19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới là gì

Bài vè 19 tiêu chí Xây dựng Nông thôn mới

Nghe vẻ nghe ve Nghe vè tiêu chí Cùng nghe cho kỹ Cùng nhớ thuộc lòng Chung sức chung lòng

Xây nông thôn mới

Nếu ai có hỏi Tiêu chí đầu tiên Xin trả lời liền Đó là Qui hoạch Nào qui hoạch đất Qui hoạch dân cư Qui hoạch hạ tầng

Chuẩn nông thôn mới

Nếu ai có hỏi Tiêu chí thứ hai Xin trả lời ngay Đó là đường sá Nông thôn có cả Chuẩn bốn loại đường Đường đến ruộng vườn

Đường nhà ra xóm

Đường liên các ấp Đường trục xã nhà Bộ mặt quê ta

Trên đà đổi mới

Nếu ai có hỏi Tiêu chí thứ ba Dễ nhớ thôi mà Đó là thuỷ lợi Mùa vàng kêu gọi Nguồn nước đủ đầy Chung sức ta xây

Kênh mương kiên cố

Hỏi ai có nhớ Tiêu chí thứ tư Xin chớ chần chừ Trả lời là điện Văn minh – Tiên tiến Thắp sáng làng quê Nhà máy cùng về Kinh doanh sản xuất Điều quan trọng nhất Điện phải an toàn

Tất cả nhà dân

Điện về đến cửa

Hỏi ai nhớ nữa Tiêu chí thứ năm Xin thuộc nằm lòng Là trường đạt chuẩn Trường ta xây dựng Cao ráo khang trang Đủ các phòng – ban Sân chơi, sân tập Từ cao đến thấp Có các chuẩn trường Em nhỏ đến trường

An toàn thuận lợi

Nếu ai có hỏi Tiêu chí tiếp theo Chẳng phải nghĩ nhiều Là nhà văn hoá Xã nhà có cả Văn hoá ấp – thôn Sân bóng, cầu lông Hội trường, sân khấu

Các môn thi đấu

Tổ chức hàng năm Múa hát trăng rằm

Vui chơi lễ hội

Nếu ai có hỏi Thứ bảy là gì Chẳng phải nghĩ suy Là tiêu chí chợ Xa rồi cái thuở Hạt muối, cân đường Vượt mấy dặm trường Gian nan vất vả Bình ổn giá cả Hàng hoá đủ đầy Tin tức mỗi ngày

Thị trường nông sản

Tiêu chí thứ tám Bưu điện – Thông tin Có phát chuyển nhanh Đi về đến xã Ấp – Thôn có cả Tờ - nét, ba - gờ Cập nhật từng giờ

Thông tin thế giới

Nếu ai có hỏi Tiêu chí nhà dân Xoá tạm, dột … dần Là tiêu chí chín Chăm lo tu chỉnh Nơi ở của mình Đạt chuẩn văn minh

Nhà theo “Xây dựng”

Sau tiêu chí chín Tiêu chí số mười Thu nhập đầu người Tăng theo chuẩn mới Ruộng đồng vẫy gọi Từng hạt giống vàng Máy nổ rền vang

Nhà nhà no ấm

Trái thị cô Tấm Giúp hộ gieo neo Mười một:Giảm nghèo Vươn lên khá giả

Đơn thân già cả

Được hưởng an sinh Làng xóm nghĩa tình

Chan hoà nhân ái

Hỏi ai có khoái Tiêu chí mười hai Biểu quyết hai tay Là về lao động Nghề nông: tỉ trọng Phải giảm trong ba Thu nhập làm ra Tăng nhờ đa dạng Nào thêm buôn bán Thêm chợ công trường Du lịch miệt vườn

Thủ công mỹ nghệ

Tiếp theo xin kể Tiêu chí mười ba Nỗ lực tăng gia Dưới nhiều hình thức Tổ chức sản xuất Hợp tác, nghiệp doanh Liên kết các ngành Hợp đồng tiêu thụ Trang trại có đủ Nguồn lực đầu tư Nông nghiệp vững bền

Vươn ra biển lớn

Tiêu chí mười bốn Giáo dục - Trồng người Phổ cập nơi nơi Học qua cơ sở Tương lai rộng mở Đại học - Trường nghề

Em nhỏ thôn quê

Xây đời tươi sáng Ai người lao động

Cũng có chuẩn nghề

Đào tạo chính qui
Qua trường, qua lớp

Tôi xin kể tiếp Tiêu chí mười lăm Sức khoẻ nhân dân Của ngành y tế Để được bảo vệ Những lúc bệnh đau Người người bảo nhau Cùng mua bảo hiểm Không còn khan hiếm Viên thuốc, lọ dầu Bệnh ít, bệnh nhiều Có y – bác sĩ Tận tình chữa trị Mạng lưới tận nhà Đạt chuẩn quốc gia

Trạm y tế xã

Là xã văn hoá Phải được toàn dân Đoàn kết một lòng Dựng xây cuộc sống Hàng rào, ngõ, cổng Sạch sẽ, tinh tươm Hộ được tuyên dương Gia đình văn hoá Ấp – Thôn có cả Danh hiệu được phong Văn hoá nông thôn

Thuộc về mười sáu

Nếu ai có bảo Mười bảy là gì Xin trả lời ngay Môi trường sinh sống Nông thôn nóng bỏng

Vấn nạn môi trường

Nước bẩn khó lường Vi trùng bệnh tật

Điều quan trọng nhất

Nước sạch đủ dùng Đạt qui chuẩn chung An toàn chất lượng Vệ sinh đồng ruộng Chai lọ thuốc sâu Chuồng trại mau mau Làm gas sinh học Rác thải sinh hoạt Phải được thu gom Phân loại tại nguồn Tập trung phân huỷ Môi trường không khí Khói bụi làng nghề Đăng ký kiểm kê An toàn sản xuất Bảo vệ nguồn nước Nước bẩn tập trung Khi chảy về sông Phải qua xử lý Sửa sang, bố trí Cảnh vật bờ ao Lối dạo, hàng rào Đâu đâu cũng đẹp Ngàn thu giấc điệp Có chỗ có nơi Chết vẫn đẹp đời

Nghĩa trang đạt chuẩn

Tiêu chí mười tám Hệ thống chính quyền Cán bộ Hồng - Chuyên Theo lời Bác dạy Kiện toàn bộ máy Nhân sự đủ đầy Lớn mạnh mỗi ngày

Vững vàng, chuyên chính

Cần-Kiệm-Liêm-Chính Cán bộ đi đầu Làng nước theo sau

Lòng dân - Ý Đảng

Phòng chống tệ nạn Trật tự giữ gìn Xã hội yên bình Đó là mười chín An ninh ổn định Tạm phạm hết thời Quần chúng nơi nơi

Đều là mặt trận

Vừa qua một bận Vừa hết một vòng Tôi đã kể xong Bài vè tiêu chí Cùng nghe cho kỹ Cùng nhớ thuộc lòng Chung sức chung lòng

Xây nông thôn mới./.

Ths Bùi Thị Lan Hương - Ban HTPNPTKT sưu tầm
 

Laocaitv.vn - Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 được ban hành tại Quyết định số 318 ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là xã đạt chuẩn nông thôn mới [đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025]. Đồng thời đạt 19 tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 gồm: 1 - Quy hoạch; 2 - Giao thông; 3 - Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; 4 - Điện; 5 - Giáo dục; 6 - Văn hóa; 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8 - Thông tin và Truyền thông; 9 - Nhà ở dân cư; 10 - Thu nhập; 11 - Nghèo đa chiều; 12 - Lao động; 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; 14 - Y tế; 15 - Hành chính công; 16 - Tiếp cận pháp luật; 17 - Môi trường; 18 - Chất lượng môi trường sống; 19 - Quốc phòng và An ninh.

Với mỗi tiêu chí, Quyết định quy định cụ thể chỉ tiêu chung cũng như chỉ tiêu theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 

Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo và huyện vừa thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020, mức đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc.

Quốc Dũng

Ngày 16/4, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg, ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy hoạch; về hạ tầng kinh tế – xã hội; về kinh tế và tổ chức sản xuất; về văn hóa – xã hội – môi trường và về hệ thống chính trị.

Theo đó, Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế – xã hội cụ thể của mỗi vùng.

19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2020

Đối với Trung du miền núi phía bắc bộ 19 tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh, trật tự xã hội.

Để được công nhận là xã nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì các xã thuộc các tỉnh Trung du miền núi phía bắc phải đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau:

1. 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2020

Trong 19 tiêu chí, nhóm Quy hoạch có 1 tiêu chí [1- Quy hoạch]; nhóm Hạ tầng kinh tế – xã hội có 8 tiêu chí [2- Giao thông; 3- Thủy lợi; 4- Điện; 5- Trường học; 6- Cơ sở vật chất văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8- Thông tin và truyền thông; 9- Nhà ở dân cư]; nhóm Kinh tế và tổ chức sản xuất có 4 tiêu chí [10- Thu nhập; 11- Hộ nghèo; 12- Lao động có việc làm; 13- Tổ chức sản xuất]; nhóm Văn hóa – Xã hội – Môi trường có 6 tiêu chí [14- Giáo dục và Đào tạo; 15- Y tế; 16- Văn hóa; 17- Môi trường và an toàn thực phẩm; 18- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 19- Quốc phòng và an ninh].

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Quy hoạch và sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hành hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội – môi trường theo chuẩn mới.

Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

II. HẠ TẦNG KINH TẾ – XÃ HỘI

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải.

Tỷ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp ký thuật của Bộ giao thông vận tải.

Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được sản xuất và dân sinh.

Tỷ lệ Km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.

Hệ thống điện đảm bảo an toàn của ngành điện.

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện.

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có vật chất đạt chuẩn quốc gia.

Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch.

Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt chuẩn của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch.

Đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.

Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng.

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh.

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.

IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG

Phổ cập giáo dục trung học.

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục hoặc trung học [phổ thông, bổ túc, học nghề].

Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm Y tế.

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ văn hóa thể thao và du lịch.

Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia.

Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.

Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch đẹp.

Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh”.

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.

2. Nôi dung của 19 tiêu chí

Với mỗi tiêu chí, Quyết định quy định cụ thể chỉ tiêu chung cũng như chỉ tiêu theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ; Duyên hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long.

Trong đó, tiêu chí giao thông gồm các nội dung: Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn.

Về thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020, chỉ tiêu chung là từ 45 triệu đồng/người trở lên; còn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ là từ 36 triệu đồng/người trở lên; vùng Đồng bằng sông Hồng là từ 50 triệu đồng/người trở lên; vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên là từ 41 triệu đồng/người trở lên; vùng Đông Nam Bộ là từ 59 triệu đồng/người trở lên; Đồng bằng sông Cửu Long là từ 50 triệu đồng/người trở lên.

Còn về tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020, chỉ tiêu chung là từ 6% trở xuống. Chỉ tiêu theo vùng đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc là từ 12% trở xuống; vùng Đồng bằng sông Hồng từ 2% trở xuống; vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ từ 5% trở xuống; Tây Nguyên từ 7% trở xuống; vùng Đông Nam Bộ từ 1% trở xuống và Đồng bằng sông Cửu Long từ 4% trở xuống.

Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm gồm các nội dung: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định; tỷ lệ cơ sở sản xuất – kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; xây dựng cảnh quan, môi trường xanh – sạch – đẹp, an toàn; mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch; chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất – kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch [sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ]; tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

Tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật có 6 nội dung: Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”; tổ chức chính trị – xã hội của xã đạt loại khá trở lên; xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định; đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, gắn xây dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương; nghiên cứu, chỉ đạo thí điểm các mô hình nông thôn mới kiểu mẫu; đề xuất các tiêu chí nâng cao chất lượng đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tiêu chí xây dựng mô hình xã nông thôn mới kiểu mẫu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/12/2016 và thay thế Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

Link bài viết: //havip.com.vn/19-tieu-chi-xay-dung-nong-thon-moi-nam-2020/

Link trang chủ: //havip.com.vn/

Video liên quan

Chủ Đề