Bài 4 trang 14 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2
Giải vở bài tập Toán 3 bài 14: Xem đồng hồ giúp các em học sinh hiểu biết về thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày và rèn luyện các kỹ năng tính toán trong vở bài tập Toán 3 tập 1. Mời các em xem hướng dẫn giải các bài tập trong vở bài tập toán 3. Show Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về. Vở bài tập Toán lớp 3 trang 18, 19 tập 1
Bài 1 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 3Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Phương pháp giải: - Giờ đúng: Xác định số giờ và số phút rồi đọc giờ. - Giờ kém: Đọc giờ đúng, xác định số phút để đến giờ nguyên kế tiếp rồi đọc giờ kém. Lời giải chi tiết: Bài 2 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 3Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng: Phương pháp giải: - Nhẩm giờ kém thành giờ đúng. - Kim phút chỉ vào số 12 là mốc 0 phút. - Xoay kim phút theo chiều từ trái sang phải; khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 5 phút; cho tới số phút đã cho thì dừng lại. Lời giải chi tiết: Bài 3 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 3Nối (theo mẫu): Phương pháp giải: - Xem giờ đồng hồ đang chỉ. - Nối với cách đọc thích hợp. Lời giải chi tiết: Bài 4 trang 19 Vở bài tập Toán lớp 3Xem tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Xem đồng hồ của mỗi tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: >>> Bài tiếp theo:Giải vở bài tập Toán 3 bài 15: Luyện tập Xem đồng hồ Giải VBT Toán lớp 3 bao gồm các ví dụ chi tiết và các kiến thức Toán lớp 3 giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kỹ năng giải hay nhất và nhanh nhất. Trên đây là Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 14: Xem đồng hồ (tiếp theo) có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập mỗi ngày. Ngoài giải toán 3 còn rất nhiều những tài liệu học tập và làm việc hữu ích được cập nhật đầy đủ trên VnDoc.com, mời các bạn cùng tham khảo và ứng dụng cho nhu cầu học tập của mình tốt nhất. Cùng với tài liệu giải toán 3 với các em học sinh lớp 3 cũng có thể dễ dàng tìm kiếm tài liệu Toán lớp 3 Nâng cao, đây cũng là một tài liệu khá bổ ích giúp cho các bạn học sinh có thể bổ trợ kiến thức nâng cao hiệu quả học tốt và làm bài tập môn toán lớp 3. Xem thêm:
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 14 bài 97 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. Câu 2. Đặt tính rồi tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 14 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2 – Bài 97. Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 1. Tính : 2. Đặt tính rồi tính : 6823 + 2459 4648 + 637 9182 + 618 3. Thôn Đông có 2573 người, thôn Đoài có 2719 người. Hỏi cả hai thôn có bao nhiêu người ? 4. Xác định trung điểm M, N, P, Q của mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD, biết rằng độ dài hai đoạn thẳng AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Hãy ghi tên các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. 1. 2. 3. Tóm tắt Tổng cộng số người có trong hai thôn là : 2573 + 2719 = 5292 (người) Đáp số : 5292 người 4. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là : AB = CD; AD = BC; AC = BD; AM = MB; BN = NC; CP = PD ; DQ = QA; AO = OC = OB = OD.
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
1. Tính : 2. Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 2048\) b. \(5 \times x = 3055\) c. \(x \times 6 = 4278\) d. \(7 \times x = 5691\) Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số lít dầu có trong mỗi thùng là : 1696 : 8 = 212 (lít) Đáp số : 212 lít 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 2048 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2048:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 512 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 5 \times x = 3055 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 3055:5 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 611 \cr} \) c. \(\eqalign{ & x \times 6 = 4278 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4278:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 713 \cr} \) d. \(\eqalign{ & 7 \times x = 5691 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 5691:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 813 \cr} \) Giaibaitap.me Page 15
Câu 1, 2,3, 4 trang 30 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính : 2. Mỗi xe tải cần phải lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe ? 3. Tìm x : a. \(x \times 6 = 1266\) b. \(7 \times x = 2884\) 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :
Hãy xếp thành hình dưới đây : Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số xe lắp được và còn thừa số bánh xe là : 1280 : 6 = 213 (xe) dư 2 bánh Đáp số : 213 xe dư 2 bánh xe 3. a. \(\eqalign{ & x \times 6 = 1266 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1266:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 211 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 2884 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2884:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 412 \cr} \) 4. Giaibaitap.me Page 16
Page 17
Câu 1, 2,3, 4, 5 trang 32 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : 4000 : 2 = 6000 : 3 = 8000 : 4 = 6000 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 1204 : 4 2524 : 5 2409 : 6 4224 : 7 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 1608\) b. \(7 \times x = 4942\) 4. Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? 5. Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán \({1 \over 3}\) số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ? Giải: 1. 4000 : 2 = 2000 6000 : 3 = 2000 8000 : 4 = 2000 6000 : 2 = 3000 2. 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 1608 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1608:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 402 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 4942 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4942:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 706 \cr} \) 4. Tóm tắt Bài giải Số vận động viên có trong mỗi hàng là : 1024 : 8 = 128 (người) Đáp số : 128 người 5. Tóm tắt Bài giải Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là : 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là : 1215 – 405 = 810 (chai) Đáp số : 810 chai. Giaibaitap.me Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|