Bài viết trong tiếng anh gọi là gì

Khi học tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào khác, chúng ta cần phải nắm thật chắc các thành phần câu. Việc nắm vững những thành phần cấu tạo nên câu văn sẽ giúp chúng ta đọc thông viết thạo hơn gấp tỷ lần luôn đấy. Để thực hiện mục tiêu nêu trên, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chinh phục một thành phần rất thú vị trong các câu, đó chính là bổ ngữ trong tiếng Anh. Để khám phá kiến thức này, hãy đọc chi tiết bài viết bên dưới bạn nhé!

Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 loại bổ ngữ trong tiếng Anh cơ bản nhất!

I. Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ là một từ, một cụm từ hay có thể là một mệnh đề [một cụm chủ ngữ – vị ngữ] cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nói cách khác, bổ ngữ trong tiếng Anh sẽ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.

Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ hay nhóm từ mà bổ sung ý nghĩa của một phần trong câu. Khi bỏ đi bổ ngữ, một câu văn thường trở nên không hoàn thiện về mặt nội dung. Ví dụ về bổ ngữ trong tiếng Anh:

Ví dụ về bổ ngữ trong tiếng Anh

II. Các loại bổ ngữ trong tiếng Anh

Có 5 loại bổ ngữ trong tiếng Anh, cùng PREP.VN tham khảo ngay nội dung dưới đây là hiểu chi tiết về cách sử dụng 5 loại bổ ngữ đó bạn nhé:

1. Subject Complement – Bổ ngữ cho chủ ngữ

Birdy is my best friend ➡ My best friend trong câu này là một Subject Complement – Bổ ngữ cho chủ ngữ. Nó giúp mô tả chủ ngữ Birdy bằng cách cung cấp một tên gọi khác. Nhờ có bổ ngữ này mà chúng ta hiểu được vai trò của Birdy là người bạn thân nhất của mình.

2. Object Complement – Bổ ngữ cho tân ngữ

The company made him a leader ➡ Như đã nói, chúng ta có him ở đây là tân ngữ, chính vì thế a leader được gọi là Object Complement – Bổ ngữ cho tân ngữ. Bổ ngữ này giúp chúng ta biết được vị trí mà công ty đã bổ nhiệm cho anh ta là lãnh đạo.

3. Adjective Complement – Bổ nghĩa tính từ

They were shocked to see me alive ➡ Khi đọc câu này, thông tin đầu tiên chúng ta biết được là họ cảm thấy sốc. Tuy nhiên như thế vẫn chưa rõ ràng, chỉ khi cụm to see me alive được thêm vào, mình mới hiểu rõ hơn là họ sốc vì thấy tôi còn sống. Và to see me alive chính là một Adjective Complement – Bổ nghĩa tính từ. Nó bổ sung thông tin để làm rõ hơn một tính từ trong câu.

4. Verb Complement – Bổ nghĩa động từ

Joe wants more money ➡ Bổ ngữ ở câu này là more money, đố các bạn biết nó bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu này? Quá dễ phải không? Đó chính là động từ want phía trước. Vì bổ sung ý nghĩa cho động từ, nên cụm more money này có tên gọi là Verb Complement – Bổ nghĩa động từ.

5. Adverb Complement – Bổ nghĩa trạng từ

She works all day ➡ Nhìn câu này khá giống câu trên ở chỗ bổ ngữ cũng giúp làm rõ động từ trong câu. Tuy nhiên đây lại không phải Bổ nghĩa động từ, mà là Adverb Complement – Bổ nghĩa trạng từ. Lý do là vì cụm từ all day đóng vai trò như một trạng từ, bổ sung ý nghĩa về tần suất, không giống như ở ví dụ trước, more money thể hiện rõ động từ want tác động lên thứ gì.

III. Bổ ngữ có phải thành phần quan trọng trong câu?

Bổ ngữ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, và nếu thiếu đi nó thường một câu văn sẽ rơi vào trạng thái không hoàn chỉnh. Bổ ngữ đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm sáng tỏ ý nghĩa của một câu văn, vì vậy bổ ngữ trong tiếng Anh được sử dụng rất thường xuyên để giúp việc truyền đạt thông tin rõ ràng mạch lạc hơn.

Ngoài ra câu hỏi bổ ngữ trong tiếng Anh cũng là một kiến thức quan trọng. Vậy nên muốn làm tốt bài thi tiếng Anh thực chiến bạn cần nắm vững chắc ngữ pháp tiếng Anh về câu hỏi bổ ngữ.

IV. Bài tập bổ ngữ trong tiếng Anh

Luyện tập nhận diện bổ ngữ trong câu Câu hỏi Đáp ánYou seem happy.

  • Bổ ngữ happy trong câu này đóng vai trò là bổ ngữ động từ vì làm rõ cho động từ seem phía trước.
  • Chúng ta thấy rằng trong trường hợp này, happy vừa là tính từ, vừa là bổ ngữ động từ trong câu. Do you see a ghost on the camera?
  • Có thể thấy rằng a ghost đang giúp chúng ta hiểu rõ hơn động từ see phía trước.
  • Vì thế có thể suy ra đây là một bổ nghĩa cho động từ. The wedding will be in the afternoon.
  • Cụm từ in the afternoon cung cấp cho chúng ta thông tin về thời gian mà đám cưới diễn ra.
  • Vậy nó vừa đóng vai trò là cụm trạng từ, và vừa là bổ ngữ trạng từ chỉ thời gian. We admire your talent.
  • Your talent hoàn thiện ý nghĩa cho động từ admire phía trước.
  • Bổ ngữ này giúp chúng ta hiểu việc ngưỡng mộ này là ngưỡng mộ thứ gì, vì thế nó là một bổ ngữ cho động từ. Don’t call me your friend.
  • Chúng ta có 2 bổ ngữ liền trong câu số 5. Từ me giúp hoàn thiện ý nghĩa cho động từ call, nó chỉ rõ ra việc gọi này là gọi ai.
  • Cụm từ your friend lại bổ nghĩa tiếp cho từ me, nó cho ta biết rõ hơn vai trò của từ me ở đây tương đương với your friend.
  • Vậy your friend đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ me khi kết hợp lại. You can’t call me your friend có ý nghĩa hoàn chỉnh là “đừng có mà gọi tôi là bạn”.

V. Lời Kết

Trên đây là định nghĩa và các loại bổ ngữ trong tiếng Anh chi tiết nhất. Prep hy vọng bạn đã nắm rõ kiến thức về bổ ngữ trong tiếng anh. Nếu bạn muốn master các ngữ pháp trong tiếng anh thì hãy đồng hành hay cung các thầy cô tại Prep bằng cách đăng ký 1 trong 3 khóa học dưới đây nhé.

Chủ Đề