Bài tập về định giá doanh nghiệp

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Bài tập Thẩm định giá trị DN BÀI TẬP THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Bài số 1 Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 1.000.000 cổ phiếu, giá c ổ phi ếu trên thị trường hiện hành là 120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả cổ t ức cho các cổ đông năm N là 1.080 triệu đồng. Theo kế hoạch phát triển của công ty, trong những năm tới mức trả l ợi tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/ năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/ năm. Yêu cầu: 1, Trên quan điểm của nhà đầu tư thiểu số, hãy ước tính giá trị thực của cổ phiếu ABC và cho nhân xét về mức giá cổ phiếu đang giao dịch trên thị trường? 2, Ông John và bà Rosie đang xem xét cơ h ội đầu tư vào công ty ABC. T ỷ suất sinh lời đòi hỏi tối thiểu của ông John là 8%, của bà Rosie là 12 %. Hãy cho biết quyết định của hai người khi giá cổ phiếu ABC hạ xuống ở mức 68.850 đ/cp và mức 60.000 đ/cp? Bài số 2 Doanh nghiệp X là DNNN đang tiến hành cổ phần hóa có tài liệu như sau: Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn của doanh nghiệp X ngày 31/12/N. Đơn vị tính: 1.000.000 đồng. Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản ngắn hạn. 850 A. Nợ phải trả. 1200 1. Tiền 130 1. Vay ngắn hạn. 500 2. Chứng khoán ngắn hạn. 120 2. Các khoản phải trả khác 150 3. Các khoản phải thu. 220 4. Hàng tồn kho. 300 3. Vay dài hạn. 550 5. Tài sản ngắn hạn khác 80 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn. 2700 B. Nguồn vốn chủ sở hữu. 2350 1. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. 1580 1. Nguồn vốn kinh doanh. 1500 2. TSCĐ thuê tài chính. 200 2. Các quỹ DN 454 3. Đầu tư chứng khoán vào công ty B: 3. Lãi chưa phân phối. 396 [2.200 cổ phiếu]. 440 4. Góp vốn liên doanh. 300 5. TSCĐ cho thuê. 180 Tổng tài sản 3550 Tổng nguồn vốn 3550 Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho th ấy có những thay đ ổi như sau: 1- Một số khoản phải thu khó đòi trị giá 120 triệu đồng. Công ty mua bán nợ cho biết họ sẵn sàng mua lại khoản nợ này với giá 50% giá trị tín dụng. 2- Hàng tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của SXKD có giá trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu đồng. 3- TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng là 150 triệu đồng. 1
  2. Bài tập Thẩm định giá trị DN 4- Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, m ỗi năm 20 tri ệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy t ại th ời điểm hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. 5- Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại th ời đi ểm đánh giá là 205.000 đồng/ cổ phiếu. 6- Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 70 triệu đồng. 7- Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 15 triệu đồng. Yêu cầu: Bằng phương pháp giá trị tài sản thuần hãy ước tính giá trị của doanh nghiệp X? Biết rằng: Tỷ lệ chiết khấu 10%/năm Bài 3 Doanh nghiệp X là DNNN đang tiến hành cổ phần hóa có tài liệu như sau: Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn của doanh nghiệp X ngày 31/12/N. Đơn vị tính: 1.000.000 đồng. Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản ngắn hạn. 950 A. Nợ phải trả. 1300 1. Vốn bằng tiền 260 1. Vay ngắn hạn. 600 2. Các khoản phải thu. 210 2. Các khoản phải trả khác 150 3. Hàng tồn kho. 400 4. Tài sản ngắn hạn khác 80 3. Vay dài hạn. 550 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn. 2800 1. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. 1250 B. Nguồn vốn chủ sở hữu. 2450 2. TSCĐ thuê tài chính. 200 1. Nguồn vốn kinh doanh. 1500 3. Đầu tư chứng khoán vào công ty B: 2. Các quỹ DN 554 [70000 cổ phiếu]. 1050 3. Lãi chưa phân phối. 396 4. Góp vốn liên doanh. 300 Tổng tài sản 3750 Tổng nguồn vốn 3750 Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho th ấy có những thay đ ổi như sau: 1- Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 70 triệu đồng. 2- Hàng tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của SXKD có giá trị giảm theo sổ sách kế toán là 80 triệu đồng. 3- TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng là 50 triệu đồng. 4- Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, m ỗi năm 20 tri ệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy t ại th ời điểm hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. 5- Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại th ời đi ểm đánh giá là 35.000 đồng/ cổ phiếu. 6- Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 70 triệu đồng. 2
  3. Bài tập Thẩm định giá trị DN Yêu cầu: Bằng phương pháp giá trị tài sản thuần hãy ước tính giá trị của doanh nghiệp X? Biết rằng: Tỷ lệ chiết khấu 15%/năm. Bài số 4 Doanh nghiệp X là DNNN đang tiến hành cổ phần hóa có tài liệu như sau: Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn của doanh nghiệp X ngày 31/12/N. Đơn vị tính: 1.000.000 đồng. Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản ngắn hạn. 500 A. Nợ phải trả. 600 1. Tiền 30 1. Vay ngắn hạn. 160 2. Chứng khoán ngắn hạn. 120 2. Các khoản phải trả khác 40 3. Các khoản phải thu. 100 4. Hàng tồn kho. 250 3. Vay dài hạn. 400 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn. 1500 B. Nguồn vốn chủ sở hữu. 1400 1. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. 500 1. Nguồn vốn kinh doanh. 1250 2. TSCĐ thuê tài chính. 200 3. Đầu tư chứng khoán vào công ty B: 2. Lãi chưa phân phối. 150 [2.200 cổ phiếu]. 220 4. Góp vốn liên doanh. 400 5. TSCĐ cho thuê. 180 Tổng tài sản 2000 Tổng nguồn vốn 2000 Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho th ấy có những thay đ ổi như sau: 1- Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 40 tri ệu đ ồng. S ố còn lại được xếp vào dạng khó đòi. Công ty mua bán nợ cho biết họ sẵn sang mua lại khoản này với số tiền bằng 30% giá trị của khoản tín dụng. 2- Hàng tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của SXKD theo k ết quả đánh giá lại có giá trị giảm là 30 triệu đồng. 3- TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng là 150 triệu đồng. 4- Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, m ỗi năm 20 tri ệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy t ại th ời điểm hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. 5- Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại th ời đi ểm đánh giá là 105.000 đồng/ cổ phiếu. 6- Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng. 7- Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng. Yêu cầu: Bằng phương pháp giá trị tài sản thuần hãy ước tính giá trị của doanh nghiệp X? Biết rằng: Tỷ lệ chiết khấu 10%/năm Bài 5 Hãy xác định giá trị của doanh nghiệp A dựa trên các tài liệu như sau: 3
  4. Bài tập Thẩm định giá trị DN 1, Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N: - Giá trị TSLĐ thuần là: 3.500 triệu đồng - Nguyên giá TSCĐ là: 12.000 triệu đồng 2, Trích báo cáo kết quả kinh doanh của năm N: - Lợi nhuận trước thuế: 1.100 triệu đồng - Thuế suất thuế TNDN là 25% 3, Số tiền trích khấu hao hàng năm là 1.200 triệu đồng. Lợi nhuận sau thu ế TNDN tăng bình quân 2%/năm. 4, Doanh nghiệp còn tiếp tục hoạt động thêm 7 năm nữa. 5, Ước tính, sau khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động giá trị thanh lý TSCĐ có thể thu hồi được bằng 4% nguyên giá, giá trị TSLĐ thuần thu hồi toàn bộ một lần khi dự án kết thúc. 6, Tỷ suất sinh lời trung bình của vốn trên thị trường là 10%/ năm. Bài 6 Có tài liều về doanh nghiệp Y như sau: 1. Trích báo cáo kết quả kinh doanh trong 2 năm gần nhất Đơn vị tính: Triệu đồng Năm N- CHỈ TIÊU 1 Năm N 1. Doanh thu thuần 61420 62170 2. Giá vốn hàng bán 57960 58650 3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp DV 3460 3520 4. Doanh thu tài chính 1500 1200 5. Chi phí tài chính [lãi vay] 1200 1200 6. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN 3120 3150 7. Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh 640 370 8. Lợi nhuận hoạt động khác 60 30 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 700 400 10. Thuế thu nhập doanh nghiệp 196 112 11. Lợi nhuận sau thuế 504 288 2. Các thông tin bổ sung - Các khoản thu nhập từ hoạt động khác mang tính bất th ường ngoài kh ả năng dự đoán của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp khấu hao theo phương pháp đường thẳng, mức khấu hao thu hồi hàng năm đều đặn là 500 triệu đồng. - Theo đánh gia của các chuyên gia kinh tế, trọng số sinh lời của các năm N, N-1 so với tương lai lần lượt là 2 và 1. - Chi phí sử dụng vốn trung bình trên thị trường là 12 %/năm. Yªu cÇu: Từ những dữ liệu trên, hãy ước tính giá trị của doanh nghiệp Y theo phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần. 4
  5. Bài tập Thẩm định giá trị DN Bài số 7 ABC là công ty cổ phần có uy tín cao, cổ phiếu ABC được niêm yết trên thị trường chúng khoán tập trung. Trích báo cáo kết quả kinh doanh ngày 31/12/N như sau: Đơn vị tính: 1 Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm N 1. Doanh thu thuần 12.474 2. Giá vốn hàng bán 9.208 3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp DV 3.266 4. Doanh thu tài chính 120 5. Chi phí tài chính [lãi vay] 256 6. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN 1.399 7. Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh 1.731 8. Lợi nhuận hoạt động khác 50 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.781 10. Thuế thu nhập doanh nghiệp 445,25 11. Lợi nhuận sau thuế 1.335,75 12. Lợi tức cổ phần 600 13. Lợi nhuận để lại 735,75 14. Lợi tức 1 cổ phần 0,006 Giả định thị trường chứng khoán hoạt động ổn định, Nhà nước có thể kiểm soát được các yếu tố đầu cơ; chi phí cơ hội trung bình của vốn trên th ị tr ường là 12%/ năm. Công ty ABC chỉ phát hành cổ phiếu thường không có cổ phiếu ưu đãi. Hãy ước tính giá trị của công ty cổ phần ABC trong 2 trường hợp: 1, công ty ABC theo đuổi chính sách chi trả lợi tức cổ phần không đổi. 2, công ty ABC cam kết trả lợi tức cổ phần tăng đều đặn ở mức 2%/ năm. Bài số 8 Lô đất cần thẩm định giá là đất ở chưa có giấy tờ hợp lệ về quy ền sử dụng đất nhưng được chính quyền địa phương xác nhận việc s ử dụng phù h ợp với quy hoạch, không có tranh chấp, có diện tích là 100m 2. Giá chuyển nhượng đối với đất có đầy đủ giấy tờ hợp pháp ở vị trí tương tự là 30 triệu đ/m 2. Giá đất theo quy định của UBND địa phương là 20 triệu đ/m 2. Hạn mức đất ở trong trường hợp giao đất theo UBND địa phương quy định tối đa là 150m2. Theo quy định hiện hành, khi xin cấp giấy ch ứng nh ận quy ền s ử d ụng đất, người sử dụng phải nộp 50% tiền sử dụng đất tính theo giá Nhà n ước quy định. Yêu cầu: Bằng phương pháp so sánh trực tiếp, hãy xác định giá trị của lô đất trên. Bài số 9 5
  6. Bài tập Thẩm định giá trị DN Một lô đất cần thẩm định giá có diện tích 500m 2 không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không thuộc diện lấn chiếm đất công, không có tranh chấp, hiện trạng đất đang sử dụng là đất ở. Giá chuyển nhượng đối với đất ở có đủ giấy tờ hợp pháp ở vị trí tương tự là 15 triệu đ/m2. Giá đất theo quy đinh của UBND địa phương là 10 triệu đ/m 2, hạn mức đất ở trong khu vực này là 150m2. Khi xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được miễn nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức và ph ải nộp 100% tính theo giá đất do Nhà nước quy định đối với diện tích vượt hạn mức. Yêu cầu: Bằng phương pháp so sánh trực tiếp, hãy xác định giá trị của lô đất trên. Bài 10 Có hai lô đất A và B với các dữ liệu sau: - Diện tích hai lô đất đều bằng 300m 2. Lô đất A có chiều rộng mặt tiền là 5m, chiều sâu 60m. Lô đất B có chiều rộng mặt tiền 15m, chiều sâu là 20m. - Giá chuyển nhượng thực tế đất ở mặt đường tại khu vực này với những lô đất có diện tích 100m 2 [5m x 20m] là 20 triệu đồng/m 2, không mặt đường là 8 triệu đồng/m2. A 60m B 5m 20m 15m Yêu cầu: Bằng phương pháp so sánh trực tiếp, hãy ước tính giá trị lô đ ất A và B? Biết rằng: Mục tiêu của việc thẩm định giá này là để đưa ra quy ết định mở một siêu thị mini. 6
  7. Bài tập Thẩm định giá trị DN Bài 11 Tại một con đường có những thông tin như sau - Biệt thự Sao Mai được xây dựng trên diện tích đất 400m 2, hợp pháp về các quyền đối với bất động sản. - Biệt thự A nằm bên cạnh biệt thự Sao Mai, giống h ệt bi ệt th ự Sao Mai về nhiều mặt, vừa bị tòa án phát mại với số tiền là 4000 triệu đồng. - Biệt thự B trên cùng mặt đường với biệt thự Sao Mai nhưng có thêm phần sân vườn trị giá 800 triệu đồng, hợp pháp về quyền v ới b ất động s ản, v ừa được bán với điều kiện: trả tiền làm 5 đợt, mỗi đợt cách nhau 1 năm. Trong đó, trả ngay lần đầu khi bàn giao 3.000 triệu đồng, đợt 2 là 2.650 tri ệu đ ồng, đ ợt 3 là 2.280 triệu đồng, đợt 4 là 1.889,56 triệu đồng, đợt cuối là 1.693,898 tri ệu đồng. - Biệt thự C có diện tích và vị trí tương tự như biệt thự Sao Mai, nh ưng nội thất kém hơn [được đánh giá] là 200 triệu đồng, không có gi ấy tờ h ợp l ệ v ề quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, vừa được bán với giá 5.600 triệu đồng. - Theo quy định hiện hành: [i] Khung giá đất do Nhà nước quy định t ại con đ ường này là 10 tri ệu đồng/m2. [ii] Hạn mức sử dụng đất theo quy hoạch là 200 m2. [iii] Tiền thu về sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tính bằng 50% giá đất do Nhà nước quy định đối với di ện tích đ ất trong h ạn mức, và 100% đối với diện tích đất vượt hạn mức. Yêu cầu: Căn cứ vào những dữ liệu trên, hãy sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để ước tính giá trị ngôi biệt thự Sao Mai? Biết rằng: các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị bất động sản coi như tương đồng. Tỷ lệ chiết khấu là 12%/năm. Bài số 12 Một bất động sản được mua với giá 6.000.000 USD, số tiền 200.000 USD được chi ngay lập tức để làm đường và các chi phí phát tri ển khác. Trong 3 năm tiếp theo, bất động sản này không đưa lại một nguồn thu nhập nào. Bằng phương pháp đầu tư, hãy cho biết tổng chi phí vào bất đ ộng s ản này vào cuối năm thứ 3 đối với người mua là bao nhiêu? Gi ả thi ết r ằng t ỷ su ất sinh lời mà người mua yêu cầu là 15%/ năm. Bài 13 Một đồn điền trồng cây lấy gỗ đạt đến kỳ trưởng thành trong 50 năm. Chi phí ban đầu cho việc gieo trồng là 3.000USD/ ha. Chi phí chăm sóc h ằng năm ước tính là 200USD/ ha. Yêu cầu: 7
  8. Bài tập Thẩm định giá trị DN 1, Hãy ước tính giá chuyển nhượng của một khu rừng 15 tuổi có di ện tích 6 ha? 2, Hãy ước tính giá trị của một khu rừng đến độ khai thác có di ện tích 10 ha? Biết rằng: tỷ suất sinh lời yêu cầu của vốn đầu tư là 18%/ năm, chi phí gieo trồng phát sinh vào đầu năm thứ nhất, chi phí chăm sóc quy ết toán vào cu ối mỗi năm. Bài 14 Mức tiền cho thuê một bất động sản là 40.000USD/ năm, cuối mỗi năm trả một lần trong thời hạn 30 năm. Thỏa thuận được ký trong hợp đồng là: sau 2 năm người cho thuê phải bỏ tiền để xây lại cầu thang với chi phí 10.000USD, sau 5 năm sẽ sửa chữa hệ thống điều hòa không khí h ết 20.000USD, và sau 8 năm phải xây lại bức tường bao với phí tổn ước tính là 5.000USD. Yêu cầu: 1, Hãy ước tính giá trị của quyền thuê bất động sản, với giả thi ết rằng bình thường người cho thuê luôn có khả năng tạo ra tỷ sinh lời trên vốn đ ầu t ư của mình là 13%/ năm? 2, Dự tính sau 8 năm chủ sở hữu có thể bán bất động sản với giá 350.000USD. Hãy cho biết giá trị của quyền sở hữu vĩnh viễn bất động sản này, với giả thiết rằng 13%/ năm là tỷ suất sinh lời trung bình trên thị trường vốn? Bài số 15 Bất động sản là một ngôi nhà cổ hiện đang xuống cấp, có diện tích đất 60m , diện tích xây dựng là 150m2. 2 Có chứng cứ thị trường về việc bán một mảnh đất trống tương tự với giá 20.000.000 đ/m2. Chi phí thay thế mới ngôi nhà tính theo mặt bằng giá tại thời điểm hiện hành ước tính là 2.500.000đ/m2 xây dựng. Yêu cầu: Bằng phương pháp chi phí giảm giá hãy ước tính giá trị b ất đ ộng s ản nói trên. Biết tuổi thọ kinh tế của ngôi nhà là 60 năm, tuổi th ọ kinh t ế còn l ại là 20 năm. Bài 16 1, Có các thông tin về về bất động sản A như sau: - Diện tích đất 300 m2, có đầy đủ pháp lý về quyền sử dụng đất. - Công trình xây dựng trên đất: nhà 2 tầng, kết cấu bê tông cốt thép, di ện tích sàn xây dựng 120 m2. - Hao mòn của các kết cấu chính: móng 32%, tường 44%, sàn 36%, mái 44%. 2, Các thông tin có liên quan: - Một lô đất trống bên cạnh diện tích 250m2, không có giấy tờ h ợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, sử dụng ổn định vừa được bán với giá 2.250 triệu đồng. Theo quy định hiện hành, để được cấp giấy 8
  9. Bài tập Thẩm định giá trị DN chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng phải nộp tiền sử dụng đất bằng 100% giá đất Nhà nước quy định đối với toàn bộ diện tích. - Giá đất quy định của Nhà nước ở cùng vị trí là 12 triệu đồng/ m2. - Tỷ lệ giá trị các kết cấu chính trong tổng giá trị công trình: móng 8%, tường 18%, sàn 16%, mái 14%. - Đơn giá xây dựng mới nhà ở có kết cấu tương tự là 2,5 triệu đồng/m2. - Chi phí khắc phục trình trạng lạc hậu về bếp là 13 triệu đồng. Yêu cầu: Bằng phương pháp chi phí giảm giá hãy ước tính giá trị của b ất động sản A? Bài 17 Có tài liệu về một mảnh đất trống như sau; - Diện tích 1 ha [10.000m2]. giá chuyển quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn chỉnh veeicj đầu tư hạ tầng kỹ thuật ở khu vực này với những lô đất có quy mô dưới 100m2 vào khoảng 10 triệu đồng/ m2. - Theo quy định của chính quyền địa phương: tỷ lệ đất được phép xây dựng công trình là 60% diện tích mảnh đất. - Nhà đầu tư dự kiến phân chia mảnh đất thành 60 lô để bán. Chi phí đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật vào mảnh đất tính bình quân khoảng 2 triệu/m2. Thuế thu nhập nhà đầu tư phải nộp 300 triệu đồng, lãi dự kiến khoảng 2.000 triệu đồng. Yêu cầu: Bằng phương pháp thặng dư, hãy cho biết nhà đầu tư có th ể mua mảnh đất trống với giá bao nhiêu? Bài 18 Một bất động sản có các thông tin như sau: - Ngoài đất đai bất động sản còn bao gồm một ngôi nhà cũ. Th ẩm quy ền được phép là dỡ bỏ nhà cũ để xây một tòa nhà 3 tầng, cửa hàng ở t ầng 1 và các văn phòng ở tầng 2 và tầng 3. - Diện tích sản xây dựng là 7.000m2. - Hai tầng trên cùng dung làm văn phòng cho thuê có di ện tích sàn xây d ựng và cho thuê là 900m2/ tầng. - Dự kiến thời gian xây dựng và hoàn tất thủ tục cho thuê là 1 năm. Sauk hi phát triển cửa hang chó thể cho thuê với mức giá 20.000USD/ năm, văn phòng là 10USD/m2/ năm. - Tỷ suất sinh lời trung bình của ngành xây dựng và mua bán nhà đ ất là 20%, của dịch vụ cho thuê bất động sản là 6%. Toàn bộ chi phí đ ầu tư bằng nguồn vốn vay ngân hang với lãi suất 12%/ năm, trong đó chi phí xây dựng chỉ vay một nửa trong giai đoạn phát triển. - Các chi phí chi quá trình phát triển bao gồm: [+] Chi phí cho việc phá bỏ căn nhà cũ và dọn mặt bằng là 2.800USD. [+] Chi phí xây dựng: chi phí nguyên vật liệu và nhân công tr ực ti ếp là 30USD/m2, chi phí thiết kế và giám sát thi công chiếm 12% chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. 9
  10. Bài tập Thẩm định giá trị DN [+] Chi phí quảng cáo và môi giới cho thuê bất đ ộng s ản chi ếm 3% giá tr ị bất động sản [+] Chi phí pháp lý chuyển quyền sử dụng bất động sản kho ảng 20% ti ền thu 1 năm. [+] Chi phí pháp lý khi mua đất khoảng 4% giá đất. Yêu cầu: Bằng phương pháp thặng dư, hãy ước tính giá trị của bất động sản nói trên? Bài 1: Bất động sản cần thẩm định giá là một khu nhà xưởng có diện tích trên đất là 10.000m2, nhà xưởng chất lượng còn lại ước tính là 15%. Hãy tính giá thị trường của bất động sản này. Được biết: -Đơn giá xây dựng mới nhà xưởng có kết cấu tương t ự nhà x ưởng đang có trên lô đất là 2 triệu đồng/m2. - Khu vực này không được tiếp tục sản xuất mà phải chuyển thành khu dân cư. - Mục đích sử dụng tối ưu được xác định là đầu tư xây dựng các nhà li ền k ề đ ể bán có diện tích đất là 120m2/căn, diện tích xây dựng là 200m2/căn. - Tỷ lệ sử dụng đất theo quy định là 60%. - Giá đất ở theo quy định hiện hành của Nhà nước là 20 triệu đồng/m2 - Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bình quân là 1,5 triệu đồng/m2. - Chi phí xây dựng nhà mới 4,5 triệu đồng/m2. - Chi phí quy hoạch 100 triệu đồng - Chi phí về bán [bao gồm chi phí quảng cáo tiếp thị bán và phân ph ối nhà liền kề]: 500 triệu đồng - Chi phí phá dỡ nhà xưởng cũ 200 triệu đồng - Giá bán 1 căn nhà dự kiến là 5000 triệu đồng/căn - Lợi nhuận cho nhà đầu tư phát triển dự kiến 10%/doanh thu. - Toàn bộ chi phí đầu tư phải vay ngân hàng với lãi suất 0,5%/tháng, th ời h ạn vay là 1 năm. Theo quy định hiện hành, khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng phải nộp 100% tiền sử dụng đất tính theo giá Nhà n ước quy định. Bai 2: 10
  11. Bài tập Thẩm định giá trị DN Cty cổ phần ABC đã phát hành 100.000 cổ phiếu. Giá bán trên thị trường là 120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành để trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông trong 5 năm gần đây như sau: N–4 N–3 N–2 N–1 N 520 530 540 550 560 Trong những năm tới dự tính mức trả lợi tức c ổ phần sẽ tăng 2%/năm, t ỷ su ất l ợi nhu ận trung bình của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/năm. Trên quan đi ểm c ủa nhà đầu tư thiểu số. Hãy ước tính giá trị thực của cty cổ phần ABC và cho nhận xét v ề m ức giá của cp của cty ABC trên thị trường biết rằng mỗi cổ phiếu tương ứng một cổ phần. Ông D và bà E đang xem xét việc đầu tư vào cty ABC. Tỷ su ất sinh l ời đòi h ỏi t ối thi ểu c ủa ông D là 8% và của bà E là 12%. Hãy cho bi ết quan đi ểm c ủa 2 người khi giá cp c ủa cty h ạ xuống ở mức 60.000 đ/cp Bài giải PV0 = D1 / [i – k] * {1 – [[1 + k] / [1 + i]]5} + Pn / [1 + i]n Trong đó: D1 = 520 triệu đồng i = 10% = 0.1 k = 2% = 0.02 n=5 Pn = 120 000 * 100 000 = 12 000 000 000 = 12 000 triệu đồng  PV0 = 520 / [0.1 – 0.02] * {1 – [[1 + 0.02] / [1 + 0.1]] 5 + 12 000 / [1 + 0.1]5 = 9494.998342 triệu đồng = 9 494 998 342 đồng ≈ 9 494 998 000 đồng Nếu tỷ suất sinh lời tối thiểu của ông D là 8%, khi đó: D1 = 520 triệu đồng i = 8% = 0.08 k = 2% = 0.02 n=5 Pn = 12 000 triệu đồng  PV0 của ông D = 520 / [0.08 – 0.02] * {1 – [[1 + 0.02] / [1 + 0.08]] 5 + 12 000 / [1 + 0.08]5 = 10321.36839 triệu đồng = 10 321 368 390 đồng ≈ 10 321 368 000 đồng Giả sử giá cổ phiếu của công ty hạ xuống ở mức 60 000 đ/cp thì Pn = 60 000 * 100 000 = 6 000 000 000 = 6 000 triệu đồng  PV0 của ông D = 520 / [0.08 – 0.02] * {1 – [[1 + 0.02] / [1 + 0.08]] 5 + 6 000 / [1 + 0.08]5 = 6237.869211 triệu đồng = 6 237 869 211 đồng ≈ 6 237 869 000 đồng  Giá trị thực của trái phiếu giảm 39.56% Nếu tỷ suất sinh lời tối thiểu của bà E là 12%, khi đó: D1 = 520 triệu đồng i = 12% = 0.12 k = 2% = 0.02 n=5 Pn = 12 000 triệu đồng  PV0 của bà E = 520 / [0.12 – 0.02] * {1 – [[1 + 0.02] / [1 + 0.12]] 5 + 12 000 / [1 + 0.12] 5 = 8751.399756 triệu đồng = 8 751 399 756 đồng ≈ 8 751 400 000 đồng Giả sử giá cổ phiếu của công ty hạ xuống ở mức 60 000 đ/cp thì Pn = 60 000 * 100 000 = 6 000 000 000 = 6 000 triệu đồng  PV0 của bà E = 520 / [0.12 – 0.02] * {1 – [[1 + 0.02] / [1 + 0.12]] 5 + 6 000 / [1 + 0.12]5 = 5346.838621 triệu đồng = 5 346 838 621 đồng ≈ 5 346 839 000 đồng  Giá trị thực của trái phiếu giảm 38.9% 11
  12. Bài tập Thẩm định giá trị DN Nếu đứng trên quan điểm của nhà đầu tư thiểu số, thì khi giá c ổ phi ếu gi ảm thì PV 0 sẽ giảm  lợi tức cổ phần giảm. 12

Page 2

YOMEDIA

Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 1.000.000 cổ phiếu, giá cổ phiếu trên thị trường hiện hành là 120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức cho các cổ đông năm N là 1.080 triệu đồng. Theo kế hoạch phát triển của công ty, trong những năm tới mức trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/ năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/ năm. Yêu cầu: 1, Trên quan điểm của nhà đầu tư thiểu số, hãy ước tính...

09-04-2013 647 50

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề