Cho phèn nhôm amoni vào dung dịch NaOH dư đun nóng

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần giải đáp thắc mắc nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này

Ngày đăng: 10-02-2019

18,848 lượt xem

Câu hỏiHòa tan hoàn toàn 47,4g phèn chua KAl[SO4]2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 350ml Ba[OH]2 0,5M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?   

  A. 46,6g                                    

  B. 54,4g                      

  C. 62.2g                      

  D. 44,7g

Hướng dẫn giải

nKAl[SO4]2.12H2O = 0,1 mol

nBa[OH]2 = 0,35.0,5 = 0,175 mol

  Ba2+ + SO42- BaSO4

  0,175                   0,175

  Al3+ + 3OH-  Al[OH]3

  0,1         0,3        0,1

  Al[OH]3 + OH- dư → AlO2- + 2H2O

   0,05            0,05

mkết tủa = mBaSO4 + mAl[OH]3 = 0,175.233 + 0,05.78 = 44,7g

 Đáp án: D

Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Giải thích hiện tượng xảy ra và viết các phương trình [nếu có]:

Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd AlCl3.

Cho từ từ dd Al2[SO4]3 vào dd NaOH và ngược lại.

Sục khí CO2 vào dd NaAlO2.

Cho từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 đến dư.

Phèn chua được dùng để làm trong nước.

Cho 3 miếng Al kim loại vào 3 cốc đựng dung dịch axit nitric có nồng độ khác nhau:

Ở cốc 1 có khí không màu thoát ra và hoá nâu ngoài không khí.

Ở cốc thứ 2 thấy bay ra một khí không màu, không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí.

Ở cốc thứ 3 không thấy khí thoát ra nhưng nếu lấy dd sau khi Al tan hết cho tác dụng với NaOH dư thoát ra khí mùi khai.

Cho một miếng Al vào dd chứa NaOH và NaNO3, ta thu được hỗn hợp khí H2 và NH3.

Viết các phương trìng phản ứng xảy ra.

Điều chế:

Al nguyên chất từ mẫu quặng boxit [Al2O3.nH2O.Fe2O3.SiO2].

Al, Al2O3 từ phèn nhôm amoni.

AlCl3, Al[OH]3, NaAlO2 từ NaCl, H2O, Al.

Tách rời các chất ra khỏi hỗn hợp rắn.

MgCl2, AlCl3, BaCl2.

Mg, Al, Fe, Cu.

MgO, Al2O3, CuO.

Khối lượng mỗi chất sau khi tách ra khỏi hỗn hợp không đổi so với ban đầu.

Chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử, hãy phân biệt:

Al, Mg, Na, Ca.

Ba, Mg, Fe, Ag, Al.

Dd NaCl, CaCl2, AlCl3, CuCl2.

Bột CaO, MgO, Al2O3, K2O.

Hidroxit khan NaOH, Ca[OH]2, Al[OH]3.

Cho 9 gam hỗn hợp [Mg, Al, Al2O3] tác dụng với lượng dư dd NaOH sinh ra 3,36 lít khí hidro [đktc]. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl dư sinh ra 7,84 lít hiđro [đktc].

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Tính số g từng chất trong hh ban đầu

Tính thể tích dd NaOH 2M cần dùng cho thí nghiệm trên

Cho 20g bột[Al,Cu] tác dụng với 500 ml dd NaOH aM tới khi ngừng thoát khí thì thu được 6,72 lít H2 [đktc] và còn lại m1 gam rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 thu được dd B. Cho B tác dụng với lượng dư dd NH3 thu được kết tủa C c1o khối lượng 31,2 gam. Mặt khác, nếu cũng cho 20 gam bột trên tác dụng với 500 ml dd HNO3 b M cho đến khi ngừng thoát khí thu được 6,72 lit NO duy nhất [đktc] và còn lại m2 gam rắn.

Tính a, b và thành phần % khối lượng hỗn hợp đầu.

Nếu cho m2 gam rắn trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí thoát ra.

Lấy 23,8 gam hỗn hợp A gồm Zn và kim loại R chia làm hai phần bằng nhau:

Phần I cho vào dd NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2 [đktc].

Phần II cho vào dd HCl dư thu được dd B. Cho dd NH3 vào dd B thu được 15,6 gam kết tủa.

Xác định kim loại R và % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Cho 200ml dd gồmMgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M và HCl 0,55Mtác dụng hoàn toàn với V lít dd C [NaOH 0,02M và Ba[OH]2 0,01M]. Hãy tính V để được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất. Tính lượng kết tủa đó. Giả sử khi Mg[OH]2 kết tủa hết thì Al[OH]3 tan trong kiềm không đáng kể.

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và một oxit sắt, sau khi phản ứng kết thúc thu được 92,35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dd NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra [đktc] và còn lại một phần không tan D. Hoà tan ¼ D bằng dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy tốn 60 gam.

Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

Xác định CTPT của oxit sắt.

Cho hh A có khối lượng m gam gồm bột sắt oxit, nhôm. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, được hh B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành 2 phần. Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dd HNO3 đun nóng, được dd C và 3,696 lít khí NO duy nhất [đktc]. Cho phần 2 tá c dụng với lượng dư dd NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 [đktc] và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xác định công thức oxit sắt và tính m.

Cho các thí nghiệm sau: [1] Cho phèn chua tác dụng với dung dịch Ba[OH]2. [2] Cho amoni clorua tác dụng với dung dịch NaOH. [3] Cho CuS vào dung dịch HCl. [4] Nhiệt phân amoni nitrit. [5] Dẫn khí CO đi qua Fe3O4 nung nóng. [6] Đun sôi nước có tính cứng tạm thời.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là

A. 6. B. 4. C. 2. D. 5.

Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm – amoni [NH4]2S04.Al2[S04]3.24H20 vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch X [đun nóng] thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích [đktc] khí Z.. Bài 6.90 trang 68 sách bài tập [SBT] Hóa học 12 – Bài 28. Luyện tập . TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm – amoni [NH4]2SO4.Al2[SO4]3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch X [đun nóng] thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích [đktc] khí Z.

– Dung dịch Ba[OH]2 dư nên Al[OH]3 sinh ra rồi tan hết.

– Phèn amoni [NH4]2SO4.Al2[SO4]3.24H2O: 0,1 mol

⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol

Quảng cáo

Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓

→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 [g]

Khí Z : NH4 + + OH– → NH3↑+H2O

⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 [lít].

- Dung dịch Ba[OH]2 dư nên Al[OH]3 sinh ra rồi tan hết.

- Phèn amoni [NH4]2SO4.Al2[SO4]3.24H2O: 0,1 mol

⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol

Kết tủa Y : Ba2+ + SO42- → BaSO4 

→m↓ = mBaSO4 = 0,4.233 = 93,2 [g]

Khí Z : NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 [lít].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất [đktc]. Kim loại đó là

Xem đáp án » 23/12/2021 3,263

Sục 11,2 lít khí SO2 [đktc] vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án » 23/12/2021 2,413

Sục V lít khí SO2 [đktc] vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là

Xem đáp án » 23/12/2021 1,990

Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm NO và N2O [đktc]. Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là

Xem đáp án » 23/12/2021 1,636

Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot [đo ở 109,2°c và 1 atm]. Kim loại kiềm đó là

Xem đáp án » 23/12/2021 1,387

Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp những chất NaCl, Al2O3, MgCO3. Viết các phương trình hoá học.

Xem đáp án » 23/12/2021 278

Cho 10,6 g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M [loãng], thu được dung dịch B và 5,6 lít khí [đktc].Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch B. Số gam kết tủa cực đại thu được là bao nhiêu.

Xem đáp án » 23/12/2021 223

Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm .

Xem đáp án » 23/12/2021 222

Cho các chất : MgCO3, MgO, Mg[OH]2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:

A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E

Xem đáp án » 23/12/2021 178

Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :

A + B → C + H2O

B to→ C + H2O + D

D + A → B hoặc C

Biết D là hợp chất của cacbon. A, B, C là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.

Xem đáp án » 23/12/2021 151

Một bình kín có dung tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1,4 atm và 27°c. Đốt cháy 12 g kim loại kiềm thổ trong bình kín trên. Sau phản ứng, nhiệt độ và áp suất trong bình là 136,5°C và 0,903 atm. Biết thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại kiềm thổ đem đốt.

Xem đáp án » 23/12/2021 149

Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.

Xem đáp án » 23/12/2021 136

Một hỗn hợp rắn gồm Ca và CaC2 tác dụng với nước [dư] thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 5. Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính :

a] Khối lượng của hỗn hợp rắn đã dùng ban đầu.

b] Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí

Xem đáp án » 23/12/2021 122

Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau?

a] Các kim loại : Al, Mg, Ba, Na.

b] Các dung dịch muối : NaCl, Ba[NO3]2, Al[SO4]3.

c] Các oxit : CaO, FeO, Al2O3.

d] Các dung dịch : NaNO3, Ca[NO3]2, Al[NO3]3.

Xem đáp án » 23/12/2021 111

Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba[NO3]2, Ba[HCO3]2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên

Xem đáp án » 23/12/2021 108

Video liên quan

Chủ Đề