Acquy xả sâu là gì

Với mỗi hệ thống điện mặt trời khác nhau sẽ có những kiểu pin lưu trữ điện phù hợp riêng. Bài viết dưới đây SUNEMIT sẽ so sánh cho bạn về ắc quy chì [pin axit chì] và pin lithium là hai loại pin lưu trữ phổ biến nhất sử dụng trong ngành năng lượng mặt trời để bạn tham khảo cũng như lựa chọn được loại thích hợp nhất.

Đặc điểm của pin axit chì và pin lithium

Bạn có thể áp dụng cho hệ thống điện năng lượng mặt trời của mình 3 loại ắc quy chính bao gồm pin axit chì ngập nước, pin axit chì kín và pin lithium.

1. Pin Axit chì ngập nước

Pin axit chì ngập nước [Flooded Lead-Acid hay FLA] có đặc điểm nổi bật là sử dụng H2SO4 làm chất điện phân. Tuy nhiên chúng phải được kiểm tra thường xuyên và châm thêm dung dịch mỗi 1 – 3 tháng để pin hoạt động tốt bởi H2SO4 sẽ bị bay hơi sau một thời gian sử dụng nhất định.

Pin sẽ bị giảm tuổi thọ hay tệ hơn là mất khả năng hoạt động, không sửa chữa được nếu như bạn không kiểm tra và bảo trì thường xuyên. Bên cạnh đó, pin FLA cũng phải đặt trong một hộp thông gió để cho phép khí pin thoát ra ngoài.

2. Pin Axit chì kín

Pin Axit chì kín [Sealed Lead-Acid hay SLA] được chia làm 2 loại là AGM và Gel. 2 loại này có đặc tính tương tự nhau cũng như không đòi hỏi thường xuyên phải bảo trì. Sự khác nhau giữa loại AGM và Gel là tốc độ sạc và ra điện ở loại Gel thấp hơn so với loại AGM. Nguyên nhân là vì pin Gel nói chung có thể xử lý nhiều dòng sạc nên chúng mất nhiều thời gian hơn để sạc lại cũng như cung cấp năng lượng điện đầu ra ít hơn.

3. Pin Lithium

Lithium Iron Phosphate [LiFePO4 hoặc LFP] là những hóa chất tốt nhất được ứng dụng trong pin lithium của hệ thống điện năng lượng mặt trời. Loại công nghệ mới này có tuổi thọ dài hơn cũng như không yêu cầu phải bảo trì hay thông khí giống như pin axit chì. Chính bởi những ưu điểm này nên pin lithium mặc dù có giá thành cao hơn nhưng hiệu quả mang lại cũng lớn hơn so với 2 loại trên.

» Có thể bạn quan tâm: Các loại pin Lithium được sử dụng trong lưu trữ năng lượng mặt trời

So sánh điểm khác nhau giữa pin lithium và pin axit chì

Mặc dù đều lưu trữ hiệu quả nhưng cả ắc quy lithium và ắc quy chì đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Dưới đây là một số tiêu chí đánh giá ưu nhược điểm của các loại pin này mà bạn có thể tham khảo cũng như lựa chọn được loại pin phù hợp.

1. Chi phí đầu tư

Đầu tiên khi so sánh về giá cả thì đặc điểm vượt trội của pin axit chì là giá thành thấp hơn rất nhiều so với pin lithium. Tùy thuộc vào quy mô của hệ thống điện mặt trời mà một hệ thống sử dụng pin axit chì sẽ giúp bạn tiết kiệm được từ vài triệu tới hàng chục triệu đồng so với một hệ thống sử dụng pin lithium.

Tuy nhiên ngược lại thì pin lithium sẽ có số chu kỳ sạc nhiều gấp nhiều lần so với pin axit chì, điều đó đồng nghĩa Lithium sẽ có tuổi thọ lâu hơn nhiều so với Axit chì. Vì vậy tính về lâu dài sự chênh lệch về giá này cũng không quá đáng kể.

2. Độ xả sâu

Độ xả sâu của ắc quy điện năng lượng mặt trời là tỷ lệ phần trăm của pin có thể xả được nhưng vẫn đảm bảo an toàn mà không làm hỏng pin. Chúng ta có thể sử dụng đến 85% hoặc nhiều hơn tổng dung lượng của pin Lithium trong 1 chu kỳ sạc. Nhưng đối với pin axit chì thì lại không nên xả quá 50% tổng dung lượng vì điều đó có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của pin. Do đó, pin lithium có độ xả sâu cao hơn sẽ mang đến hiệu quả công suất cao hơn.

3. Hiệu suất

Cũng giống như hiệu suất của tấm pin mặt trời, hiệu suất của ắc quy cũng là một số liệu rất quan trọng cần xem xét khi so sánh giữa các lựa chọn khác nhau. Phần lớn pin lithium có hiệu suất trên 95% điện lưu trữ có thể được sử dụng. Ngược lại, ắc quy acid chì thông thường chỉ có hiệu suất khoảng 80 – 85%. Do đó sử dụng pin lithium đem lại hiệu quả hơn bởi bạn có thể lưu trữ và sử dụng được nhiều năng lượng mặt trời hơn.

4. Khả năng sạc

Với hiệu suất cao hơn nên pin lithium cũng sở hữu tốc độ sạc nhanh hơn. Chúng có thể xử lý cường độ dòng điện cao hơn từ bộ sạc, điều đó có nghĩa là chúng có thể được nạp lại nhanh hơn nhiều so với axit chì.

5. Dung lượng lưu trữ

Dung lượng của ắc quy là thước đo lượng điện mà ắc quy có thể chứa được khi các tấm pin năng lượng mặt trời sản xuất và dẫn điện vào. Mặc dù có mỗi công nghệ có rất nhiều mẫu mã sản phẩm khác nhau nhưng nhìn chung, pin lithium sẽ có dung lượng lưu trữ con hơn đáng kể so với pin axit chì. Điều này có nghĩa là cùng một kích cỡ và đồ chiếm không gian thì pin lithium sẽ lưu trữ được lượng điện nhiều hơn pin axit chì.

Vậy nên chọn pin Lithium hay Acquy chì cho hệ thống điện mặt trời?

Nếu bạn cần một hệ thống pin dự phòng, cả hai loại pin axit chì và lithium-ion đều là những lựa chọn hiệu quả. Thông thường mọi người sẽ lựa chọn lắp đặt pin lithium-ion bởi vì chúng có nhiều ưu điểm về mặt công nghệ, hiệu quả, dung lượng cũng như tuổi thọ cao hơn.

Tùy theo mức độ sử dụng mà bạn có thể lựa chọn pin lithium hay ắc quy chì theo gợi ý của SUNEMIT dưới đây:

– Ắc quy chì: Sử dụng cho hệ thống điện độc lập, không liên quan đến lưới điện, mức độ sử dụng điện vừa phải cũng như không ngại bảo trì.

– Pin Lithium: Sử dụng cho hệ thống điện hybrid, sử dụng điện liên tục và có nhu cầu thay hẳn điện lưới hoặc những nơi thường xuyên cúp điện.

Hi vọng với những chia sẻ trên đây của SUNEMIT các bạn đã lựa chọn được loại pin phù hợp với hệ thống điện mặt trời của mình. Hãy truy cập chuyên mục Bộ Lưu Trữ Điện Mặt Trời của chúng tôi để cập nhật những thông tin về các sản phẩm Pin Lithium lưu trữ năng lượng mới nhất, công nghệ cải tiến với khả năng duy trì dòng xả cao và ổn định, tuổi thọ trên 10 năm với giá thành tốt nhất nhé.

Mỗi công trình SUNEMIT hoàn thiện luôn để lại cho Chủ đầu tư những ấn tượng đẹp về quy trình thi công chuyên nghiệp, vật tư thiết bị đảm bảo chất lượng, mới 100% chính hãng, nhân sự phụ trách nhiều kinh nghiệm, thông minh và trách nhiệm. 

Để lựa chọn một Nhà cung cấp uy tín về Điện mặt trời cho gia đình mình, Quý khách hãy nhấc máy gọi ngay Hotline 0826889489 của SUNEMIT để được nhân viên kỹ thuật của chúng tôi hỗ trợ chi tiết Giải pháp – Sản phẩm – Quy trình lắp đặt trọn gói cho Hệ thống Điện Mặt Trời Hòa Lưới cao cấp cho gia đình !

SUNEMIT luôn nỗ lực tìm kiếm và cung cấp tới độc giả những thông tin, kiến thức có giá trị về Điện Mặt Trời. Với mong muốn không ngừng giúp Khách hàng nắm bắt được những kỹ thuật cần phải có khi chọn một sản phẩm bất kỳ trên trang web của chúng tôi, mỗi trải nghiệm SUNEMIT mang tới Quý Khách hàng đều gửi gắm sự chân thành, nhiệt huyết và sự chính trực của chúng tôi.

Ắc quy viễn thông xả sâu bình Gel Yamato 12V 100Ah NP100-12

Ắc quy viễn thông Yamato NP100-12 [12V-100Ah] là một trong những loại ắc quy viễn thông xả sâu [Deep cycle] rất tốt hiện nay, chuyên dùng cho solar năng lượng mặt trời, bộ lưu điện ups, kích điện, xe nâng điện, thiết bị an ninh, thiết bị mạng....

Hãng sản xuất : Yamato- Nhật Bản

Điện áp:  12V

Dung lượng :  100Ah

Kích thước[mm]:     L:330 x W:173 x H:215 x TH:240

Trọng lượng[kg]: 32.5 kg Xuất xứ : Trung Quốc bởi nhà máy Yamato Nhật Bản

Bảo hành : 12 tháng

. Công nghệ PURE GEL [GEL Thuần] có nguồn gốc Châu Âu

· Ắc quy công nghệ PURE GEL được Sản xuất với tấm cách PVC có khả năng thẩm thấu đặc biệt

· Đây là công nghệ độc quyền của Đức

· Dung dịch điện phân là một hỗn hợp mà thành phần chủ yếu là oxit silic dưới dạng keo đặc.

· Bản cực là một thành phần hóa học đặc biệt cho phép tuổi thọ và chu kỳ xả sâu cao hơn 50% so với ắc quy AGM.

· Đạt các tiêu chuẩn JIS, DIN, IEC60896-21/22 & BS6290-4 được cấp chứng chỉ ISO9001 và ISO14001, UL, CE...

· Những lĩnh vực sử dụng ắc quy PURE GEL là: năng lượng mặt trời và năng lượng gió là chủ yếu.

Tiêu chuẩn sản phẩm

Sản phẩm đáp ứng mong đợi của khách hàng, ắc quy GEL đáp ứng các tiêu chuẩn JIS, DIN, IEC60896-21/22 & BS6290-4 được cấp chứng chỉ ISO9001 và ISO14001 nên dòng sản phẩm này của YAMATO phù hợp và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đáp ứng mọi yêu cầu của thiết bị.


TÍNH NĂNG:     Hoàn toàn không phải bảo dưỡng, cấu trúc kín do đó không cần phải đổ nước.     Vỏ bình có cấu trúc gắn chặt các điện cực     Bản cực được chế tạo bằng hợp kim lưới Canxi-Chì     Chất điện phân phân tầng     Chống tràn/ chống rò rỉ/ hiệu suất tái hợp nước là 99%     Có van tự điều áp suất - chịu được nội áp suất tối đa là 2.5psi     Đặt được theo nhiều tư thế     Vỏ và nắp bình chế tạo bằng ABS theo tiêu chuẩn chống cháy V.O - UL94     Khả năng tự phóng điện thấp     Đáp ứng tiêu chuẩn của tổ chức UL toàn cầu.     Được FAA và IATA chứng nhận là sản phẩm có độ an toàn.     Xây dựng theo các tiêu chuẩn IEC 896-2, DIN 43534, BS 6290 Pt4, Eurobat     Tuổi thọ thiết kế 7-12 năm ỨNG DỤNG:     Tổng đài điện thoại     Viễn thông/ điện lực     UPS     Thiết bị điều khiển     Trang thiết bị đo     Thiết bị dược, y tế     Hệ thống bảo vệ và chống cháy     Vi xử lý     Hệ thông báo động     Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp     Khởi động động cơ     Hệ thống năng lượng mặt trời     Thiết bị hàng hải

    Hệ thống chuyển mạch điện tử

    Kích điện, Bộ Lưu điện  KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG     Chiều dài [mm / inch] 330 / 13     Chiều rộng [mm / inch] 171 / 6.73     Chiều cao [mm / inch] 215 / 8.46     Tổng Chiều cao [mm / inch] 222 / 8.74     Khoảng. Trọng lượng [Kg / lbs] 32.5 / 65.07 Ibs ĐẶC ĐIỂM HIỆU NĂNG:     Điện áp danh nghĩa: 12v     Dung lượng danh nghĩa 77 độ F [25 độ C] 10 giờ tiêu thụ [10.0A, 10.8V]........................ 100Ah 5 giờ tiêu thụ [16.6A, 10.5V]........................ 83 Ah 1 giờ tiêu thụ [61A, 9.60V]........................... 61 Ah     Nội trở  Sạc đầy bình ắc quy 77 độ F [25 độ C]..........5.2mOhms     Tự phóng điện: Giảm 3% dung lượng mỗi tháng ở 20 độ C [nhiệt độ trung bình]     Nhiệt độ làm việc:  Phóng điện...........................................-20 tới 60 độ C  Sạc điện............................................... -10 tới 60 độ C  Lưu trữ................................................. -20 tới 60 độ C     Dòng phóng cực đại 77 độ F [25 độ C].........  900A [5s]     Dòng đoản mạch 2100A     Phương pháp sạc: sạc điện áp cố định 77 độ F [25 độ C]     Chu trình sử dụng..................................... 14.4 – 14.9V     Dòng sạc lớn nhất.................................     25A     Nhiệt độ cân bằng..................................   -30mV/oC     Nạp nổi...............................................   13.6 – 13.8V

    Nhiệt độ cân bằng..................................    - 20mV/oC

Tìm kiếm:  Ắc quy Atlas , Ắc quy Rocket , Ắc quy GS , Ắc quy Đồng Nai , Ắc quy Solite , Ắc quy Massiv Thunder , Ắc quy Phoenix , Ắc quy Tia Sáng , Ắc quy Tiger , Ắc quy Vitalize , Ắc quy Globe , Ắc quy Outdo ,Ắc quy SB , Ắc quy CENE ,Ắc quy Delkor , Ắc quy xe đạp điện , Ắc quy xe máy điện , Ắc quy Vision , Ắc quy khô , Ắc quy 3K , Ac quy Sunca ,  Ắc quy lưu điện , Ắc quy UPS , Ắc quy Viễn thông , Ắc quy xe máy , Ắc Quy Tokyo , Ắc Quy cho UPS Santak , Ắc Quy cho UPS APC , Ắc Quy cho UPS Emerson , Ắc quy cho UPS Eaton , Ắc Quy Công Nghiệp , Ắc Quy Panasonic , Ắc quy cho quạt sạc tích điện , Ắc quy cho đèn sạc tích điện , Ắc quy Khô kín khí , Ắc quy Chì Axít nước, Ắc quy Haze , Nạp ắc quy , Máy nạp ắc quy , Máy nạp ắc quy tự động , Máy Sạc Ắc Quy ,Máy nạp Ắc quy LiOA , Máy Nạp Ắc Quy Robot , Máy nạp Ắc quy tự động AI, Bộ nạp ắc quy , Ổn Áp Robot , Ổn Áp LiOA , Máy biến thế Robot , Máy biến áp Robot , Máy biến thế máy biến áp 3 pha Robot  , Máy biến thế biến áp LiOA , Máy Kích Điện Inverter , kích điện oto 24V , máy kích điện Robot , Máy kích điện Newnet  , Máy kích điện Apollo , Máy kích điện Hồ Điện , Máy kích điện LiOA , Máy kích điện Vitenda , Máy kích điện Hans , Máy kích điện MaxQ , Máy kích điện HomeStar , Thiết bị kiểm tra ắc quy , Đồng hồ kiểm tra nội trở ắc quy , Ổ trễ Delay bảo vệ tủ lạnh ,Đèn sưởi nhà tắm Hans ,  Máy kích điện Aquasonic ,Máy kích điện Toka,  Dây điện cáp điện Robot .

Video liên quan

Chủ Đề