Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là a. kclo3. b. h2o. c. h2so4. d. o3

Bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen là 1 phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10. Sau đây, Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh phần tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải, ví dụ minh họa kèm bài tập vận dụng để làm bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

I. Lý thuyết và Phương pháp giải Phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

- Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng.

+ Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.

+ F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

+ Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI.

+ Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI.

+ Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 .

II. Ví dụ minh họa phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Ví dụ 1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây:

a] Cl2 + Ca[OH]2 → CaCl2 + Ca[OCl]2 + H2O

b] KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O

c] KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O

d] Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4

e] Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

f] CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O

Hướng dẫn:

a] 2Cl2 + 2Ca[OH]2 → CaCl2 + Ca[OCl]2 + 2H2O

b] KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O

c] 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

d] Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

e] Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

f] 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O

Ví dụ 2: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau [ghi rõ điều kiện phản ứng].

Hướng dẫn:

a]

1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2
5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

b] 

1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe[OH]2 + NaCl
3. Fe[OH]2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 3AgCl

III. Bài tập trắc nghiệm phương trình hóa học lớp 10 về halogen.


Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.

Đáp án:

[1 ] Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

[2] NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

[3] Cl2 + Ca[OH]2 rắn → CaOCl2 + H2O

[4] CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

[5] 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

[6] KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

Câu 2. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào?

A. KCl, KClO3, Cl2.

B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.

D. KCl, KClO3.

Đáp án: B

3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 3. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào?

A. KCl, KClO3, Cl2.

B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.

D. KCl, KClO3.

Đáp án: C

Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O

Câu 4. Cho các chất sau: Zn [2], KOH [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], K2SO4 [6]. Axit HCl tác dụng được với các chất:

A. [1], [2], [4], [5].

B. [3], [4], [5], [6].

C. [1], [2], [3], [4].

D. [1], [2], [3], [5].

Đáp án: A

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Câu 5. Cho các chất sau : Zn [1], CuO [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], FeS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], PbS [10]. Axit HCl không tác dụng được với các chất :

A. [1], [2].

B. [3], [4].

C. [5], [10].

D. [3], [10].

Đáp án: D

Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học →  không tác dụng được với axit HCl và H2SO4 loãng.

PbS không phản ứng vì là muối không tan trong axit.

FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.

*Một số lưu ý về muối sunfua

- Muối sunfua tan trong nước: K2S, Na2S, [NH4]2S, BaS,…

- Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: ZnS, FeS, MnS,…

- Muối sunfua không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: PbS, CuS, Ag2S, CdS, SnS, HgS…

- Muối sunfua không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …

Câu 6. Cho các phản ứng:

[1] O3 + dung dịch KI →

[2] F2 + H2O -to→

[3] MnO2 + HCl đặc -to→

[4] Cl2 + dung dịch H2S →

Những phản ứng nào tạo ra đơn chất?

A. [1], [2], [3].

B. [1], [3], [4].

C. [2], [3], [4].

D. [1], [2], [4].

Đáp án: A

[1] O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH

[2] 2F2 + 2H2O -to→ O2 + 4HF

[3] MnO2 + 4HCl đặc -to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O

[4] 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Fe3O4 + dung dịch HI [dư] → X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :

A. Fe và I2.

B. FeI3 và FeI2.

C. FeI2 và I2.

D. FeI3 và I2.

Đáp án: C

Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O

Câu 8. Cho sơ đồ:

Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.

Đáp án:

2NaCl [đp]→ 2Na + Cl2

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Cl2 + H2 → 2HCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ba[OH]2 → BaCl2 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Kiến Guru hi vọng thông qua bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về tính chất đặc trưng của các halogen và hợp chất. Bên cạnh đó, các em cũng đã biết đến và ghi nhớ nhiều dạng, nhiều bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Chúc các em học tốt!

 Kiến Guru chia sẻ tới các em học sinh mẫu đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án 2020. Mẫu đề thi bao gồm 12 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận, làm trong vòng 90 phút. Đề thi bám sát với chương trình của Bộ Giáo Dục năm học 2019-2020. Kèm theo đấy là hướng dẫn phương pháp, lời giải chi tiết giúp các em ôn tập tốt cho kì thi sắp tới.

I. Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án [Thời gian: 90 phút] 

Phần 1: TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1.  Có bao nhiêu anion các ion sau: Na+, 

 A.  5.                B.  3.                  C.  1.                 D.  2.


Câu 2.  Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi điều gì?

A. Sự góp chung các electron độc thân.

B. Sự cho nhận cặp electron hoá trị.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.


Câu 3.  Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:

A.  0                 B.  2+                  C.  1-                D.  1+.


Câu 4.  Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

Câu 5.  Phân tử Br2 có liên kết hóa học thuộc loại liên kết nào sau đây:

A. Liên kết cộng hóa trị không cực.                   B.  Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết ion.                                                      D.  Liên kết hiđro.


Câu 6.  Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết đôi.


Câu 7.  Cho độ âm điện của các nguyên tố sau: F [3,98]; O [3,44]; C [2,55]; H [2,20]; Na [0,93]. Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

Câu 8.   Trong phân tử S

, số oxi hóa của S là:

A.  +2               B.  +4                 C.  +6                  D.  -1


Câu 9.  Trong phản ứng 

tác dụng với 
tạo ra sản phẩm
, NO và 
thì một phân tử 
sẽ

A.  Nhường 1 electron.

B.  Nhận 1 electron.

C.  Nhường 3 electron.

D.  Nhường 2 electron.


Câu 10. Trong phản ứng: CO   + 

  →  Fe   +   

CO đóng vai trò là:

A. Chất oxi hóa.

B. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.     

C. Oxit trung tính.

D. Chất khử.


Câu 11.  Cho các phản ứng sau:

Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. [2] và [3].

B. [1] và [2].

C. [1] và [4].

D. [3] và [4].


Câu 12. Tổng hệ số cân bằng [nguyên, tối giản] trong phương trình là bao nhiêu:

A.  26         B.  28            C.  27          D.  29


Phần 2: TỰ LUẬN [7 ĐIỂM]

Câu 1: [2,5 điểm] 

Cho biết:

Kí hiệu nguyên tố

O [Z=8]

Ca [Z=20]

Cl [Z=17]

H [Z=1]

Độ âm điện

3,44

1,00

3,16

2,20

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi, canxi và clo.

2.  Xét phân tử 

- Tính hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử Ca và Cl. Cho biết loại liên kết trong phân tử 

.

- Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử 

3.  Xét hai phân tử HCl và

. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy cho biết phân tử nào có liên kết liên kết cộng hóa trị phân cực? Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.


Câu 2 [3 điểm]: Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng.

Câu 3 [1,5 điểm]. Hàm lượng khối lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 g nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch 

M. Sản phẩm phản ứng thu được sau phản ứng có 

a/ Viết phương trình hóa học giữa S

và dung dịch 

b/ Tính hàm lượng phần trăm [về khối lượng] của lưu huỳnh trong loại nhiên liệu nói trên. Nhiên liệu đó có được phép sử dụng không?

II. Đáp án chi tiết đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa có đáp án

Phần 1: TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.C

4.A

5.A

6.B

7.A

8.B

9.A

10.D

11.A

12.D

Câu 1:

Phương pháp:

- Anion là các ion mang điện tích âm

- Cation là các ion mang điện tích dương

Cách giải:

Các anion là 

Câu 2:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 3:

Phương pháp:

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Cách giải:

Trong hợp chất ion, Cl nhận 1e tạo thành 

→ Cl có điện hóa trị là 1-

Câu 4:

Phương pháp:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Cách giải:

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

 được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion NH4+ và Cl-

Câu 5:

Phương pháp:

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

→ Liên kết hóa học trong phân tử 

là liên kết cộng hóa trị không cực

Câu 6:

Phương pháp:

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử [có độ âm điện lớn hơn] gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 7:

Phương pháp:

- Nếu 0≤ΔX

Chủ Đề