Bài 7: phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • LT1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • LT2
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • LT3
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • LT4
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1 [trang 27 SGK Toán 2 tập 1]

a] Tính 9 + 6.

b] Tính 8 + 6.

Phương pháp giải:

a] Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

b] Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.

Lời giải chi tiết:

a]

b]

Bài 2

Phương pháp giải:

a] Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.

b] Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 +6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

c] Học sinh có thể tính nhẩm bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số.

Lời giải chi tiết:

c] Tính 8 + 3

Tách: 3 = 2 + 1

8 + 2 = 10

10 + 1 = 11

8 + 3 = 11

+] Tính 8 + 5

Tách: 5 = 2 + 3

8 + 2 = 10

10 + 3 = 13

8 + 5 = 13

+] Tính 9 + 4

Tách: 4 = 1 + 3

9 + 1 = 10

10 + 3 = 13

9 + 4 = 13

LT1

Bài 1 [trang 17 SGK Toán 2 tập 1]

Tính 3 + 8.

Phương pháp giải:

Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, bù 7 sang 3 cho tròn 10, lấy 10 + 1 = 11.

Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, bù 2 sang 8 cho tròn 10, lấy 1 + 10 = 11.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Học sinh tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số bằng cách đếm tiếp hoặc tách số như đã làm ở các bài bên trên.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tính:

9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 2 + 5

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17

6 + 3 + 4 = 9 + 4 = 13

10 2 + 5 = 8 + 5 = 13

Bài 4

Tìm cá cho mèo.

Phương pháp giải:

Tính kết quả phép tính ở mỗi con mèo, từ đó tìm được cá tương ứng của mỗi con mèo.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15; 9 + 3 = 12.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Xác định số con cò đang có trên ruộng và số cò mới đến thêm, sau đó viết phép cộng chỉ số con có tất cả.

Lời giải chi tiết:

Quan sát tranh ta thấy có 9 con cò trên ruộng và có 4 con cò đến thêm.

Số con cò có tất cả là :

9 + 4 = 13 [con]

LT2

Bài 1 [trang 29 SGK Toán 2 tập 1]

a] Tính 7 + 5.

b] Tính 7 + 6.

Phương pháp giải:

a] Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 2.

b] Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.

Lời giải chi tiết:

a]

b]

Bài 2

a]Tìm số thích hợp.

b] Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:

Phương pháp giải:

a] Học sinh tự hoàn thiện bảng 7 cộng với một số bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.

b] Tách 14 thành tổng của hai số dựa vào các phép tính đã học.

Lời giải chi tiết:

a]

b]

Bài 3

Phương pháp giải:

a] Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

b] Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.

c] Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 6.

b] Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 1.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Học sinh tự hoàn thiện bảng 8 cộng với một số bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?

Phương pháp giải:

Để tìm số thùng quần áo và sách đã quyên góp được ta lấy số thùng quần áo cộng với số thùng sách vở.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Quần áo : 8 thùng

Sách vở : 5 thùng

Cả quần áo và sách vở: ... thùng?

Bài giải

Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:

8 + 5 = 13 [thùng]

Đáp số: 13 thùng.

LT3

Bài 1 [trang 30 SGK Toán 2 tập 1]

Tìm số thích hợp.

a]

b]

Phương pháp giải:

a] Học sinh hoàn thiện bảng 6 cộng với một số bằng cách tách số tương tự như các bài tập bên trên.

b] Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8.

Làm tương tự với tháp số bên phải

Lời giải chi tiết:

a] Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8 = 11.

Vậy ta có kết quả như sau:

+] Quan sát tháp số bên phải ta thấy: Mỗi số hàng trên bằng tổng hai số hàng dưới.

Do đó ta điền được các số còn thiếu.

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a] 6 + 5 = 11 ; 11 + 7 = 18.

b] 5 + 2 = 7 ; 7 + 6 = 13 ; 13 + 4 = 17.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3

Tìm hai phép tính có cùng kết quả.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tìm hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14;

7 + 4 = 11; 7 + 6 = 13 ;

6 + 6 = 12 ; 7 + 5 = 12;

7 + 8 = 15 ; 6 + 9 = 15 ;

7 + 7 = 14 ; 6 + 5 = 11.

Vậy hai phép tính có cùng kết quả được nối với nhau như sau:

Bài 4

Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?

Phương pháp giải:

Để tìm số toa tàu đoàn tàu có tất cả ta lấy số toa tàu đã ra khỏi đường hầm cộng với số toa còn ở trong hầm.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ra khỏi đường hầm: 4 toa

Ở trong đường hầm: 7 toa

Có tất cả : ... toa?

Bài giải

Đoàn tàu có tất cả số toa là:

4 + 7 = 11 [toa]

Đáp số: 11 toa.

LT4

Bài 1 [trang 32 SGK Toán 2 tập 1]

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

- Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.

- Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?

Phương pháp giải:

Tính các phép tính ở nấm rồi tìm các phép cộng có kết quả bằng 12, từ đó tìm được số cây nấm bạn Sao hái được.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

6 + 6 = 12 ; 5 + 8 = 13 ; 9 + 3 = 12

7 + 3 = 10 ; 10 + 4 = 14 ; 7 + 5 = 12 ; 8 + 4 = 12.

Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.

Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.

Bài 3

a] Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.

b] Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?

Phương pháp giải:

a] Tính kết quả các phép tính ghi ở bậc thang theo các cách tính đã học.

b] Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có:

9 + 5 = 14 ; 7 + 4 = 11 ; 8 + 6 = 14 ;

6 + 7 = 13 ; 9 + 7 = 16.

b] Ta có: 14 = 14.

Vậy các phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.

Bài 4

Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?

Phương pháp giải:

Quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, tính nhẩm rồi tìm ra hai xúc xắc có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

Lời giải chi tiết:

Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.

Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.

Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.

Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.

Mà: 6 + 5 = 11.

Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề