Ampe kế đo cường độ dòng điện ở đâu

Trong các bài học trước, bạn đã học rằng dòng điện có thể có các tác dụng khác nhau. Mỗi hiệu ứng này có thể mạnh hoặc yếu tùy thuộc vào cường độ của dòng điện.

Vậy cường độ dòng điện là gì? Ampe kế là gì? Làm thế nào để bạn đo dòng điện bằng ampe kế? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

I. Hiện tại

Thử nghiệm đầu tiên

– Nhận xét: Với một bóng đèn cụ thể, khi ánh sáng càng sáng số đọc ampe kế càng lớn.

2. Hiện tại

– Ampe kế cho biết cường độ dòng điện mạnh hay yếu. Dòng điện được biểu diễn bằng chữ I.

– Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.

– Để đo dòng điện có độ lớn nhỏ, người ta dùng đơn vị là miniampe, kí hiệu là mA.

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.

II. Ampe kế

• Ampe kế – Ampe kế là dụng cụ để đo dòng điện

• Kí hiệu A và mA.

• Ký hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch:

* Có thể bạn chưa biết: Đơn vị đo cường độ dòng điện được đặt theo tên của nhà khoa học người Pháp là ampe [André Marie Ampère, 1775 – 1836].

III. đo dòng điện

1. Sơ đồ mạch

2. Cách mắc ampe kế

– Mắc nối tiếp A với dòng điện cần đo.

– Nối cực dương của A với cực dương của nguồn điện.

– Nối cực âm của A với cực âm của nguồn điện.

* Ghi chú: Khi sử dụng ampe kế – đồng hồ đo cường độ dòng điện

– Cần chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với kết quả cần đo, ampe kế có chia độ nhỏ nhất thì độ chính xác của kết quả đo càng cao.

– Nối chân [+] của ampe kế vào cực dương của nguồn điện, KHÔNG được nối trực tiếp 2 chân của ampe kế với 2 cực của nguồn điện, tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện.

IV. Bài tập sức bền hiện tại

* Câu C1 trang 66 SGK Vật Lý 7: a] Mặt của ampe kế ghi A [số đo bằng ampe] hoặc mA [số đo bằng miliampe]. Ghi giới hạn đo [GHD] và độ chia nhỏ nhất [CNN] của ampe kế trên hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.

b] Hãy cho biết ampe kế hình 24.2 dùng kim và ampe kế nào chỉ số.

c] Các vạch trên các đầu dây của ampe kế? [Hình 24.3].

d] Xác định chốt cài kim của ampe kế được trang bị cho nhóm trẻ.

° giải cChâu C1 trang 66 SGK Vật Lý 7:

a] Giới hạn đo [GHĐ] và độ chia nhỏ nhất [CNN] của ampe kế được ghi vào bảng sau:

ampe kế GHD CNN
Hình 24.2a 100mA 10mA
Hình 24.2b 6 A 0,5A

b] ampe kế Hình 24.2a và 24.2b có kim chỉ thị; Ampe kế Hình 24.2c Màn hình kỹ thuật số.

c] [+] [cực dương] và [-] [cực âm] được đánh dấu trên các đầu dây dẫn của ampe kế.

d] Theo bộ máy thí nghiệm trên hình 24.3, chốt chỉnh kim của ampe kế là núm tròn chính giữa nằm ngay dưới góc quay của kim chỉ thị.

* Câu C2 trang 67 SGK Vật Lý 7: Nhận xét về mối quan hệ giữa độ sáng của bóng đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện qua đèn càng cao thì đèn … càng …?

° giải cEuropa C2 trang 67 SGK Vật Lý 7:

– Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cùng cường độ càng lớn [nhỏ] thì đèn càng sáng [tối].

* Câu C3 trang 68 SGK Vật Lý 7: Chuyển đổi đơn vị cho các giá trị sau:

a] 0,175A = … mA b] 0,38A = … mA

c] 1250 mA = … A d] 280 mA = … A

° giải cEuropa C3 trang 68 SGK Vật Lý 7:

a] 0,175A = 175mA b] 0,38A = 380mA

c] 1250mA = 1,25A d] 280mA = 0,28A.

* Câu C4 trang 68 SGK Vật Lý 7: Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:

1] 2mA 2] 20mA 3] 250mA 4] 2A

Cho biết ampe kế nào thích hợp nhất để đo các dòng điện sau:

a] 15mA b] 0,15A c] 1,2A

° giải cEuropa C4 trang 68 SGK Vật Lý 7:

– Chọn ampe kế [2] GHD 20mA là tốt nhất để đo dòng điện [a] 15mA. Vì dòng điện cần đo là 15mA

Chủ Đề