Bài 16 trang 7 sbt toán 8 tập 2

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow 3x - 7x = - 11 - 1 \cr & \Leftrightarrow - 4x = - 12\cr&\Leftrightarrow x = [-12]:[-4] \cr&\Leftrightarrow x = 3 \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình sau :

LG a

\[3x + 1 = 7x - 11\]

Phương pháp giải:

Áp dụng hai quy tắc để giải phương trình :

a] Quy tắc chuyển vế :

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b] Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân [hoặc chia] cả hai vế với cùng một số khác \[0\].

Giải chi tiết:

\[3x + 1 = 7x - 11\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow 3x - 7x = - 11 - 1 \cr & \Leftrightarrow - 4x = - 12\cr&\Leftrightarrow x = [-12]:[-4] \cr&\Leftrightarrow x = 3 \cr} \]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{3\}.\]

LG b

\[5 - 3x = 6x + 7\]

Phương pháp giải:

Áp dụng hai quy tắc để giải phương trình :

a] Quy tắc chuyển vế :

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b] Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân [hoặc chia] cả hai vế với cùng một số khác \[0\].

Giải chi tiết:

\[5 - 3x = 6x + 7\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow 5 - 7 = 6x + 3x \cr & \Leftrightarrow - 2 = 9x\cr& \Leftrightarrow x = - {2 \over 9} \cr} \]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{\dfrac{-2}{9}\}.\]

LG c

\[11 - 2x = x - 1\]

Phương pháp giải:

Áp dụng hai quy tắc để giải phương trình :

a] Quy tắc chuyển vế :

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b] Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân [hoặc chia] cả hai vế với cùng một số khác \[0\].

Giải chi tiết:

\[11 - 2x = x - 1\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow 11 + 1 = x + 2x \cr & \Leftrightarrow 12 = 3x\cr&\Leftrightarrow x = 12:3\cr& \Leftrightarrow x = 4 \cr} \]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{4\}.\]

LG d

\[15 - 8x = 9 - 5x\]

Phương pháp giải:

Áp dụng hai quy tắc để giải phương trình :

a] Quy tắc chuyển vế :

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b] Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân [hoặc chia] cả hai vế với cùng một số khác \[0\].

Giải chi tiết:

\[15 - 8x = 9 - 5x\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow -8x + 5x = 9 - 15 \cr & \Leftrightarrow - 3x = - 6 \cr&\Leftrightarrow x = [-6]:[-3]\cr&\Leftrightarrow x = 2 \cr} \]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{2\}.\]

Video liên quan

Chủ Đề