "Hãy treo áo khoác của bạn trên móc."– “Please hang your coat on the hook.”

  • Toàn bộ - anh ấy đã ăn toàn bộ bữa ăn trong 10 phút.– “He ate the entire meal in 10 minutes.”

  • Đá - Có những tảng đá trang trí trong vườn.– “There are decorative rocks in the garden.”

  • Thiết kế - Các cửa sổ don lồng mở bởi thiết kế.– “The windows don’t open by design.”

  • Đủ - "Bạn đã có đủ cà phê?"– “Have you had enough coffee?”

  • Quên - Don Don quên quên dừng lại ở cửa hàng.– “Don’t forget to stop at the store.”

  • Kể từ đó - cô ấy đã ăn từ ngày hôm qua.– “She hasn’t eaten since yesterday.”

  • Yêu cầu - Tôi đã đưa ra yêu cầu bảo hiểm cho tai nạn xe hơi của tôi.– “I made an insurance claim for my car accident.”

  • Lưu ý - Hãy để lại cho tôi một ghi chú nếu bạn sẽ đến muộn.– “Leave me a note if you’re going to be late.”

  • Hủy bỏ - Xóa loại bỏ cookie khỏi lò.– “Remove the cookies from the oven.”

  • Người quản lý - Người quản lý sẽ xem xét ứng dụng của bạn.– “The manager will look at your application.”

  • Giúp đỡ - "Bạn có thể giúp tôi di chuyển bàn này không?"– “Could you help me move this table?”

  • Đóng - Đóng cửa, làm ơn.– “Close the door, please.”

  • Âm thanh - Con chó không phát ra âm thanh.– “The dog did not make a sound.”

  • Thưởng thức - tôi thích soda.– “I enjoy soda.”

  • Mạng - Ban nhạc là tên của mạng Internet của chúng tôi.– “Band is the name of our internet network.”

  • Pháp lý - Các tài liệu pháp lý cần phải được ký kết.– “The legal documents need to be signed.”

  • Tôn giáo - Cô ấy rất tôn giáo, cô ấy tham dự nhà thờ hàng tuần.– “She is very religious, she attends church weekly.”

  • Lạnh - "Bàn chân của tôi lạnh."– “My feet are cold.”

  • Biểu mẫu - Hãy vui lòng điền vào mẫu đơn này.– “Please fill out this application form.”

  • Cuối cùng - Cuộc ly hôn là cuối cùng vào tháng trước.– “The divorce was final last month.”

  • Chính - Vấn đề chính là thiếu tiền.– “The main problem is a lack of money.”

  • Khoa học - Anh ấy học khoa học sức khỏe tại trường đại học.– “He studies health science at the university.”

  • Màu xanh lá cây - Cỏ có màu xanh lá cây.– “The grass is green.”

  • Ký ức - Anh ấy có một trí nhớ tốt.– “He has a good memory.”

  • Thẻ - “Họ đã gửi cho tôi một tấm thiệp cho sinh nhật của tôi.”– “They sent me a card for my birthday.”

  • Trên - Hãy nhìn vào kệ phía trên bồn rửa.– “Look on the shelf above the sink.”

  • Chỗ ngồi - Voi Đó là một chỗ ngồi thoải mái.– “That’s a comfortable seat.”

  • Tế bào - Cơ thể của bạn được làm từ hàng triệu tế bào.– “Your body is made of millions of cells.”

  • Thiết lập - họ đã thành lập doanh nghiệp của họ vào năm 1942.– “They established their business in 1942.”

  • Tốt đẹp - đó là một chiếc xe rất đẹp.– “That’s a very nice car.”

  • Thử nghiệm - Họ đang sử dụng cô ấy trên cơ sở thử nghiệm.– “They are employing her on a trial basis.”

  • Chuyên gia - Matt Matt là một chuyên gia CNTT.– “Matt is an IT expert.”

  • Đó - "Bạn có xem bộ phim đó không?"– “Did you see that movie?”

  • Mùa xuân - Mùa xuân là mùa đẹp nhất.– “Spring is the most beautiful season.”

  • Công ty - của cô ấy ‘Không có người rất vững chắc, cô ấy đã giành được sự thay đổi suy nghĩ của mình.“Her ‘no” was very firm, she won’t change her mind.”

  • Đảng Dân chủ - Đảng Dân chủ kiểm soát Thượng viện.– “The Democrats control the Senate.”

  • Đài phát thanh - Tôi nghe đài trong xe.– “I listen to the radio in the car.”

  • Ghé thăm - Chúng tôi đã ghé thăm bảo tàng hôm nay.– “We visited the museum today.”

  • Quản lý - Cửa hàng đó có quản lý tốt.– “That store has good management.”

  • Chăm sóc - Cô ấy chăm sóc mẹ ở nhà.– “She cares for her mother at home.”

  • Tránh - Bạn nên tránh cây thường xuân độc.– “You should avoid poison ivy.”

  • Hãy tưởng tượng - Bạn có thể tưởng tượng nếu lợn có thể bay không?– “Can you imagine if pigs could fly?”

  • Tối nay - "Bạn có muốn đi chơi tối nay không?"– “Would you like to go out tonight?”

  • LỚN - Một chiếc xe tải đó rất lớn!– “That truck is huge!”

  • Bóng - Một anh ấy đã ném bóng cho con chó.– “He threw the ball to the dog.”

  • Không - tôi đã nói ‘Không, làm ơn xin hãy hỏi một lần nữa.– “I said ‘no,’ please don’t ask again.”

  • Đóng - Đóng cửa sổ, làm ơn.– “Close the window, please.”

  • Kết thúc - "Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà của bạn?"– “Did you finish your homework?”

  • Bạn - "Bạn đã cho mình một kiểu tóc?"– “You gave yourself a haircut?”

  • Nói chuyện - anh ấy nói rất nhiều.– “He talks a lot.”

  • Lý thuyết - về lý thuyết, đó là một kế hoạch tốt.– “In theory, that’s a good plan.”

  • Tác động - Hạn hán có tác động lớn đến cây trồng.– “The drought had a big impact on the crops.”

  • Trả lời - anh ấy đã trả lời văn bản của tôi.– “He hasn’t responded to my text yet.”

  • Tuyên bố - Cảnh sát trưởng đã đưa ra một tuyên bố cho giới truyền thông.– “The police chief gave a statement to the media.”

  • Duy trì - Tập thể dục giúp bạn duy trì cân nặng khỏe mạnh.– “Exercise helps you maintain a healthy weight.”

  • tính phí - "Tôi cần sạc điện thoại của mình."– “I need to charge my phone.”

  • Phổ biến - Đó là một nhà hàng nổi tiếng.– “That’s a popular restaurant.”

  • Truyền thống - Họ phục vụ thực phẩm truyền thống của Ý ở đó. – “They serve traditional Italian food there.”

  • lên - Nhảy lên thuyền và chúng tôi sẽ đi câu cá.– “Jump onto the boat and we’ll go fishing.”

  • Tiết lộ - Rửa sạch bụi bẩn cho thấy cậu bé có đầu gối da.– “Washing off the dirt revealed the boy’s skinned knee.”

  • Hướng dẫn - Thành phố từ đây theo hướng nào?– “What direction is the city from here?”

  • Vũ khí - Không có vũ khí nào được phép trong các tòa nhà của chính phủ.– “No weapons are allowed in government buildings.”

  • Nhân viên - Cửa hàng đó chỉ có ba nhân viên.– “That store only has three employees.”

  • Văn hóa - Có ý nghĩa văn hóa đối với những tàn tích cũ.– “There is cultural significance to those old ruins.”

  • chứa - Thùng carton chứa một tá trứng.– “The carton contains a dozen egges.”

  • Hòa bình - Các nhà lãnh đạo thế giới đã tập trung cho các cuộc đàm phán hòa bình. – “World leaders gathered for peace talks.”

  • Đầu - đầu tôi đau.– “My head hurts.”

  • Kiểm soát - Hãy giữ quyền kiểm soát chiếc xe.– “Keep control of the car.”

  • Cơ sở - Kính có một cơ sở nặng nề nên nó đã giành được rơi xuống.– “The glass has a heavy base so it won’t fall over.”

  • Đau đớn - Tôi bị đau ngực.– “I have chest pain.”

  • Áp dụng - Maria Maria áp dụng cho công việc.– “Maria applied for the job.”

  • Chơi - Những đứa trẻ chơi ở công viên.– “The children play at the park.”

  • Đo lường - Đo lường hai lần, cắt một lần.– “Measure twice, cut once.”

  • rộng - Ngôi cửa rất rộng.– “The doorway was very wide.”

  • Lắc - Don Don lắc lắc lon soda.– “Don’t shake the can of soda.”

  • Fly - chúng tôi có thể bay đến Pháp vào năm tới.– “We can fly to France next year.”

  • Phỏng vấn - Cuộc phỏng vấn công việc của tôi đã diễn ra tốt đẹp.– “My job interview went well.”

  • Quản lý - "Bạn có quản lý để tìm chìa khóa không?"– “Did you manage to find the keys?”

  • Ghế - Bàn có sáu ghế phù hợp.– “The table has six matching chairs.”

  • Cá - Tôi không thích ăn cá.– “I don’t enjoy eating fish.”

  • Đặc biệt - phong cách đặc biệt đó có vẻ tốt trên bạn.– “That particular style looks good on you.”

  • Camera - tôi sử dụng máy ảnh trên điện thoại của mình.– “I use the camera on my phone.”

  • Cấu trúc - Cấu trúc của tòa nhà là vững chắc.– “The building’s structure is solid.”

  • Chính trị - Mitch Mitch rất tích cực trong chính trị.– “Mitch is very active in politics.”

  • Biểu diễn - Ca sĩ sẽ biểu diễn tối nay.– “The singer will perform tonight.”

  • Bit - Voi trời mưa một chút đêm qua.– “It rained a little bit last night.”

  • Trọng lượng - Hãy theo dõi vật nuôi của bạn. – “Keep track of your pet’s weight.”

  • Đột nhiên - cơn bão đột ngột xuất hiện.– “The storm came up suddenly.”

  • Khám phá - Bạn có thể khám phá kho báu tại cửa hàng tiết kiệm đó.– “You’ll discover treasures at that thrift store.”

  • Ứng cử viên - Có mười ứng cử viên cho vị trí này.– “There are ten candidates for the position.”

  • Top - Cờ cờ bay trên đỉnh của tòa nhà đó.– “The flag flies on the top of that building.”

  • Sản xuất - Sản xuất nhà máy đã được cải thiện trong mùa hè.– “Factory production has improved over the summer.”

  • Đối xử - Hãy cho mình một điều trị cho một công việc được thực hiện tốt.– “Give yourself a treat for a job well done.”

  • Chuyến đi - Chúng tôi đang thực hiện một chuyến đi đến Florida vào tháng 1.– “We are taking a trip to Florida in January.”

  • Buổi tối - Tôi đã ở nhà vào tối nay.– “I’m staying home this evening.”

  • Ảnh hưởng - Tài khoản ngân hàng của tôi sẽ ảnh hưởng đến số tiền tôi có thể mua.– “My bank account will affect how much I can buy.”

  • Bên trong - con mèo ở bên trong. – “The cat stays inside.”

  • Hội nghị - Một số người thuyết trình chuyên gia tại hội nghị.– “There will be expert presenters at the conference.”

  • Đơn vị - Một chân là một đơn vị đo lường.– “A foot is a unit of measure.”

  • Tốt nhất - Đó là những chiếc kính tốt nhất để mua.– “Those are the best glasses to buy.”

  • Phong cách - Váy của tôi không còn phong cách.– “My dress is out of style.”

  • Người lớn - Người lớn phải trả giá đầy đủ, nhưng trẻ em miễn phí.– “Adults pay full price, but children are free.”

  • Lo lắng - Don Don lo lắng về ngày mai.– “Don’t worry about tomorrow.”

  • Range & nbsp; - Bác sĩ của tôi cung cấp cho tôi một loạt các tùy chọn.– My doctor offered me a range of options.

  • Đề cập & nbsp; - Bạn có thể đề cập đến tôi trong câu chuyện của bạn không?– “Can you mention me in your story?”

  • Thay vào đó & nbsp; - Thay vì tập trung vào những điều tồi tệ, hãy để biết ơn những điều tốt đẹp.– “Rather than focusing on the bad things, let’s be grateful for the good things.”

  • Far & nbsp; - Tôi không muốn di chuyển xa gia đình.– “I don’t want to move far from my family.”

  • Deep & nbsp; - Bài thơ đó về cuộc sống là sâu sắc.– “That poem about life is deep.”

  • Mặt trận - & nbsp; "Xin hãy đối mặt với mặt trước."“Please face front.”

  • Edge & nbsp; - Hãy xin đừng đứng gần cạnh của vách đá.– “Please do not stand so close to the edge of the cliff.”

  • Cá nhân & nbsp; - Những con chip khoai tây này có trong một gói kích thước phục vụ riêng lẻ.– “These potato chips are in an individual serving size package.”

  • Cụ thể & nbsp; - Bạn có thể cụ thể hơn không?– “Could you be more specific?”

  • Nhà văn & nbsp; - Bạn là một nhà văn giỏi.– “You are a good writer.”

  • Rắc rối & nbsp; - Hãy tránh xa rắc rối.– “Stay out of trouble.”

  • cần thiết & nbsp; - thì cần phải ngủ.– “It is necessary to sleep.”

  • Trong suốt & nbsp; - Trong suốt cuộc đời tôi, tôi luôn thích đọc sách.– “Throughout my life I have always enjoyed reading.”

  • Thử thách & nbsp; - Tôi thách thức bạn làm tốt hơn.– “I challenge you to do better.”

  • Fear & nbsp; - Bạn có sợ không?– “Do you have any fears?”

  • vai & nbsp; - Bạn không cần phải tự mình làm tất cả công việc.– “You do not have to shoulder all the work on your own.”

  • Tổ chức & nbsp; - Bạn đã tham dự bất kỳ tổ chức học tập cao hơn chưa?– “Have you attended any institution of higher learning?”

  • Middle & nbsp; - Tôi là một đứa con giữa với một anh trai và một em gái.– “I am a middle child with one older brother and one younger sister.”

  • Sea & nbsp; - Tôi muốn đi thuyền bảy biển.– “I want to sail the seven seas.”

  • Dream & nbsp; - Tôi có một giấc mơ.– “I have a dream.”

  • Bar - Một quán bar là nơi phục vụ rượu. – “A bar is a place where alcohol is served.”

  • Đẹp & nbsp; - "Bạn thật đẹp."– “You are beautiful.”

  • Tài sản & nbsp; - Bạn có sở hữu tài sản, như một ngôi nhà không?– “Do you own property, like a house?”

  • Thay vào đó & nbsp; - Thay vì ăn bánh, tôi sẽ có trái cây.– “Instead of eating cake I will have fruit.”

  • Cải thiện & nbsp; - Tôi luôn tìm cách cải thiện.– “I am always looking for ways to improve.”

  • Công cụ & nbsp; - Khi tôi di chuyển, tôi nhận ra rằng tôi có rất nhiều thứ!– “When I moved, I realized I have a lot of stuff!”

  • Yêu cầu & nbsp; - Tôi tự nhận là một người đọc nhanh, nhưng thực sự tôi là trung bình.– “I claim to be a fast reader, but actually I am average.”

  • 1000 từ phổ biến này chỉ là một chút của nhiều thuật ngữ tiếng Anh bạn có thể học! Bạn có hào hứng tìm hiểu thêm không? Bây giờ, tập trung vào việc làm quen với những từ này. Và thực hiện một nỗ lực có ý thức để sử dụng chúng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày của bạn.

    Sức mạnh của các cuộc trò chuyện tiếng Anh hàng ngày thực sự đáng chú ý. Và đó là cách tốt nhất để làm sâu sắc thêm việc học và tình yêu của bạn đối với ngôn ngữ.

    Nếu bạn muốn có nhiều bài học liên quan đến từ vựng tiếng Anh, thì đây là một bài học tuyệt vời & nbsp; nói về những cách khác nhau mà bạn có thể cải thiện từ vựng tiếng Anh nhanh chóng.lesson that talks about the different ways you can improve your English vocabulary fast.

    1000 từ tiếng Anh hàng đầu là gì?

    Danh sách của chúng tôi về 1000 từ phổ biến và thường xuyên nhất trong tiếng Anh theo thứ tự tần số ...
    action..
    support..
    decision..
    receive..
    value..
    nhặt.điện thoại..

    50 từ phổ biến nhất là gì?

    Dưới đây là 50 từ được sử dụng nhiều nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh:..
    Tất cả các.Toàn bộ số lượng.....
    Và.Ngoài ra, ngoài.....
    Cậu bé.Một đứa trẻ nam hoặc một người đàn ông trẻ tuổi.....
    Sách.Một tập hợp các trang in được buộc chặt bên trong một bìa để bạn có thể xoay chúng và đọc chúng.....
    Cuộc gọi.....
    Xe hơi.....
    Cái ghế.....
    Children..

    Những từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh là gì?

    100 từ phổ biến nhất.

    100 từ bắt đầu bằng một?

    Danh sách đầy đủ các từ trong danh sách này:..
    Abase.nguyên nhân để cảm thấy xấu hổ.....
    quang sai.một trạng thái hoặc điều kiện khác biệt rõ rệt so với định mức.....
    ghê tởm.cảm thấy thù hận hoặc ghê tởm đối với.....
    Khổ sở.đáng tiếc nhất hoặc khốn khổ nhất.....
    mài mòn.Không đồng ý mạnh mẽ, khó chịu, hoặc khắc nghiệt.....
    kiêng.....
    trừu tượng.....
    abundant..