Cách xác định hóa trị trong hop chat năm 2024
Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học. Show
Khái niệm hóa trị vốn đã có trong hóa học từ giữa thế kỷ 19. Trước đây hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng của một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử hydro hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác. Những năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay dùng một khái niệm khác gọi là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị song nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện lợi về mặt thực hành (chẳng hạn khi cân bằng phản ứng hóa học). Hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất[sửa | sửa mã nguồn]Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một vài ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),... Hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố d bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng và một vài electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị. Nhóm → IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB VIIIB VIIIB IB IIB IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA ↓ Chu kỳ 1 1 H 2 He 2 3 Li 4 Be 5 B 6 C 7 N 8 O 9 F 10 Ne 3 11 Na 12 Mg 13 Al 14 Si 15 P 16 S 17 Cl 18 Ar 4 19 K 20 Ca 21 Sc 22 Ti 23 V 24 Cr 25 Mn 26 Fe 27 Co 28 Ni 29 Cu 30 Zn 31 Ga 32 Ge 33 As 34 Se 35 Br 36 Kr 5 37 Rb 38 Sr 39 Y 40 Zr 41 Nb 42 Mo 43 Tc 44 Ru 45 Rh 46 Pd 47 Ag 48 Cd 49 In 50 Sn 51 Sb 52 Te 53 I 54 Xe 6 55 Cs 56 Ba * 72 Hf 73 Ta 74 W 75 Re 76 Os 77 Ir 78 Pt 79 Au 80 Hg 81 Tl 82 Pb 83 Bi 84 Po 85 At 86 Rn 7 87 Fr 88 Ra ** 104 Rf 105 Db 106 Sg 107 Bh 108 Hs 109 Mt 110 Ds 111 Rg 112 Cn 113 Nh 114 Fl 115 Mc 116 Lv 117 Ts 118 Og * Họ Lantan 57 La 58 Ce 59 Pr 60 Nd 61 Pm 62 Sm 63 Eu 64 Gd 65 Tb 66 Dy 67 Ho 68 Er 69 Tm 70 Yb 71 Lu ** Họ Actini 89 Ac 90 Th 91 Pa 92 U 93 Np 94 Pu 95 Am 96 Cm 97 Bk 98 Cf 99 Es 100 Fm 101 Md 102 No 103 Lr Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên Viền gạch gạch: thường sinh ra từ phản ứng phân rã các nguyên tố khác, không có đồng vị già hơn Trái Đất (hiện tượng hóa học) Hóa trị cho ta biết khả năng liên kết với nhau của các nguyên tử. Biết được hóa trị của một nguyên tố ta sẽ hiểu, viết đúng và lập được công thức hóa học dễ dàng. Cùng Monkey tìm hiểu rõ hơn qua những kiến thức được tổng hợp trong bài viết. “Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị”. (Theo Sách giáo khoa Hóa học 8 – NXB giáo dục Việt Nam). Thực tế, có những nguyên tố chỉ thể hiện một hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố có một vài hóa trị khác nhau. Bảng hóa trị của các nguyên tố phổ biến nhấtViệc ghi nhớ hóa trị hóa học của các nguyên tố phổ biến sẽ giúp bạn chủ động hơn khi làm bài tập, không phải phụ thuộc quá nhiều vào công cụ tìm kiếm. Dưới đây là bảng hóa trị hóa học của một số nguyên tố phổ biến nhất: STT Tên nguyên tố Ký hiệu Hóa trị 1 Hidro H I 2 Heli He Không có 3 Liti Li I 4 Beri Be II 5 Bo B III 6 Cacbon C IV, II 7 Nito N II, III, IV… 8 Oxi O II 9 Flo F I 10 Neon Ne Không có 11 Natri Na I 12 Magie Mg II 13 Nhôm Al III 14 Silic Si IV 15 Photpho P III, V 16 Lưu huỳnh S II, IV, VI 17 Clo Cl I,… 18 Argon Ar Không có 19 Kali K I 20 Canxi Ca II 21 Crom Cr II, III 22 Mangan Mn II, IV, VII… 23 Sắt Fe II, III 24 Đồng Cu I, II 25 Kẽm Zn II 26 Brom Br I… 27 Bạc Ag I 28 Thuỷ ngân Hg I, II 29 Chì Pb II, IV Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biếnNgoài hóa trị của những nguyên tố hóa học phổ biến trên, bạn cũng nên ghi nhớ hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến: Tên nhóm Hóa trị Hidroxit (OH) I Nitrat (NO3) I Clorua (Cl) I Sunfat (SO4) II Cacbonat (CO3) II Photphat (PO4) III Xác định hóa trị của một nguyên tố như thế nào?Có 2 cách để xác định hóa trị của một nguyên tố đó là dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với hidro hoặc oxi. Cụ thể:
Ví dụ: .jpg) Với công thức hóa học của nước (H2O) thì oxi liên kết được với 2 nguyên tử hidro vì vậy Oxi được xác định có hóa trị là II. Với công thức hóa học của hợp chất amoniac (NH3): Nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro. Vì vậy, trong trường hợp này Nitơ được xác định có hóa trị là III.
Ví dụ: Với công thức hóa học của Canxi oxit (CaO) thì Ca có khả năng liên kết như O. Vì vậy, Ca có hóa trị là II. Quy tắc hóa trị các bạn học sinh cần nắm vữngTrước khi rút ra kết luận về quy tắc hóa trị, chúng ta hãy thử đặt một phép tính đơn giản cho một công thức hóa học bất kỳ bao gồm hợp chất của hai nguyên tố (A, B), ký hiệu là AxBy. Trong đó, A có hóa trị là a; B có hóa trị là b; x và y là các chỉ số của nguyên tố đó. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy tích của ax luôn luôn bằng by. Từ đây, ta có thể dễ dàng rút ra kết luận: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Quy tắc này đúng cả khi A và B là một nhóm nguyên tử. Ví dụ như với công thức hóa học của hợp chất Ca(OH)2: Ca có hóa trị là II; OH có hóa trị là I => 1x II = I x 2. Vận dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị và lập công thức hóa học như thế nào?Biết hóa trị, chúng ta sẽ dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. Vận dụng 1: Tính hóa trị của một nguyên tốChúng ta có thể tham khảo ví dụ: Tính hóa trị của Sắt (Fe) trong hợp chất FeCl3 khi biết clo (Cl) có hóa trị bằng I. Trả lời: Gọi hóa trị của Fe là a, ta có công thức 1 x a = 3 x I => a = III. Từ đây ta có thể kết luận Fe có hóa trị III. Vận dụng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trịCũng tương tự như tính hóa trị của một nguyên tố, khi biết hóa trị của các nguyên tố ta sẽ dễ dàng tìm được công thức hóa học của hợp chất. Ví dụ như: Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi bạc hóa trị I và oxi. Ta có công thức chung dạng: AgxOy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có: x x I = y x II \=> x/y = I/II = ½ => x = 1; y= 2. Công thức hóa học của hợp chất cần xác định là Ag2O. Xem thêm: Đơn chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và ví dụ minh họa Những bài ca hóa trị giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàngBài ca hóa trị (bài ca hóa học) là những bài ca dao, câu thơ có vần và nhịp điều giúp các bạn học sinh ghi nhớ tên nguyên tố và hóa trị hóa học tương ứng dễ dàng. Dưới đây là một vài bài ca hóa trị bạn có thể tham khảo: Bài số 1: Kali (K), Iot (I), Hidrô (H) Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài Là hoá trị một (I) em ơi Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg) Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) cùng gần Bari (Ba) Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca) Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn Bác Nhôm (Al) hoá trị ba (III) lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon (C), Silic (Si) này đây Có hoá trị bốn(IV) không ngày nào quên Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi Nitơ (N) rắc rối nhất đời Một hai ba bốn, khi thời lên V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư Phot pho (P) nói đến không dư Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm Em ơi, cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng. Bài số 2: Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) một loài Ngoài ra còn bạc (Ag) ra oai Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường hai ít I chẳng phân vân gì Đổi thay hai, bốn là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là hai Bao giờ cùng hoá trị hai Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị ba Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là bốn thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị hai vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) hai toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt ba Phốt Pho ba ít gặp mà Photpho năm chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? Một hai ba bốn, phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng Clo Iot lung tung Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ một đến bảy thời mới yên Hoá trị hai dùng rất nhiều Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều (*Nguồn: Sưu tầm Internet) Bài tập thực hành vận dụng lý thuyết về hóa trịCác bài tập thực hành về hóa trị sẽ giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức lý thuyết hóa trị là gì, vận dụng tìm hóa trị hay công thức hóa học của hợp chất. Bài tập thực hành hóa trị 1Hỏi: Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tố là gì? Và khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị? Trả lời: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. Bài tập thực hành hóa trị số 21/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: KH, H2S và CH4 2/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: Fe2O, SiO2 Trả lời: Ý số 1: Lấy hóa trị H là I làm đơn vị, ta dễ dàng xác định được: K hóa trị I; S có hóa trị là II; C có hóa trị là IV. Ý số 2: O có hóa trị là II vì vậy Fe sẽ có hóa trị là I; Si có hóa trị là IV. Bài tập thực hành hóa trị số 3Lập công thức hóa học của hợp chất có 2 nguyên tố Fe (III) và O. Trả lời: Gọi công thức hóa học cần viết là FexOy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có x x III = II x y => x/y= III/II = 3/2. Như vậy: x = 3; y = 2. Ta có công thức hóa học hoàn chỉnh là Fe3O2. Bài học lý thuyết và công thức tính hóa trị rất đơn giản, chỉ cần lắng nghe thầy cô giảng bài trên lớp và chịu khó ôn luyện và làm bài tập về nhà các bạn học sinh sẽ dễ dàng nắm được kiến thức cơ bản. Hy vọng những kiến thức Monkey tổng hợp trên đây sẽ giúp các bạn ôn tập bài học dễ dàng ngay tại nhà. Chúc các bạn học tốt! |