Cách chuyển từ so sánh hơn sang so sánh nhất
Làm bài tập Show Cách so sánh hơn và so sánh nhất nhất giữa các sự vật, hiện tượng trong tiếng Anh được dùng như thế nào nhỉ? Chúng ta hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay để tìm hiểu nhé.
Cách sử dụng Cấu trúc câu so sánh hơn (Comparative adjectives) thường được sử dụng khi so sánh hai sự vật, hiện tượng nào đó. Thường khi sử dụng cấu trúc này thì đằng trước sự vật, hiện tượng thứ hai được so sánh sẽ có thêm từ than. Ví dụ China is larger than India (Trung Quốc rộng lớn hơn Ấn Độ) Gold is more valuable than iron. (Vàng có giá trị hơn sắt) Cats are cleverer than dogs, but dogs are friendlier. (Loài mèo thì khôn ngoan hơn loài chó, nhưng loài chó lại thân thiện hơn loài mèo) Như vậy ta có thể viết câu trúc cho dạng câu so sánh hơn như sau: Đối với tính từ dưới hai âm tiết: S + V + adj(er) + than + Noun/ Pronoun Đối với tính từ có từ hai âm tiết trở lên: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun Cấu trúc câu so sánh nhất (Superlative adjectives) thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật,hiện tượng khác. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ the Ví dụ John is the youngest child in the class. (John là đứa bé ít tuổi nhất trong lớp học) Russia is the biggest country. (Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới) Như vậy ta có thể viết câu trúc cho dạng câu so sánh nhất như sau Đối với tính từ dưới hai âm tiết: S + V + adj(est) + than + Noun/ Pronoun Đối với tính từ có từ hai âm tiết trở lên: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun Một số lưu ý So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh Ví dụ His best friend is much/ far older than him. (Bạn thân của anh ấy lớn tuổi hơn anh ấy rất nhiều) So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc sử dụng cum từ “by far” Ví dụ He is the smartest by far. (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều) Làm bài tập
Để so sánh một người hay một vật với một người hay một vật khác, bạn cần sử dụng tính từ so sánh. Để tạo tính từ so sánh, bạn cần thêm đuôi -er vào cuối tính từ hoặc đặt từ more đằng trước tính từ đó. Ví dụ:
Còn để mô tả một người hay một vật nào đó đứng hạng nhất về một mặt nào đó, bạn sử dụng các tính từ so sánh nhất. Để tạo tính từ so sánh nhất, chỉ cần thêm đuôi -est vào cuối tính từ hoặc đặt từ most đằng trước tính từ đó. Ví dụ:
Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhấtĐối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi -er để tạo tính từ so sánh hơn, thêm đuôi -est để tạo tính từ so sánh nhất.
Bạn cũng có thể thêm từ more/most đằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất thay vì phải thêm đuôi -er/-est. Nhưng chỉ khi bạn muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất, bạn cần đổi đuôi -y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -ed, -ing, -full, và -less luôn luôn tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more/most.
Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more/most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi -y như đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách: thêm đuôi -er/-est hoặc thêm từ more/most. Ví dụ như ba từ sau:
Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từ more/most vào đằng trước tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ thêm tiền tố -un vào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố -y. Những từ như vậy, bạn thêm từ more/most hay hậu tốt -er/-est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc.
Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, bạn cần thêm từ more/most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi -er/-est. Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more/most.
Cách dùng dạng so sánh hơn của tính từTính từ so sánh hơn vẫn được trước danh từ những một tính từ bình thường. Ví dụ:
Và đằng sau động từ be và các động từ liên kết. Ví dụ:
Các tính từ so sánh hơn thường được theo sau bởi từ than và một đại từ / một cụm danh từ, nhằm cung cấp thêm thông tin người hay vật đang bị so sánh. Ví dụ:
Ngoài ra, sau từ than còn có thể là các mệnh đề. Ví dụ:
Bạn cũng có thể dùng các từ chỉ mức độ như: much, a lot, far, a bit/little, slightly,… với các tính từ so sánh hơn. Ví dụ:
Hai cụm so sánh hơn có thể được đối chiếu bằng cách thêm từ the vào trước các tính từ so sánh hơn, nhằm thể hiện sự thay đổi của danh từ này sẽ ảnh hưởng đến danh từ khác. Ví dụ:
Bạn cũng có thể lặp lại các tính từ so sánh hơn với từ and để thể hiện sự thay đổi liên tục. Ví dụ:
Cách dùng dạng so sánh nhất của tính từCũng như dạng so sánh hơn, tính từ so sánh nhất có thể được đặt đằng trước danh từ, hay ngay sau động từ be và các động từ liên kết. Ví dụ:
Như mình đã nói trước đó, so sánh nhất thường được dùng một mình, khi mọi thứ được đem ra so sánh đã rõ ràng mà không cần phải nói gì thêm. Nếu bạn muốn cụ thể hóa những về những gì bạn đang so sánh, bạn có thể thêm một danh từ, hay một cụm từ bằng đầu bằng giới từ in hoặc of. Ví dụ:
Một cách khác để cụ thể hóa, đó là đặt một mệnh đề quan hệ ngay sau tính từ so sánh nhất.
Chú ý: nếu tính từ so sánh nhất được trước danh từ, thì các giới từ và mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau danh từ đó. Ví dụ:
Mặc dù mạo từ the luôn xuất hiện trước tính từ so sánh nhất, ở một vài trường hợp, the có thể bị lược bỏ trong các trường hợp không cần sự lịch sự:
Nhưng bạn sẽ không thể lược bỏ the nếu như sau tính từ so sánh nhất là giới từ of/in, hoặc một mệnh đề quan hệ nói về một nhóm người/vật đang bị so sánh.
Đôi khi, tính từ sở hữu có thể dược dùng thay thế cho mạo từ the. Ví dụ:
Số thứ tự cũng thường được dùng với tính từ so sánh nhất để biểu thị thứ tự so sánh trong tổng thể các vật bị mang ra so sánh:
Dạng đối lập của so sánh hơn và so sánh nhấtTính từ so so sánh hơn và so sánh nhất luôn được sử dụng để nói danh từ này tốt hơn danh từ kia ở một khía cạnh nào đó. Nhưng nếu bạn muốn nói danh từ này tệ hơn danh từ kia ở một khía cạnh thì phải nói sao? Bạn phải dùng dạng so sánh ít hơn và dạng so sánh ít nhất. Dạng so sánh ít hơn được hình thành bằng cách thêm từ less vào đằng trước tính từ. Ví dụ:
Dạng so sánh ít nhất được hình thành bằng cách thêm từ least vào đằng trước tính từ. Ví dụ:
Tạm kếtNhư vậy là bạn đã biết cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh rồi đấy. Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về một chủ đề rất rất quan trọng – động từ khiếm khuyết. Nếu có bất kì thắc mắc gì trong quá trình đọc bài, thì bạn cứ thoải mái hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng trả lời bạn sớm nhất có thể. Ngoài ra, nếu thấy bài học hay. Thì nhớ chia sẻ bài viết nhé! Hẹn gặp lại bạn ở bài học sau. |