Caách so sánh 2 phép tính mà không cần tính năm 2024
Hướng dẫn: Đầu tiên, chúng ta quan sát thấy 16; 9 là hai số chính phương và tổng 16 + 9 cũng là số chính phương. Nghĩa là ta có thể tính trực tiếp các căn bậc hai này. Như vậy trong ví dụ này ta áp dụng cách 1 để so sánh các căn bậc hai. Show
Ta có: Vì 5 < 7 nên Ví dụ 3. So sánh và Hướng dẫn: Ở ví dụ này, ta thấy 2001; 2002 và tổng 2001 + 2002 không phải là số chính phương. Nghĩa là ta không thể tính trực tiếp các căn bậc hai. Vì thế trong ví dụ này ta phải áp dụng cách 2 để so sánh các căn bậc hai. Đầu tiên, chúng ta tính bình phương hai số và so sánh hai kết quả thu được. Ta có: Vì Nên Suy ra Vậy . 3. Dạng 3: Áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh căn bậc hai*Phương pháp giải: Khi chúng ta không thể so sánh trực tiếp hai căn bậc hai theo các cách trên thì ta tìm một số trung gian (lớn hơn số này và bé hơn số kia, thông thường chúng ta chọn các căn bậc hai của số chính phương làm trung gian) sau đó áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh: Nếu a < b và b < c thì a < c. Ví dụ 4. So sánh và . Hướng dẫn: Ở ví dụ này, ta nên chọn căn bậc hai của số chính phương là làm số trung gian. Ta có: Vì nên Theo tính chất bắc cầu, ta có: . Vậy . 4. Dạng 4: Sử dụng các phương pháp so sánh căn bậc hai để chứng minh bất đẳng thứcVí dụ 5. Qua hai ví dụ 2 và 3 hãy chứng minh công thức tổng quát sau: Với hai số m và n không âm ta có . Giải. Ta có: Vì với m,n ≥ 0 Nên Vậy . III. Bài tập vận dụng về so sánh căn bậc haiBài 1. Chọn câu trả lời đúng. Kết quả nào sau đây là đúng? ĐÁP ÁN Chọn đáp án B.
Ta có: 10 = 2.5 = . Vì 25 < 31 nên Suy ra . Vậy . Bài 2. So sánh:
ĐÁP ÁN
Vậy
Vì nên Vậy .
Vì nên Suy ra Vậy .
Vì nên Vậy .
Vì nên Suy ra Vậy .
Mà ( Vì 81 < 82) Theo tính chất bắc cầu, ta có: Vậy . Bài 3. Chứng minh:
ĐÁP ÁN
Vì với mọi số a > 1 Suy ra (nhân hai vế với ) Vậy với a > 1 thì .
Vì với mọi số Suy ra (nhân hai vế với ) Vậy với thì . Như vậy, bài viết đã cung cấp đầy đủ lý thuyết về căn bậc hai và các bài toán so sánh căn bậc hai. Đây là một trong các dạng toán thường xuất hiện trong các bài thi. Chính vì thế các em cần nắm vững kiến thức về căn bậc hai và các cách so sánh căn bậc hai để làm tốt các bài tập trên lớp.
Bài viết Cách so sánh hai lũy thừa lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách so sánh hai lũy thừa. Cách so sánh hai lũy thừa lớp 7 (cực hay, chi tiết)A. Phương pháp giải- Một số tính chất: Với a, b, m, n ∈ N, ta có:
Với A, B là các biểu thức ta có:
- Phương pháp: Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số rồi so sánh số mũ hoặc đưa về cùng số mũ rồi so sánh cơ số. Ngoài ra có thể dùng lũy thừa trung gian để so sánh.
B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: So sánh các lũy thừa sau
Lời giải:
Vì 1 < 17 < 27 nên 3317 < 3327 (hai lũy thừa cùng cơ số)
Vì 2019 < 2020 nên 201910 < 202010 (hai lũy thừa cùng số mũ) Ví dụ 2: So sánh hai số (-32)9 và (-16)13 Lời giải: Ta có: (-32)9 = -329 (Tính chất lũy thừa với số mũ lẻ) Suy ra (-32)9 = -329 = -(25)9 = -25.9 = -245 Tương tự: (-16)13 = -1613 = -(24)13 = -24.13 = -252 Vì 0 < 45 < 52 ⇒ 245 < 252 ⇒ -245 > -252 (nhân hai vế với -1) Vậy (-32)9 < (-16)13. Ví dụ 3: So sánh
Lời giải:
Ta có: \> 2300 = 23.100 = (23)100 = 8100; \> 3200 = 32.100 = (32)100 = 9100 Vì 0 < 8 < 9 nên 8100 < 9100 Vậy 2300 < 3200
Ta có: 85 = (23)5 = 23.5 = 215 = 2.214 3.47 = 3.(22)7 = 3.22.7 = 3.214 Vì 2 < 3 nên 2.214 < 3.214 (do 214> 0) Vậy 85 và 3.47 C. Bài tập vận dụngCâu 1. Điền dấu >; < ; thích hợp vào chỗ trống
Lời giải:
\> (2020 - 2019)2020 = 12020 = 1 \> (1998 - 1997)202020 = 1202020 = 1 Vậy (2020 - 2019)2020 = (1998 - 1997)202020 Câu 2. Cho hai số a = 9920 và b = 999910. Khẳng định nào sau đây là đúng
Lời giải: Ta có: \> a = 9920 = 992.10 = (992)10 = (99.99)10 = 980110 \> b = 999910 Vì 0 < 9801 < 9999 Suy ra 980110 < 999910 (hai lũy thừa cùng cơ số) Do đó 9920 < 999910 Vậy a < b Đáp án B Câu 3. Cho hai số a = 111979 và b = 371320. Khẳng định nào sau đây đúng?
Lời giải: Ta có: \> a = 111979 < 111980 = 113.660 = (113)660 = 1331660 \> b = 371320 = 372.660 = (372)660 = 1369660 Vì 0 < 1331 < 1369 nên 1331660 < 1369660 Do đó a = 111979 < 1331660 < 1369660 = 371320 = b Vậy a < b. Đáp án A Câu 4. Cho A = 199110 và B = 199010 + 19909. So sánh A và B
Lời giải: Ta có: \> A = 199110 = 19919 + 1 \= 19919.1991 \> B = 199010 + 19909 \= 19909 + 1 + 19909 \= 19909.1990 + 19909 \= 19909.(1990 + 1) \= 19909.1991 Vì 1991 > 1990 > 0 nên 19919 > 19909 Suy ra 19919.1991 > 19909.1991 Do đó 199110 > 199010 + 19909 Vậy A > B. Đáp án C Câu 5. So sánh a = 36000 và b = 93000.
Lời giải: Ta có: a = 36000 = 32.3000 = (32)3000 = 93000 b = 93000 Vậy a = b. Đáp án B Câu 6. So sánh 202303 và 303202.
Lời giải: Ta có: 202303 = 2023.101 \= (2023)101 \= ((2.101)3)101 \= (23.1013)101 \= (8.101.1012)101 \= (808.1012)101 Lại có: 303202 = 3032.101 \= (3032)101 \= ((3.101)2)101 \= (32.1012)101 \= (9.1012)101 Vì 808 > 9 > 0 ⇒ 808.1012 > 9.1012 > 0 Do đó (808.1012)101 > (9.1012)101 Vậy 202303 > 303202 Đáp án A Câu 7. So sánh 1010 và 48.505.
Lời giải: Ta có: 1010 = 109.10 Lại có: 48.505 = 16.3.(5.10)5 \= 24.3.55.105 \= 24.3.54.5.105 \= (24.54).105.(3.5) \= (2.5)4.105.15 \= 104.105.15 \= 104 + 5.15 \= 109.15 Vì 10 < 15 nên 109.10 < 109.15 Vậy 1010 < 48.505. Đáp án B Câu 8. Cho a = (-5)30 và b = (-3)50. Chọn khẳng định đúng.
Lời giải: Ta có: a = (-5)30 = 530 (Tính chất lũy thừa với số mũ chẵn) Suy ra: a = 530 = 53.10 = (53)10 = 12510 Tương tự: b = (-3)50 = 350 = 35.10 = (35)10 = 24310 Vì 0 < 125 < 243 nên 12510 < 24310 Do đó (-5)30 < (-3)50 Vậy a < b. Đáp án B Câu 9. So sánh . Chọn khẳng định đúng.
Lời giải:
Đáp án B Câu 10. Cho . Chọn khẳng định đúng?
Lời giải:
Đáp án A D. Bài tập tự luyệnBài 1. So sánh:
Bài 2. So sánh:
Bài 3. So sánh:
Bài 4. So sánh:
Bài 5. So sánh:
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |