Lịch tiêm vacxin cho heo nái mang thai

Với việc chăn nuôi heo nái, giai đoạn heo nái mang thai cần sự chăm sóc tỉ mỉ của nhà nông, ngoài việc chế độ dinh dưỡng hợp lý thì cần phải có phương pháp vệ sinh chuồng trại hoặc chăm sóc thú y hợp lý để heo mẹ được khỏe mạnh, đàn heo con sau này ra đời có chất lượng tốt, sức đề kháng cao. Dưới đây là quy trình vệ sinh phòng bệnh cho heo nái mang thai các bạn nên tham khảo.

1. Hưỡng dẫn chăm sóc vệ sinh và phòng bệnh hằng ngày:

Heo nái thường được nuôi trong môi trường nuôi nhốt, vì thế mà sau một vài ngày chúng sẽ rất bẩn, lười vận động nên không tốt cho thai. Vì vậy khi nuôi các bạn nên vệ sinh cho heo thật sạch sẽ và thường xuyên cho heo vận động.

Vệ sinh bằng cách tắm cho heo thường xuyên là cách dễ thực hiện nhất, vệ sinh cả chuồng heo đang ở thường xuyên để tránh lây lan các  dịch bệnh từ chuồng bẩn, tăng cường xoa bóp bầu vú để mạch máu dễ lưu thông, phát triển tuyến sữa, heo dễ quen người và dễ tiếp xúc khi đỡ đẻ, không tắm chải 5 ngày trước khi đẻ.

Để đề phòng heo mẹ bị ghẻ lây truyền sang heo con. Yêu cầu bắt buộc phải tắm ghẻ cho heo mẹ trước 2 tuần khi đẻ. Trước ngày dự đẻ 14 ngày tắm ghẻ lần 1 và sau đó 7 ngày tắm ghẻ lần 2. Tức là trước đẻ 7 ngày và 14 ngày phải bắt buộc heo mẹ được tắm ghẻ 2 lần.

Nên xem:   Nên cho heo nái ăn gì để có nhiều sữa

Theo dõi lịch tiêm phòng vắc xin cho heo để tiêm phòng đúng định kỳ 1 năm 2 lần [tháng 5 và tháng 10 hoặc trước khi phối giống] các loại vắc xin dịch tả, tụ dấu, lép to, LMLM.

Chú ý: Không tiêm phòng cho heo nái những loại vắc xin trên từ giai đoạn phối giống đến 30 ngày sau phối giống [trừ trường hợp có dịch bệnh xảy ra].

Xem thêm: 

Chế độ dinh dưỡng cho heo nái mang thai [Phần 1]

Kinh nghiệm nuôi heo nái ít sữa – Phần 2: cơ chế biểu hiện bệnh

Kinh nghiệm nuôi heo nái ít sữa – Phần 1 : Nguyên nhân gây bệnh

Kinh nghiệm nuôi heo nái đang nuôi con [Phần 2]

Kinh nghiệm nuôi heo nái đang nuôi con [Phần 1]

3. Cách làm chuồng heo để nuôi heo nái

Có rất nhiều mẫu chuồng khác nhau bạn có thể tham khảo nhưng phải có tiêu chuẩn chung như sau:

– Chuồng nền hoặc sàn cách đất, đảm bảo chuồng nuôi ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.

– Sử dụng điều hoà bằng hơi nước để làm mát cho heo khi trời quá nóng, đảm bảo nhiệt độ phải  giữ ở mức thích hợp với heo nái mang thai.

– Chuồng cần ánh sáng dọi vào buổi sáng, tránh mưa từ phía tây và gió bấc lùa vào mùa rét.

– Cần chuẩn bị: Ô úm, lót chuồng và dụng cụ đỡ đẻ [vải xô mềm, cồn i-ốt, bông, kéo, panh, chỉ buộc rốn, kìm bấm nanh…].

Nên xem:   Khắc phục tình trạng heo nái mất sữa, thiếu sữa sau đẻ

Với những tiêu chuẩn trên bạn có thể hoàn toàn nuôi heo nái hậu bị lẫn heo nái mang thai mà không phải lo lắng những vấn đề ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng của heo nái.

Hỏi: Khi tách lợn con thì cần tiêm những loại vắc xin gì cho lợn con. Mong chuyên gia tư vấn giúp tôi lịch tiêm phòng vắc xin cụ thể cho lợn.Tôi xin cảm ơn!

Nguyễn Văn Quân, Hải Dương

 Xin giới thiệu quy trình tiêm phòng vắc xin phòng bệnh cho lợn con, lợn nái, nái hậu bị và lợn thịt để bà con có thể tham khảo.

+ Tiêm vắcx in phòng bệnh E.coli.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnh suyễn lợn lần 1.

+ Tiêm vắc xin tai xanh lần 1.

+ Tiêm vắc xin Xoắn khuẩn lần 1, sau 1 tuần tiêm nhắc lại lần 2.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnh suyễn lợn lần 2.

+ Tiêm vắc xinn phòng bệnh Phó thương hàn lần 1.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnh giả dại.

+ Tiêm vắc xin Dịch tả lợn lần 1 [nếu lợn mẹ chưa tiêm phòng trước khi sinh]. Chú ý: Nếu lợn mẹ đã được tiêm phòng trước đó, thì tiêm phòng lần 1 cho lợn con vào ngày 35-38 ngày tuổi và nhắc lại lần 2 vào thời gian lợn 60 ngày tuổi.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnh Phù đầu lợn con.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnh Lở mồm long móng lần 1.

– Lợn được 30-34 ngày tuổi: Tiêm vắc xin Phó thương hàn lần 2.

+ Tiêm vắc xin Dịch tả lợn lần 2.

+ Tiêm vắc xin Tai xanh lần 2.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnhTụ huyết trùng.

+ Tiêm vắc xin phòng bệnh Lở mồm long móng lần 2.

– Lợn được 70 ngày tuổi: Tiêm vắc xin phòng bệnh Đóng dấu lợn.

– Lợn được 90-100 ngày tuổi: Tiêm vắc xin phòng bệnh Dịch tả lợn lần 3.

– Đối với lợn nái hậu bị 6 tháng tuổi trở lên:

+ 6 tuần trước khi phối giống tiêm vắc xin Parvovac phòng bệnh sẩy thai lần 1.

+ 3 tuần trước khi phối giống tiêm vắc xin Parvovac phòng bệnh sẩy thai lần 2.
KS.CNTY- Nguyễn Xuân Thủy [st]

Copyright 2016 © HẢI THỊNH Thiết kế Web Thái Nguyên

Vắc xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động nhằm tăng sưc đề kháng cho heo với một số tác nhân gây bệnh. Trong vắc xin có hai thành phần:

  • Kháng nguyên [là thành phần chủ yếu]: gồm có một hoặc một số mầm bệnh đã bị giết chết hoặc làm yếu đi.
  • Chất bổ trợ: gồm hóa chất để giết mầm bệnh và hóa chất để giữ kháng nguyên ổn định hoặc tồn tại lâu trong cơ thể, tăng hiệu lực và thời gian miễn dịch ở vật nuôi. Thường dùng là keo phèn [gọi là vắc xin keo phèn], dầu khoáng, dầu thực vật [gọi là vắc xin nhũ hóa].

Nguyên tắc chung khi tiêm vắc xin cho heo:

  •  
  • Thời gian từ lúc chích vaccin đến khi tạo miễn dịch cho heo là 3 tuần [tối thiểu 20 ngày], cấc loại vaccin chích cách nhau tối thiểu 1 tuần.
  • Khoảng thời gian an toàn dùng vaccin cho nái từ 70 ngày sau khi phối đến 3 tuần trước ngày sinh dự kiến [thời gian mang thai 113-115 ngày]

Thuốc, vaxin 

Lợn con,

lợn choai 

Lợn cái

hậu bị

Lợn

nái chửa

Lợn nái

nuôi con

Lợn

đực giống

Fertran-B12

hoặc

Phar-F.B 1080 

1 – 3 ngày tuổi.
Tiêm lần 2

sau 2 tuần

[nếu cần].

       

ADE – Bcomplex

1 – 3 ngày tuổi.
Tiêm lần 2

sau 2 tuần

[nếu cần] 

4 – 5 tháng tuổi 

Ngày chửa 84

và 100 

Ngày tách con 

Khi cần

Pharm- cox
[Phòng cầu trùng]

1ml/con 3 – 4

ngày tuổi 

Vacxin

Phó thương hàn

L1: 20 ngày tuổi
L2: 7 ngày sau

Nếu dịch xảy ra tiêm

cho nái chửa trước đẻ

ít nhất 15 ngày

Vacxin

Dịch tả lợn

30 – 45

ngày tuổi 

4 – 5

tháng tuổi

3 – 4 tuần trước đẻ

hoặc sau đẻ trên 15 ngày 

2 lần/năm

Vacxin
Tụ huyết trùng
  

55 – 60

ngày tuổi 

3 – 4 tuần trước đẻ

hoặc sau đẻ trên 15 ngày 

2 lần/năm

V. Farrowsure

[Lepto, thai gỗ,

đóng dấu] 

6 và 2 tuần

trước phối 

7 – 15 ngày

sau đẻ 

2 lần/năm

V. Lở mồm

long móng  

45 – 50

ngày tuổi

2 tuần

trước phối

Trước đẻ

trên 20 ngày 

3 lần/năm

V. Rối loạn

sinh sản

và hô hấp [JIXA1-R]

Lần 1: 14 ngày tuổi.

Lần 2: sau 28 ngày

 4 tháng tiêm một lần

Chú ý:

Tiêm vắc xin còn có thể gây phản ứng dị ứng [phản ứng xảy ra nhanh sau khi tiêm]. Vật nuôi thể hiện: sốt, run rẩy, nôn mửa, thở gấp, nổi mẩn trên mặt da [thường gặp ở heo]. Nếu phản ứng ở mức độ nhẹ thì sau một thời gian sẽ hết, nếu phản ứng ở mức độ nặng thì vật nuôi có thể bị chết. Để tránh phản ứng ở mức độ nặng thì sau khi tiêm ta cần theo dõi cẩn thận trạng thái sức khỏe của đàn vật nuôi trong vài giờ liền.

– Đối với lợn nái đẻ có thể tiêm vacxin sau khi đẻ qua 10 ngày nhưng cần kết thúc trước cai sữa 2 ngày.

– Đối với lợn con: sau khi tiêm mũi vacxin Dịch tả lần thứ nhất khoảng 3 – 4 tuần tiêm thêm mũi thứ 2 là tốt nhất. 

Trong vùng dịch tả lợn: Tiêm ngay cho lợn con sơ sinh vacxin DTL khi chưa bú sữa đầu sẽ phòng được bệnh dịch tả lợn.

– Có thể tiêm vacxin Dịch tả lợn và vacxin Tụ huyết trùng cùng một ngày nhưng tiêm ở 2 vị trí khác nhau và chỉ tiêm cho lợn trên 2 tháng tuổi.

– Trong các trang trại nên tiêm thêm vacxin phòng bệnh viêm phổi truyền nhiễm [bệnh suyễn]. Tốt nhất là tiêm các loại vacxin đa giá để tiết kiện thời gian.

– Đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ, quảng canh chỉ cần tiêm  Fertran-B12 hoặc Phar-F.B 1080 và ADE-Bcomplex  cho lợn vào lúc 1 – 3 ngày tuổi để bổ sung Fe và tăng cường sức đề kháng, sau đó tiêm các loại vacxin phòng bệnh Phó thương hàn, Dịch tả, Tụ huyết trùng, vùng có nguy cơ tiêm thêm vacxin phòng bệnh Lở mồm long móng, Lepto, Tai xanh là đủ.

Liều thuốc trộn vào 1 tấn thức ăn cho lợn nuôi thịt.

Giới thiệu sản phẩm dùng đường ăn/uống với thành phần chính, chỉ định phòng trị bệnh kèm liều dùng, số ngày sử dụng chung cho lợn sau cai sữa

Tên thuốc 

Thành phần 

Phòng và trị các bệnh 

Liều 

điều trị 

Liều phòng 

Số ngày 

  sử dụng  

Ampi – col

Ampicilin, Colistin 

Nhiễm khuẩn tiêu hoá, hô hấp. 

2 kg 

1 kg 

3 – 5 ngày 

CRD – Pharm

Doxycyclin, Tiamulin 

Suyễn. Hồng lỵ, tiêu chảy phân sống. 

2 kg 

1 kg 

5 – 7

Dia – pharm

[Tiêu chảy heo]  

Neomycin, Colistin 

Nhiễm khuẩn tiêu hoá.

Phù đầu.

2,8 kg 

1,4 kg 

3

D.T.C Vit  

Doxycyclin, Tylosin 

Suyễn.

Hồng lỵ, tiêu chảy phân sống.

4 kg 

2 kg 

3 – 5

Enro – flox 5%  

Enrofloxacin

Nhiễm khuẩn tiêu hoá, phù đầu. 

1 kg 

0,5 kg 

3 – 5

Pharamox  

Amoxycilin 

Nhiễm khuẩn tiêu hoá, hô hấp. 

2 kg 

1 kg

5 – 7

Pharcolivet 

Ampicilin, S.dimethoxin 

Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hoá. 

4 kg

 2 kg 

3

Pharmequin 

Flumequin 

Tiêu chảy, phù đầu.

Tụ huyết trùng. 

1 kg 

0,5 kg 

3 – 5

Pharm-flor

Florfenicol

Vi khuẩn bội nhiễm trong bệnh tai xanh

10g/20kgP/ngày

3 – 5

Pharmpicin  

Trimethoprim, Colistin 

Nhiễm khuẩn tiêu hoá.

Phù đầu.

2,5 kg 

1,25kg 

3 – 5

PTH-Pharma

Thiamphenicol 

Phó thương hàn, tiêu chảy, phù đầu. 

2 kg 

1 kg 

3 – 5

Men sống 

Phartizym-BSA

L. acidophilus,

B. subtilis,

Methionin, lyzin 

Khử mùi hôi trong phân.
Tăng trọng. Ngừa tiêu chảy, táo bón.

5 kg 

 2,5 kg 

 > 7

Men sống 

Pharbiozym 

Lactobacilus,

Methionin, lyzin, vitamin B1 

Tăng trọng.

Ngừa tiêu chảy, táo bón, rối loạn tiêu hoá. 

2 kg 

1 kg 

> 7

Men sống

Phar-selenzym

L.acidophilus, selen hữu cơ,

vitamin,

acid amin 

Tăng đề kháng, tăng sinh sản.

Phòng, trị  tiêu chảy.

Phòng trị ngộ độc gan, báng nước. 

2 kg

1 kg 

 > 7

Phar – C vimix    

Vitamin  C, Methionin 

Giải độc, chống nóng.

Tăng đề kháng

4kg

2kg

5 – 7

Phar – M comix  

9 vitamin,

6 khoáng vi lượng

và acid amin

thiết yếu. 

Làm hồng da, mượt lông.

Kích thích tăng trọng.

Kích sữa. Tăng sinh sản cho lợn nái.

Phòng trị bại liệt.

2 kg 

1 kg

 > 5

Pharotin – K  

Vit.A, vit.H, Fe, Zn…

Thiếu Zn. Viêm da, rụng lông.

Viêm kẽ chân, nứt móng.

5 kg 

1 kg 

 >5


Chú ý:  – 7 ngày trước và sau khi dùng CRD-Pharm không dùng sản phẩm chứa Salinomycin, monensin, maduramicin, narasin.
– Có thể kết hợp vừa dùng kháng sinh vừa dùng men sống.

Tư vấn khách hàng

Video liên quan

Chủ Đề