Bài tập cuối khóa module 9 môn vật lý thcs violet

Bài tập cuối khóa Module 9 THCS – Tất cả các môn

Bài tập cuối khóa Module 9 THCS – Tất cả các mônSản phẩm cuối khóa mô đun 9 THCS Tải về [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Bài tập cuối khóa Module 9 THCS – Tất cả các môn: Toán, Ngữ Văn, Tin học, Công nghệ, Khoa học thiên nhiên…. bao gồm học liệu số phục vụ cho một hoạt động học trong kế hoạch bài dạy môn Tin học và miêu tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động dạy học giúp thầy cô giáo kết thúc mô đun 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò mau chóng và đạt hiệu quả cao nhất.Bài tập cuối khóa mô đun 9 Trung học cơ sở chỉ mang thuộc tính tham khảo để các giáo viên lấy ý nghĩ kết thúc bài.Đáp án cuối khóa Module 91. Bài tập cuối khóa Module 9 THCS môn Toán2. Bài tập cuối khóa Module 9 THCS môn Công nghệ3. Bài tập cuối khóa Module 9 Ngữ Văn THCS4. Bài tập cuối khóa module 9 môn Tin học THCS[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]1. Bài tập cuối khóa Module 9 THCS môn ToánBẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠYTÊN BÀI DẠY: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN Môn học: Hình học; Lớp:9Thời lượng tiến hành: [2 tiết]I. Đề nghị cần đạt:1. Kiến thức- Nhận biết được các địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn; các định nghĩa tiếp tuyến, cát tuyến, tiếp điểm, giao điểm.- Chỉ ra được quan hệ giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn với địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn.- Áp dụng được các tri thức về địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn để khắc phục 1 số bài toán.- Thđó được 1 số hình ảnh thực tiễn về địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn.2. Về năng lực- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực khắc phục vấn đề toán học.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]- NL sử dụng công nghệ thông tin.3. Về phẩm chất- Trung thực, nghĩa vụ: Biết kết đoàn, hỗ trợ và hiệp tác trong các hoạt động nhóm.- Giáo dục tính cần cù: Học trò cẩn thận trong vẽ hình, tính toán, áp dụng.II. Thiết bị dạy học và học liệu số1. Đối với thầy cô giáo – SGK, Giáo án word và Powerpoint.- Máy tính, máy chiếu, thước, compa, phấn màu.- Các ứng dụng cung ứng dạy học: Google form, Geogebra, Quizizz.2. Đối với học sinh- Dế yêu sáng dạ [Hoặc máy tính].- Sách giáo khoa, công cụ học tập [thước, compa,… ]. Mày mò các tài liệu liên can: Sách bài tập, sách tham khảo, …- Làm bài tập trên Google form [kết thúc trước giờ học].3. Miêu tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu sốTên hoạt động: 1.Hoạt động mở đầua] Chỉ tiêu: HS quan sát và biết được số điểm chung của đường thẳng và đường tròn Tạo tâm thế học tập cho HS.b] Nội dung:- HS quan sát kết quả thật hiện nhiệm vụ ở nhà trên Google form.- HS quan sát hình thầy cô giáo tiến hành trên Geogebra từ đấy dẫn dắt vào bài mới, tạo tâm thế cho học trò áp dụng lí thuyết vào bài tập.c] Thành phầm: HS giải đáp được số điểm chung của đường thẳng và đường tròn[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]d] Tổ chứcthực hiện:Học trò thực hiện các hoạt động theo đề xuất của thầy cô giáo; đánh dấu các nội dung bài học vào vở.2. Hình định kiến thức mới. Hoạt động 1: Ba địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròna, Mục tiêu:- Nắm được 3 địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn, các định nghĩa tiếp tuyến, tiếp điểm.- Biết áp dụng các tri thức để nhận diện các địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn.- Thđó được 1 số hình ảnh về địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn trong thực tiễn.b] Nội dung: Học trò thực hiện các hoạt độngtheo yêu cầucủa thầy cô giáo; đánh dấu các nội dung bài học vào vở.c] Thành phầm.d] Phương pháp tiến hành.1. Ba địa điểm kha khá của đường thẳng và đường tròn?1:a, Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:+ Đường thẳng a và đường tròn [O] có 2 điểm chung A và B . Ta nói đường thẳng và đường tròn cắt nhau.+Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn [O]. Khi đấy:OH < R và HA = HB =?2 *Trường hợp a đi qua tâm thì ta có khoảng cách từ O tới đường thẳng a bằng 0 nên OH < R.*Nếu a ko đi qua tâm . Kẻ OH vuông góc AB ta cóOH < OB nên OH R Nhiệm vụ 1: + Giao việc cho HS: Đề nghị Hs h/đ tư nhân.Khi nào đường thẳng a và đường tròn [O] cắt nhau?Thế nào là cát tuyến của đường tròn.+ Thực hiện: Học trò tiến hành dưới sự chỉ dẫn của thầy cô giáo.+ Báo cáo, bàn luận: HS đại diện thể hiện, học trò khác nhận xét bổ sung+ Bình chọn, nhận xét, tổng hợp chốt tri thức: HS chốt tri thức.GV chốt lại tri thức. Nhiệm vụ 2: + Giao việc cho HS: Đề nghị Hs h/đ tư nhân ?2.+ Thực hiện: Học trò tiến hành dưới sự chỉ dẫn của thầy cô giáo.+ Báo cáo, bàn luận: HS đại diện thể hiện, học trò khác nhận xét bổ sung+ Bình chọn, nhận xét, tổng hợp chốt tri thức: HS chốt tri thức.GV chốt lại tri thức. Nhiệm vụ 3: + Giao việc cho HS: Đề nghị Hs h/đ tư nhân mày mò.Đường thẳng và đường tròn xúc tiếp nhau+ Thực hiện: Học trò tiến hành dưới sự chỉ dẫn của thầy cô giáo.+ Báo cáo, bàn luận: HS đại diện thể hiện, học trò khác nhận xét bổ sung+ Bình chọn, nhận xét, tổng hợp chốt tri thức: HS chốt tri thức.GV chốt lại tri thức. Nhiệm vụ 4: + Giao việc cho HS: Đề nghị Hs h/đ tư nhân mày mò.Đường thẳng và đường tròn ko giao nhau.+ Thực hiện: Học trò tiến hành dưới sự chỉ dẫn của thầy cô giáo.+ Báo cáo, bàn luận: HS đại diện thể hiện, học trò khác nhận xét bổ sung+ Bình chọn, nhận xét, tổng hợp chốt tri thức: HS chốt tri thức.GV chốt lại tri thức.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Hoạt động 2: Mày mò hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròna, Mục tiêu:Nắm được định lí về thuộc tính của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng địa điểm kha khá của đường thẳng và đường trònb] Nội dung:Học trò thực hiện các hoạt độngtheo yêu cầucủa thầy cô giáo; đánh dấu các nội dung bài học vào vở.c] Thành phầm.d] Phương pháp tiến hành.2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròn SGK – T109- GV cho HS tự đọc SGK rồi đánh dấu tóm lược các kết quả đã có:GV nêu rõ: Các mệnh đề đảo của 3 mệnh đề trên cũng đúng,sau đấy GV ghi mũi tên ngược [ ] vào 3 mệnh đề trên. 3. Luyện tậpa] Mục tiêu:Củng cố định lí về thuộc tính của tiếp tuyến, các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng địa điểm kha khá của đường thẳng và đường trònb] Nội dung: Học trò thực hiện các hoạt độngtheo yêu cầucủa thầy cô giáo; đánh dấu các nội dung bài học vào vở.c] Thành phầm.d] Phương pháp tiến hành.?3:a, Đường thẳng a cắt đường tròn [O] vì d < R [3cm < 5cm]b, Kẻ OH BC. Ta tính được HC = 4cm.Vậy BC = 8cmNhiệm vụ: GV chiếu nội dung ?3 lên máy chiếu. YC HS hoạt động tư nhân ?3: 4. Vận dụnga] Mục tiêu:Áp dụng định lí về thuộc tính của tiếp tuyến, các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng địa điểm kha khá của đường thẳng và đường trònb] Nội dung: HS thực hiện chơi trò chơic] Thành phầm.d] Phương pháp tiến hành.HS giải đáp được các câu hỏi và giải được ô chữ kín đáo là TIẾP TUYẾNNhiệm vụ : + Giao việc cho HS: Đề nghị Hs h/đ tư nhân chơi trò chơi trên ứng dụng Quizizz+ Thực hiện: Học trò tiến hành+ Bình chọn, nhận xét, tổng hợp chốt tri thức: GV chiếu kết quả hoạt động của học trò và nhận xét trên ứng dụng QuizizzGiao việc về nhà: – Học và nắm chắc tri thức lý thuyết.- BTVN: 18, 19, 20 [SGK T108, 109].[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Google form //docs.google.com/forms/d/1L7- X9gxpDIHbpQzNSEhIznuyXlUN0SYRgdsmP_Sp8PM/edit Quizizz //quizizz.com/admin/quiz/61b597a2c1be37001d645996/bphần trămC3phần trămA0i- cphần trămE1phần trămBBphần trămA7ng- cphần trămE1phần trămBBphần trăm912. Bài tập cuối khóa Module 9 THCS môn Công nghệBÀI TẬP CUỐI KHOÁ MÔ ĐUN 9GV:……………Đơn Vị Công việc: Trường ………….KẾ HOẠCH BÀI DẠYCHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANGTIẾT 17. BÀI 8. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC [T1] I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học trò phải:PHẨM CHẤT, NĂNG LỰCYÊU CẦU CẦN ĐẠTSTT của YCCĐNĂNG LỰC ĐẶC THÙNhận thức công nghệ- Nhận biết được cách chọn lọc được y phục thích hợp với đặc điểm và thị hiếu của bản thân, thuộc tính công tác và khả năng tài chính của gia đình.1Sử dụng công nghệ- Tuyển lựa được y phục thích hợp với đặc điểm và thị hiếu của bản thân, thuộc tính công tác và khả năng tài chính của gia đình.2NĂNG LỰC CHUNGNăng lực giao tiếp và hiệp tácBiết sử dụng thông tin để thể hiện, bàn luận các vấn đề liên can tới sử dụng và bảo quản y phục, lắng tai và phản hồi hăng hái trong giai đoạn hoạt động nhóm.3Năng lực khắc phục vấn đề và thông minhGicửa ải quyết được các cảnh huống đặt ra.4PHẨM CHẤT CHỦ YẾUPhẩm chất chăm chỉCó tinh thần cần cù trong học tập5Phẩm chất trách nhiệmTích cực tham dự các hoạt động tập6 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆUHoạt độngGiáo viênHọc sinhHoạt động 1. Khởi động- Các tài liệu nhu yếu: Sách giáo khoa, sách tham khảo.- Giđó A3, bút dạ, nam châm.- Máy tính, ti vi- Hình ảnh về 1 số y phục: //www.youtube.com/watch?v=Mlgyi4m3-zY- Tập ghi chép- Sưu tầm tranh ảnh về y phục.Hoạt động 2. Mày mò cách chọn lọc trang phục- Các tài liệu nhu yếu: Sách giáo khoa, sách tham khảo.- Bút lông, giấy A3, kéo, băng dính 2 mặt [mỗi nhóm 1 bộ]- Power point, máy tính, máy chiếu [Tivi]- Bảng 8.1: Đặc trang điểm phục và hiệu ứng thẩm mĩ.- Tập ghi chép- Tranh ảnh về y phục.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động học- Vẻ ngoài DH – Thời gianMục tiêu dạy học[Mã hoá của YCCĐ hoặc STT]Nội dung hoạt động [của HS]PPDH, KTDH Phương ánđánh giáPhương án phần mềm CNTT – Dạng học liệu số- Phần mềm tổ chức dạy học- Thiết bị công nghệPhương phápCông cụHoạt động 1: Khởi động trực tiếp [10 phút][1][3][4]Nhận biết về y phụcTrực quan,Bình chọn qua giấy tờ học tậpPhiếuhọc tập- Máy tính, ti vi- Hình ảnh về 1 số y phục://www.youtube.com/watch?v=Mlgyi4m3-zYHoạt động 2:Mày mò cách chọn lọc trang phụctrực tiếp [15 phút][2][3][4]Tuyển lựa trang phụcDạy học theo nhóm, kỹ thuật khăn trải bàn- Bình chọn qua giấy tờ học tập- HS các nhóm bình chọn chéoPhiếuhọc tập- Power point, máy tính, máy chiếu, ti vi[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC1. Hoạt động khởi động [ 4 phút ]1.1. Chỉ tiêu: [ 1,3,4]1.2. Nội dung : Các y phục thông dụng1.3 Thành phầm: Các nhóm cập đôi kết thúc phiếu học tập qua bàn luận thể hiện kết quả của nhóm mình về các loại y phục qua xem video trên đường link //www.youtube.com/watch?v=Mlgyi4m3-zY 1.4 Tổ chức các hoạt động.Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạtChuyển giao nhiệm vụGV đưa ra hình ảnh về 1 số y phục như sauLàm thế nào để có những bộ y phục đẹp, bền? Mỗi người có thể chọn lọc, sử dụng và bảo quan y phục của mình như thế nào cho đúng?GV đề xuất HS trong cùng 1 bàn bàn luận chỉ cần khoảng 2 phút và giải đáp câu hỏi trênHS quan sát và tiếp thu nhiệm vụ.Hoàn thành nhiệm vụ.Thực hiện nhiệm vụHS quan sát, thảo luận nhóm cặp bàn, và giải đáp câu hỏi trên.GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp trắc trở.Báo cáo, thảo luậnGV đề xuất đại diện nhóm thể hiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Đại diện nhóm thể hiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Kết luận và nhận địnhGV nhận xét thể hiện của HS.GV chốt lại tri thức.GV dẫn dắt vào bài mới: Để những bộ y phục luôn bền và đẹp thì phải sử dụng và bảo quản y phục cho đúng. Vậy làm thế nào để sử dụng và bảo quản cho đúng thì chúng ta vào bài bữa nay.HS định hình nhiệm vụ học tập.Hoạt động 2: Hình định kiến thức mớiNội dung 1. Mày mò cách chọn lọc y phục[18’]a. Chỉ tiêu: Tuyển lựa được y phục thích hợp với vóc dáng cơ thểNội dung: Tuyển lựa trang phụcb. Thành phầm: Bản ghi trên giấy A3. Hoàn thành nhiệm vụ.c. Tổ chức hoạt động.Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạtNhiệm vụ 1.Mày mò tác động của màu sắc, hoa văn tới vóc dáng người mặcChuyển giao nhiệm vụGV chiếu hình ảnh và clip đường link youtube, đề xuất HS quan sátGiáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A3. GV đề xuất HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là chỉ cần khoảng 2 phút kết thúc đề xuất sau1. Nhận xét về vóc dáng của người mặc lúc sử dụng y phục có cùng kiêu may nhưng mà khác màu sắc và hoa văn. HS nhận nhiệm vụ. I. Tuyển lựa y phục – Màu sắc, hoa văn của y phục tác động tới vóc dáng của người mặc, làm người mặc có thể mập ra, thấp đi hoặc gầy đi, cao lên.Thực hiện nhiệm vụHS xem hình ảnh chiếu, Clip trên youtubeHS nhận phiếu giải đáp, ghi tên lên phiếu. Ghi quan điểm lên phiếu chỉ cần khoảng 2 phút.GV đề xuất HS đối phiếu cho nhau.HS đổi phiếu cho nhau.Báo cáo, thảo luậnGV đề xuất HS nhận xét bài làm của bạn.HS nhận xét bài làm của bạnKết luận và nhận địnhGV nhận xét thể hiện của HS.GV chốt lại tri thức.HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Nhiệm vụ 2. Mày mò tác động kiểu may tới vóc dáng người mặcChuyển giao nhiệm vụGV đưa ra hình ảnh về 1 số y phục như sau? Nhận xét về vóc dáng của người mặc lúc sử dụng y phục có cùng màu sắc nhưng mà khác kiểu may.GV đề xuất HS trong cùng 1 bàn bàn luận chỉ cần khoảng 2 phút và giải đáp câu hỏi trênHS quan sát và tiếp thu nhiệm vụ.- Kiểu may của y phục tác động tới vóc dáng của người mặc, làm người mặc có thể mập ra, thấp đi hoặc gầy đi, cao lênThực hiện nhiệm vụHS quan sát, thảo luận nhóm cặp bàn, và giải đáp câu hỏi trên.GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp trắc trở.Báo cáo, thảo luậnGV đề xuất đại diện nhóm thể hiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Đại diện nhóm thể hiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Kết luận và nhận địnhGV nhận xét thể hiện của HS.GV chốt lại tri thức.HS nghe và ghi nhớ.Nhiệm vụ 3. Mày mò chọn lọc y phục dựa trên hiệu ứng thẩm mỹChuyển giao nhiệm vụGV chia lớp thành các nhóm [8HS/1 nhóm]GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có ghi các cụm từ về chất liệu, mẫu mã, màu sắc, đường nét, họa tiết tác động tới vóc dáng người mặc. GV đề xuất các nhóm sắp đặt đúng các tác động của chất liệu, mẫu mã, màu sắc, đường nét, họa tiết tác động tới vóc dáng người mặc. Thời gian bàn luận 2 phút.- Tuyển lựa y phục có chất liệu, mẫu mã, màu sắc, đường nét, họa tiết khiến cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc cao lên; hoặc người mặc có cảm giác mập ra thấp xuốngThực hiện nhiệm vụHS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, thực hiện bàn luận nhóm và tác động của chất liệu, mẫu mã, màu sắc, đường nét, họa tiết tác động tới vóc dáng người mặc.GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm học trò lúc gặp trắc trở.Báo cáo, thảo luậnGV treo bảng câm như sau lên bảngĐặc điểmTạo cảm giác gầy đi cao lênTạo cảm giác mập ra thấp xuốngChất liệuKiểu dángMàu sắcĐường nét, họa tiếtGV đề xuất các nhóm lên dán quan điểm của mình lên bảng tương ứng với từng chất liệu, mẫu mã, màu sắc, đường nét, hoa văn tác động đến vóc dáng người mặc. Đại diện nhóm thể hiện quan điểm của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.Đại diện nhóm thể hiện quan điểm của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.Kết luận và nhận địnhGV nhận xét phần thể hiện HS.GV chốt lại tri thức.HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Nội dung 2. Mày mò cách chọn lọc y phục thích hợp với thế hệ[10’]a. Chỉ tiêu: Tuyển lựa được y phục thích hợp với lứa tuổiNội dung: Tuyển lựa trang phụcb. Thành phầm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.c. Tổ chức hoạt độngHoạt động của GV và HSNội dung cần đạtChuyển giao nhiệm vụGV đưa ra hình ảnh về 1 số y phục như sau? Nhận xét về mẫu mã và màu sắc của mỗi thế hệ: Người mập tuổi, trẻ con; thanh thiếu niênGV đề xuất HS trong cùng 1 bàn bàn luận chỉ cần khoảng 2 phút và giải đáp câu hỏi trênHS quan sát và tiếp thu nhiệm vụ.- Tuyển lựa y phục dựa trên thế hệ.- Tuyển lựa y phục còn thích hợp điều kiện làm việc; thị hiếu về màu sắc, mẫu mã y phục.- Tuyển lựa y phục thích hợp khả năng tài chính của gia đình.Thực hiện nhiệm vụHS quan sát, thảo luận nhóm cặp bàn, và giải đáp câu hỏi trên.GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp trắc trở.Báo cáo, thảo luậnGV đề xuất đại diện nhóm thể hiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Đại diện nhóm thể hiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Kết luận và nhận địnhGV nhận xét thể hiện của HS.GV chốt lại tri thức.HS nghe và ghi nhớ.Hoạt động 3: Luyện tập[8’]a. Chỉ tiêu: Củng cố tri thức về sử dụng và bảo quản y phục Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phụcb. Thành phầm: Hoàn thành được bài tập.c. Tổ chức tiến hành:Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạtChuyển giao nhiệm vụGV đề xuất HS làm bài tập sau:Bài tập 1. Quan sát hình a, b, c, d dưới đây và cho biết tác động của y phục tới vóc dáng người mặc.HS nhận nhiệm vụ.Hoàn thành được bài tập.Thực hiện nhiệm vụHS tự nghĩ suy và kết thúc bài tập.Báo cáo, thảo luận1-2 HS thể hiện kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.Kết luận và nhận địnhGV nhận xét, bình chọn thể hiện của HS.GV khen bạn có kết quả tốt nhất.HS nghe và ghi nhớ.Hoạt động 4: Áp dụng[5’]a. Chỉ tiêu: Mở mang tri thức vào thực tế.Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phụcb. Thành phầm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.c. Tổ chức tiến hành:Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạtChuyển giao nhiệm vụGV đề xuất HS về nhà kết thúc đề xuất sau:1. Trang phục em mặc hằng ngày đã được phối hợp và sử dụng đúng cách chưa? Em sẽ chỉnh sửa như thế nào trong chọn lọc và sử dụng y phục của mình.Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.Bản ghi trên giấy A4.Thực hiện nhiệm vụHS tiến hành nhiệm vụ của GV tại nhàBáo cáo, thảo luậnHS thể hiện kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.Kết luận và nhận địnhGV nhận xét, bình chọn thể hiện của HS.GV khen bạn có kết quả tốt nhất.HS nghe và ghi nhớ.3. Bài tập cuối khóa Module 9 Ngữ Văn THCSBẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: SỌ DỪAMôn học: Ngữ văn; Lớp: 6Thời lượng tiến hành: 02 tiết[Dạy trực tiếp có phần mềm công nghệ thông tin] I. Chỉ tiêu [Đề nghị cần đạt]1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc biệt:- Nhận biết được đề tài, chủ đề của văn bản.- Nêu ấn tượng chung về văn bản.- Nhận biết được tình cảm, xúc cảm của tác giả dân gian.- Nhận biết được các cụ thể điển hình, đề tài, câu chuyện, đối tượng trong tính chỉnh thể tác phẩm.- Tóm lược được văn bản 1 cách ngắn gọn.- Nhận biết được 1 số nhân tố của truyện cổ tích: tình tiết, lời người kể chuyện và lời đối tượng.- Nhận biết và phân tách đặc điểm đối tượng trình bày qua hình trạng, cử chỉ, hành động, tiếng nói, ý tưởng của đối tượng.- Nhận biết người kể chuyện thứ bậc nhất và người kể chuyện thứ bậc ba- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách xử sự của tư nhân do văn bản gợi ra.1.2 Năng lực chung:- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, hăng hái tiến hành những công tác của bản thân trong học tập; biết làm chủ tình cảm, xúc cảm để có hành vi thích hợp trong học tập.- Năng lực giao tiếp và hiệp tác: Biết lắng tai và có phản hồi hăng hái trong giao tiếp.2. Phẩm chất:Nhái ân: Không nhất trí với cái ác, cái xấu; tôn trọng sự dị biệt của người khác; thông cảm và chuẩn bị hỗ trợ mọi người.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]II. Thiết bị dạy học và học liệu số:- Các thiết bị dạy học:+ Máy tính, hệ thống âm thanh và máy chiếu+ Sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học liệu số được sử dụng trong bài dạy:+ Trình chiếu Powerpoint.+ Hình ảnh sử dụng từ Kênh Youtube Truyền hình Vĩnh Long.1. Miêu tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số: 2. Tên hoạt động:Khám phá tri thức: 2.1. Mày mò tình tiết “Sọ Dừa”: 20 phút. a] Chỉ tiêu:- Tóm lược được văn bản 1 cách ngắn gọn; nhận diện được 1 số nhân tố của truyện cổ tích [tình tiết].- Biết chủ động, hăng hái tiến hành những công tác của bản thân trong học tập; biết làm chủ tình cảm, xúc cảm để có hành vi thích hợp trong học tập.- Biết lắng tai và có phản hồi hăng hái trong giao tiếp.b] Nội dung:- Học trò bàn luận nhóm kết thúc phiếu học tập.c] Thành phầm:- Phiếu học tập 1.- Phần thể hiện mồm về đặc điểm tình tiết Sọ Dừa.d] Tổ chức tiến hành: HĐ của GV và HSDự kiến sản phẩmHọc liệu số* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: a. Sự việc chính: – Học trò sắp đặt hình ảnh theo đúng quy trình các sự việc trong truyện và điền các sự việc tương ứng với hình ảnh.- Học trò làm phiếu học tập số 1.b. Xong xuôi truyện:- Hãy đọc lại chấm dứt truyện “Sọ Dừa”, em có nhận xét gì chấm dứt của truyện cổ tích?- Xong xuôi này trình bày ước mong gì của dân chúng ta?* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: – HS quan sát hình sắp đặt theo đúng trình tự sự việc.- Dựa vào nội dung truyện để giải đáp câu hỏi của gv* Bước 3. Báo cáo nhiệm vụ: – Học trò điền phiếu học tập theo nhóm và thể hiện kết quả.- Học trò giải đáp câu hỏi*Bước 4. Bình chọn và chuẩn tri thức.+ HS và GV nhận xét bình chọn.+ GV chốt ý+ Dùng thang đo để để bình chọn thái độ làm việc nhóm của học trò. a. Sự việc chính: – Sự có mặt trên thị trường kì dị của Sọ Dừa.- Sọ Dừa đi chăn bò cho phú ông.- Sọ Dừa xin cưới cô Út, bỏ lốt xấu xí.- Sọ Dừa chăm học, đỗ trạng và đi sứ.- Hai cô chị ghét ghen, đẩy cô Út xuống biển.- Nhờ tuân theo lời dặn của chồng, người vợ thoát chết, sống trên đảo hoang.- Trên đường đi sứ về, Sọ Dừa gặp vợ trên đảo và đưa về nhà.- Hai cô chị thấy em còn sống mắc cỡ bỏ đi biệt xứ. b. Xong xuôi truyện: Xong xuôi có hậu; trình bày uớc mơ của dân chúng [ước mong đổi đời; ước mong công bình].Sử dụng trình chiếu Powerpoint:- Tranh ảnh: được cắt từ video phim “Sọ Dừa” của Kênh Youtube Truyền hình Vĩnh Long.- Máy tính, máy chiếu.- Phiếu học tập [được trình chiếu].PHỤ LỤC:1. Phiếu học tập: BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ, HÀNH VI CỦA HỌC SINH KHI LÀM VIỆC NHÓM:STTTiêu chíXuất hiệnKhông xuất hiện1Xác định rõ ràng nhiệm vụ thảo luậnoo2Tích cực bàn luận để cắt cử nhiệm vụoo3Tích cực thảo luận, san sẻ thông tin trong nhómoo4Tích cực tiến hành nhiệm vụ được phân côngoo5Cả nhóm hăng hái kết thúc nhiệm vụ thảo luậnoo6Nhận ra và điều chỉnh những sơ sót, giảm thiểu của bản thân lúc được GV góp ý.oo7Học sinh lắng tai và có phản hồi hăng hái trong giao tiếp.ooRÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………4. Bài tập cuối khóa module 9 môn Tin học THCS1. Xây dựng các học liệu số phục vụ cho một hoạt động học trong kế hoạch bài dạy môn Toán có phần mềm CNTT ở cấp THCS đã có.2. Miêu tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động dạy học.BÀI 3: THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH [Tiết 1][Sách kết nối tri thức]Môn: Tin học 6 [Thời lượng 1 tiết Online] I. MỤC TIÊU 1. Chừng độ/ đề xuất cần dạt:- Gicửa ải thích được có thể trình diễn thông tin chỉ với 2 kí hiệu 0 và 1.- Biết được bit là đơn vị bé nhất trong lưu trữ thông tin.2. Năng lựca. Năng lực tin học:- Tạo nên được tư duy về mã hóa thông tin trong máy tính.- Mô phỏng được việc mã hóa các dạng thông tin căn bản [số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, …] trong thực tiễn thành dãy bit.b. Năng lực chung:- Gicửa ải quyết vấn đề và thông minh: Gicửa ải quyết vấn đề đưa ra trong bài học. Phân tích được cảnh huống, yêu cầu và chọn lọc biện pháp để chọn được phương án nhằm khắc phục các câu hỏi trong bài.- Năng lực tự chủ và tự học: HS có bản lĩnh tự đọc SGK, liên kết với video gợi ý và dẫn dắt của GV để giải đáp các câu hỏi liên can tới trình diễn thông tin trong máy tính.3. Phẩm chất:Trách nhiệm: Có tinh thần kết thúc các nhiệm vụ của nhóm, tư nhân.Trung thực: Có tinh thần báo cáo xác thực khách quan kết học tập đã tiến hành được.Chăm chỉ: Thường xuyên tiến hành và theo dõi tiến hành các nhiệm vụ được cắt cử trong các hoạt động.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Thiết bị dạy học GVHSThiết bịMáy tính và các thiết bị ngoại viPhòng máy tính, máy chiếu, loa, mạng Internet và Wi-FiMáy tính và các thiết bị ngoại viPhần mềmPhần mềm chính: PowerPoint, google form, QuizizzPhần mềm minh hoạ soạn thảo văn bản: Wordgoogle form, Quizizz[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]2. Học liệuTài liệu bổ trợ: //docs.google.com/spreadsheets/d/1V0CnfSjwuCjiXmJbAWmeS6TFHqu-3DQ0QAHJ-GzayIk/edit?usp=sharing //quizizz.com/admin/quiz/61b5aca08a9148001d410e30Bài trình chiếu đa phương tiệPhiếu giao học tậpTrò chơi Quizizz – Ngân hàng câu hỏi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Tiến trình dạy học online.Hoạt động học [thời kì]Mục tiêuNội dung hoạt độngPPDH, KTDHPhương án bình chọnPhương án phần mềm CNTTPhương phápCông cụHoạt động 1. Bắt đầu[trực tuyến ở nhà][1]Định hướng bài học:Dạy học hiệp tác.Quan sát giai đoạn học.Bài tập thực hành..Google formHoạt động 2. Khám phá[trực tuyến – 15 phút][1], [2]Mày mò cách mã hóa dữ liệu số thành ký hiệu 0, 1.Dạy học thực hành on line.Quan sát giai đoạn học.Bài tập thực hành.- PowerPoint.- Google form- Máy tính để HS học tập.Hoạt động 3. Luyện tập[trực tuyến – 10 phút][1], [2]Áp dụng mã hóa dữ liệu số bé thành dãy bítDạy học trực tuyếnQuan sát giai đoạn học.Bài tập thực hành.- PowerPoint.- Quizizz- Máy tính để HS học tập.Hoạt động 4. Ôn tập [trực tuyến – 10 phút][1] [2]Áp dụng mã hóa dữ liệu số thành dãy bítDạy học hiệp tác.Quan sát giai đoạn học.Đáp án trò chơi.- Trò chơi Chiếc nón kỳ diệu- Máy tính để HS học tập.2. Các hoạt động học HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU [Thực hiện ở nhà trước giờ học]a. Chỉ tiêu:- Mày mò cách mã hóa dữ liệu số thành ký hiệu 0, 1- Mã hóa được các số từ 0 tới 7 thành ký hiệu 0, 1- Biết được cách trình diễn thông tin trong máy tínhb. Nội dung:- HS đọc thông tin ở Hoạt động 1 SGK Kết nối kiến thức với cuộc sống trang 12, liên kết với video chỉ dẫn.- Đọc, mày mò nội dung Mục 1 SGK Kết nối kiến thức với cuộc sống trang 12,13, 14.- Hoàn thành phiếu học tập số 1.3. Thành phầm học tập:Kết quả mã hóa số 3, 6 dưới dạng các ký hiệu 0, 1Phiếu học tập số 1 đã kết thúc.4. Tổ chức hoạt động học:Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm học tập.GV ủy quyền HS nhiệm vụ trên nền móng học tập online LMS, nhóm Zalo. nhiệm vụ như mục Nội dung. Chi tiết sử dụng google form ở địa chỉ: //docs.google.com/formsĐể xem đầy đủ nội dung Bài tập cuối khóa module 9 môn THCS, mời bạn tải file về.5. Bài tập cuối khóa module 9 môn Khoa học thiên nhiên THCSNHIỆM VỤ 1PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠYTÊN BÀI DẠYBÀI 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT NGUYÊN SINH VẬTMôn học: Khoa học thiên nhiên; Lớp: 6Thời lượng tiến hành: 1tiếtI. Mục tiêu1. Năng lực 1.1. Năng lực khoa học thiên nhiên+ Trình bày được các đặc điểm về dạng hình, cấu tạo và bản lĩnh đi lại của trùng roi, trùng đế giày qua video+ Vẽ được hình ảnh và ghi chú giải các bộ phận của trùng roi, trùng đế giày qua quan sát hình ảnh1.2. Năng lực chung- Năng lực tự chủ và tự học: Quan sát hình ảnh về nguyên sinh vật.- Năng lực giao tiếp và hiệp tác: Thảo luận nhóm để kết thúc PHT2. Phẩm chất- Chăm chỉ, có nghĩa vụ trong việc bàn luận nhóm, kết thúc phiếu học tập, bài thu hoạch.II. Thiết bị dạy học và học liệu số1/ Giáo viên – Thiết bị: Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi – Học liệu số: + Video miêu tả đặc điểm của trùng roi, trùng giày đã được tích hợp trên powerpoint+ 1 số hình ảnh về nguyên sinh vật [trùng roi, trùng giày…]+ File PP cung ứng hoạt động khởi động và quan sát và thực hành mày mò kiến thưc mới.- Phần mềm: biến đổi văn bản thành giọng nói viettel AI, Chỉnh sửa video camtasia, ứng dụng microsoft office, ứng dụng biên tập ảnh paint.- Học liệu khác: Phiếu học tập.2/ Học trò: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và sẵn sàng từ trước.BẢNG CHUỖI HOẠT ĐỘNGTên hoạt độngMục tiêu/ đề xuất cần đạtNội dungPP, KT dạy họcPhương án phần mềm CNTT [Vẻ ngoài dạy học, công cụ, ứng dụng, học liệu số….Mở đầuHS nhắc lại tri thức nguyên sinh vật, nhận diện 1 số hình ảnh nguyên sinh vậtHS quan sát hình ảnh và đánh dấu tên các loài nguyên sinh vật đã quan sát được.Trò chơiHình ảnh các nguyên sinh vậtHình định kiến thức mới/ Khám pháTrình bày được các đặc điểm về dạng hình, cấu tạo và bản lĩnh đi lại của trùng roi, trùng đế giày qua videoHS quan sát video, kết thúc PHTDạy học hiệp tác/ bàn luận nhómHình thức dạy học: trực tiếp- Phương tiện: Máy chiếu [ hoặc ti vi] máy tính xách tay.- Phần mềm: viettel AI, camtasia, ứng dụng microsoft office, ứng dụng biên tập ảnh paint- Học liệu số: video, hình ảnh.Luyện tậpVẽ hình trùng roi, trùng giàyHS vẽ hình trùng roi, trùng giày vào vởHoạt động tư nhân NHIỆM VỤ 2Mô tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số Tên hoạt động: Hình định kiến thức mới/ Khám phá: Theo dõi video mày mò các đặc điểm của trùng roi và trùng giàyThời lượng: 20p Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV tổ chức lớp theo nhóm thực hành+ GV phát phiếu HT.+ Chỉ dẫn hoạt động:- Mày mò nội dung PHT xác thành kiến thức cần mày mò để kết thúc PHT.- Theo dõi video trên powerpoint về đặc điểm của trùng roi và trùng giày, kiếm tìm thông tin để kết thúc PHT. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi video và hoàn thiện PHT theo nhóm. Bước 3: Báo cáo, bàn luận: HS: báo cáo kết quả, HS nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện PHT nhóm. Bước 4: Kết luận, giám định: + GV nhận xét hoạt động các nhóm+ Chốt đáp án đúng [nội dung chính trong PHT]+ Gicửa ải đáp thắc mắc của HS.NHIỆM VỤ 3Xây dựng học liệu số chuyên dụng cho cho 1 hoạt động trong KHBD theo phương án yêu cầuPhần mềm: – Chuyển đổi văn bản thành giọng nói viettel AI.- Chỉnh sửa video camtasia.- Phần mềm microsoft office.- Phần mềm biên tập ảnh paintHọc liệu số: File: Powerpoint //drive.google.com/drive/folders/1Vv8u-Ad0DSJOvHtXIBKriCOBGcSolmpDVideoTrùng roi xanh //www.youtube.com/results?search_query=trphần trămC3phần trămB9ng+roi Trùng giày //www.youtube.com/watch?v=YBo0b6ABNzM&t=169sHình ảnh.Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.

#Bài #tập #cuối #khóa #Module #THCS #Tất #cả #các #môn

Video liên quan

Chủ Đề