Cấp mới hướng dẫn viên

  • Cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế

    Bộ Y tế

  • Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài [thực hiện tại cấp Trung ương]

    Bộ Công an

  • Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1

    Bộ Công thương

  • Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG có dung tích kho dưới 5.000m3

    Bộ Công thương

  • Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài

    Bộ Ngoại giao

  • Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  • Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện

    Bộ Nội vụ

  • Thủ tục phê duyệt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo bị rủi ro do nguyên nhân khách quan vay bổ sung vốn để khôi phục sản xuất, kinh doanh

    Ngân hàng Chính sách xã hội

  • Thủ tục trả nợ, trả lãi trực tiếp bằng tiền mặt của người vay là tổ viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn

    Ngân hàng Chính sách xã hội

  • Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

    Bộ Nội vụ

Trước tiên, bạn cần biết được bản thân đang thuộc nhóm đối tượng nào? đã hội tụ đầy đủ các tiêu chí để trở thành một người hướng dẫn viên hay chưa? Và bạn muốn cấp thẻ nội địa hay quốc tế, bằng cách tham khảo 02 bài viết: Điều kiện cần và đủ để trở thành hướng dẫn viên du lịch nội địa, và bài viết Những điều kiện cần và đủ để trở thành hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

THỦ TỤC HỒ SƠ XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA & QUỐC TẾ

1. Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - nội địa

2. Sơ yếu lý lịch [chứng thực của UBND xã phường không quá 03 tháng]

3. Giấy khám sức khỏe [không quá 03 tháng]

4. Bằng tốt nghiệp photo, có chứng thực của các cơ quan nhà nước - UBND xã, phường

5. Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch photo, có chứng thực của cơ quan nhà nước – UBND xã, phường

6. 02 ảnh 3x4 phông màu trắng [chụp không quá 03 tháng] - Và các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ [Nếu xin cấp thẻ HDV du lịch quốc tế]

LỆ PHÍ XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

- Thẻ HDV DL nội địa: 650.000đ

- Thẻ HDV DL quốc tế: 650.000đ

Đơn vị tiếp nhận hồ sơ - Bộ phận một cửa của Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch trên toàn quốc. Sau 15 ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ sẽ được Tổng cục du lịch Việt Nam cấp thẻ theo đúng quy định hiện hành. Thẻ hướng dẫn viên của bạn có thời hạn 5 năm, trước khi hết hạn thẻ khoảng 2 tháng bạn phải liên hệ lại bên Sở để xin học lớp nghiệp vụ ngắn hạn để gia hạn thẻ. Nếu thẻ của bạn hết hạn thì bắt buộc phải tham dự lại lớp nghiệp vụ hướng dẫn du lịch ngắn hạn để làm lại thẻ mới.

Đối với những bạn đã từng tham gia khóa đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch ngắn hạn 1,5 - 2 tháng của chúng tôi, các bạn sẽ được trung tâm tiếp nhận hồ sơ và làm thẻ hướng dẫn viên du lịch miễn phí cho bạn. Trường hợp một số bạn chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp, cao đẳng, Đại học hoặc chưa đủ điều kiện thì tham khảo thông tin sau:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

  Trình tự thực hiện

- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng*;

- Trong thời hạn 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

  Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

[1] Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch [Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017] ;

[2] Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

[3] Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

[4] 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

[5] Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;

[6] Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 [bộ].

  Thời hạn giải quyết

10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  Đối tượng thực hiện

Cá nhân.

  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

  Lệ phí

Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ [Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính] .

  Phí Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch [Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017] .

  Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

[1] Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

[2] Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

[3] Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

[4] Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

[5] Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề [đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế]: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

  Cơ sở pháp lý

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Chủ Đề