Bài thực hành hóa số 4 lớp 8 năm 2024

Hoá chất thực hành môn Hóa lớp 8

Bộ hóa chất thực hành môn Hóa lớp 8

Danh mục hóa chất môn Hóa lớp 8

STT Hóa chất CTHH Khối lượng/ Thể tích Đơn vị tính Quy cách đóng gói 1 Ancol etylic 96° C2H5OH 500 ml Lọ 2 Axit clohidric 37% HCl 500 ml Lọ 3 Axit sunfuric 98% H2SO4 500 ml Lọ 4 Canxi cacbonat CaCO3 250 g Lọ 5 Đồng (II ) oxit CuO 250 g Lọ 6 Đồng (II) sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O 250 g Lọ 7 Đồng phoi bào Cu 250 g Lọ 8 Dung dịch amoniac đặc NH3 500 ml Lọ 9 Giấy đo pH 1 Tập 10 Giấy phenolphtalein 1 Tập 11 Giấy quỳ tím 1 Hộp 12 Kali clorat KClO3 250 g Lọ 13 Kali pemanganat KMnO4 250 g Lọ 14 Kẽm viên Zn 250 g Lọ 15 Lưu huỳnh bột S 250 g Lọ 16 Mangan đioxit MnO2 250 g Lọ 17 Natri Na 100 g Lọ 18 Natri cacbonat Na2CO3.10H2O 250 g Lọ 19 Natri clorua NaCl 250 g Lọ 20 Natri hidroxit NaOH 250 g Lọ 21 Nhôm bột Al 100 g Lọ 22 Nước cất H2O 500 ml Lọ 23 Parafin 250 g Lọ 24 Phốt pho đỏ P 250 g Lọ 25 Sắt bột Fe 250 g Lọ

Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điều chế khí ôxi như thế nào? Và tính chất hoá học ra sao? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành.

Bài thực hành hóa số 4 lớp 8 năm 2024

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nắm

1.1.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

Phương trình phản ứng: 2KClO3 .PNG) 2KCl + O2

1.1.2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi

Phương trình phản ứng: S + O2 .PNG) SO2

1.2. Kĩ năng phòng thí nghiệm

  • Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp xuống dưới.
    • Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi.
    • Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.
    • Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.
  • Khi tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh.
    • Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.
    • Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi.

Bài tập minh họa

2.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi

  • Cách tiến hành: Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng của thí nghiệm qua đoạn phim sau đây:

Video 1: Nhiệt phân Kaliclorat KClO3 với xúc tác là MnO2

  • Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra. Khi thử khí bằng tàn đóm, que đóm bùng cháy.
  • Giải thích: Xảy ra phương trình phản ứng 2KClO3 .PNG) 2KCl + O2. Khí không màu sinh ra chính là khí Oxi. Vì khí oxi là khí duy trì sự sống và sự cháy nên khi thử khí bằng tàn đóm, que đóm bùng cháy.

2.2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi

  • Cách tiến hành: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.

Video 1: Phản ứng giữa lưu huỳnh và khí Oxi

  • Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu xanh.
  • Giải thích: Do lưu huỳnh cháy trong oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit (SO2), còn gọi là khí sunfurơ) và rất ít lưu huỳnh trioxit (SO3)
  • Phương trình phản ứng: S + O2 .PNG) SO2

3. Luyện tập Bài 30 Hóa học 8

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 30 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • * A. KClO3
    • B. KMnO4
    • C. CaCO3
    • D. Cả A & B
  • * A. 2 và 5
    • B. 5 và 2
    • C. 2 và 2
    • D. 2 và 3
  • * A. Dùng nhiên liệu là không khí
    • B. Dùng nước làm nguyên liệu
    • C. Cách nào cũng được
    • D. A và B

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4. Hỏi đáp về Bài 30 Chương 4 Hóa học 8

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.