Bài 2.14 trang 36 sbt đại số 10

\[\begin{array}{l}y = x + |x|\; = x + \sqrt {{x^2}} \quad \\ \Rightarrow y' = 1 + \frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2}} }} = 1 + \frac{x}{{|x|}} = \left\{ \begin{array}{l}2\quad x \ge 0\\0\quad x < 0\end{array} \right.\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của môi hàm số

LG a

\[y = |2x - 3|\];

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối và cách vẽ bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết:

Ta có thể viết

\[y = \left\{ \begin{array}{l}2x - 3,x \ge \dfrac{3}{2}\\ - 2x + 3,x < \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\]

Từ đó có bảng biến thiên và đồ thị của hàm số \[y = |2x - 3|\][h.32]

LG b

\[y = | - \dfrac{3}{4}x + 1|\]

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối và cách vẽ bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết:

Ta có thể viết

\[y = \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{3}{4}x + 1,x \le \dfrac{4}{3}\\\dfrac{3}{4}x - 1,x > \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\]

Bảng biến thiên và đồ thị của hàm số \[y = | - \dfrac{3}{4}x + 1|\][h.33]

LG c

\[y = x + |x|\].

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối và cách vẽ bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết:

Với \[x \ge 0\] thì \[y = x + \left| x \right| = x + x = 2x\]

Với \[x < 0\] thì \[y = x + \left| x \right| = x - x = 0\]

Ta có:

\[\begin{array}{l}
y = x + |x|\; = x + \sqrt {{x^2}} \quad \\
\Rightarrow y' = 1 + \frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2}} }} = 1 + \frac{x}{{|x|}} = \left\{ \begin{array}{l}
2\quad x \ge 0\\
0\quad x < 0
\end{array} \right.
\end{array}\]

\[ \Rightarrow y' \ge 0\;\;\forall x\]

Bảng biến thiên:

Đồ thị của hàm số \[y = x + |x|\]được vẽ trên hình.

Video liên quan

Chủ Đề