Clo thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch NaOH

Clo [Cl] là chất khí có màu vàng lục mùi xốc, rất độc. Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.

Vậy Clo [cl] có tính chất hóa học và tính chất vật lý như thế nào? Điều chế Clo bằng cách nào và Clo có những ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Thông tin tóm tắt về Clo [Cl]:

Bạn đang xem: Tính chất hóa học của Clo [Cl], bài tập về Clo – hóa 10 bài 22

  • Ký hiệu hóa học: Cl
  • Khối lượng nguyên tử: 35,5
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
  • Công thức phân tử: Cl2
  • Khối lượng phân tử: 71

I. Tính chất vật lý của Clo [Cl]

– Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

– Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

– Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl

II. Tính chất hóa học của Clo

– Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e [thành Cl–] thể hiện tính oxi hóa mạnh [chỉ kém F và O].

– Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1; trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7. Vì vậy trong một số phản ứng, clo còn có tính khử.

1. Clo tác dụng với kim loại

– Clo [Cl] phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối halogenua. Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại.

– PTPƯ tổng quát: 2M + nCl2 → 2MCln

* Ví dụ:

2. Clo phản ứng với hiđro tạo thành hiđro clorua

Cl2 + H2 

 2HCl

– Khí hiđro clorua HCl không màu và dễ tan trong nước.

– Trong phản ứng với kim loại và hiđro Clo đóng vai trò chất oxi hóa.

3. Clo tác dụng với nước

– Khi tan trong nước 1 phần clo phản ứng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit clohiđric và axit hypoclorơ.

Cl2 + H2O  HCl + HClO

– Trong phản ứng với H2O Clo vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.

4. Clo tác dụng với dung dịch kiềm

– Nếu dung dịch kiềm loãng ngoại

Cl2 + NaOH loãng, nguội → NaCl + NaClO + H2O   [nước javen]

Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O

– Nếu dung dịch kiềm đặc nóng

3Cl2 + 6KOH 

 5KCl + KClO3 + 3H2O

5. Clo đẩy Brom và iot khỏi muối bromua và iotua [không đẩy được Florua]

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

6. Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử

Cl2 + NH3 → N2 + 6HCl [phản ứng được dùng để khử độc clo trong phòng thí nghiệm]

4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

III. Điều chế Clo

1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

– Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ,… tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O

2. Điều chế Clo trong công nghiệp

– Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

 2NaCl + 2H2O

 2NaOH + H2 + Cl2

IV. Bài tập về Clo [Cl]

Bài 5 trang 101 sgk hóa 10: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a] KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b] HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c] HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d] PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.

Lời giải bài 5 trang 101 sgk hoá 10:

a] 

b] 

c] 

d] 

Bài 7 trang 101 sgk hóa 10: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Lời giải bài 7 trang 101 sgk hóa 10:

– Theo bài ra, ta có: nFeCl3 = m/M = 16,25/162,5 = 0,1 [mol]

– Phương trình hóa học của phản ứng:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Theo PTPƯ: nCl2 = [3/2].nFe = [3/2].0,1 = 0,15 [mol]

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo PTPƯ: nKMnO4 = [2/5].nCl2 = [2/5].0,15 = 0,06 [mol]

 nHCl = [16/5].nCl2 = [16/5].0,15 = 0,48 [mol].

 mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48 [g].

 ⇒ Vdd HCl = n.CM = 0,48.1 = 0,48 [lít].

Hy vọng với phần hệ thống lại tính chất hóa học của Clo và bài tập ứng dụng ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay các em hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Nhận thấy nguyên tố Cl0 trong Cl2 vừa lên Cl+1 [trong NaClO] vừa xuống Cl- [trong NaCl] nên Cl2 vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxi hóa. Đáp án D.

Chọn đáp án  A

A. O2, nưc brom, dung dch KMnO4.     

Đúng vì SO2 là chất khử [ có số OXH tăng từ +4 lên +6]

B. Dung dch NaOH, O2, dung dch KMnO4.

  Sai.Vì NaOH không thể tính tính oxh hoặc khử khi tác dụng với SO2

C. Dung dch Ba[OH]2, H2S, nưc brom.    

 Sai.Vì có Ba[OH]2

D. H2S, O2, nưc brom.

18/06/2021 13,846

Chọn đáp án A

A. F2. Trong các hợp chất chỉ có số OXH – 1 nên chỉ có tính OXH

B. AgBr.     Vừa thể hiện tính khử và OXH 2AgBr →anh sang 2Ag + Br2

C. H2O.       Thể hiện tính khử F2 + H2O → 2HF +1/2 O2

D. Cl2.         Clo có thể xuống – 1 và nên các số OXH như +1,+3... 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là?

Xem đáp án » 18/06/2021 43,572

Cho các cặp chất sau:

[a] Khí Cl2 và khí O2.             

[b] Khí H2S và khí SO2.

[c] Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2.  

[d] CuS và dung dịch HCl.

[e] Khí Cl2 và NaOH trong dung dịch.

Số cặp chất có khả năng phản ứng được với nhau ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án » 18/06/2021 18,805

Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,942

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,840

Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng?

Xem đáp án » 18/06/2021 3,762

Cho các chất sau: [1] H2S, [2] Cl2, [3] SO2, [4] O2. Trong điều kiện thích hợp, cặp chất nào sau đây không phản ứng trực tiếp với nhau?

Xem đáp án » 18/06/2021 2,910

Cho các phát biểu dưới đây:

[1] Các halogen [F, Cl, Br, I] có số oxi hóa từ −1đến +7.

[2] Flo là chất chỉ có tính oxi hóa.

[3] F2đẩy được Cl2ra khỏi dung dịch muối NaCl.

[4] Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI.

Các phát biểu luôn đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,729

Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,616

Cho hệ cân bằng trong bình kín:

 2NO2 [khí, màu nâu đỏ] ⇄ N2O4 [khí, không màu]

Biết rằng khi làm lạnh hệ phản ứng thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,565

Cho các nhận xét sau: 

[1] Trong nhóm halogen, tính phi kim và độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.[2] Các halogen đều có các trạng thái oxi hóa -1, 0, +1, +3,+5, +7.[3] Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh, chúng phản ứng được với hầu hết kim loại, với hiđro và nhiều hợp chất.[4] Trong dãy axit không chứa oxi của halogen từ HF đến HI tính axit và tính khử tăng dần.

[5] Cho các dung dịch muối NaX [X là halogen] tác dụng với dung dịch AgNO3 đều thu được kết tủa AgX.


 Số nhận xét đúng

Xem đáp án » 18/06/2021 1,366

Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp.

Số phản ứng trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,037

Cho cân bằng: CH4[k] + H2O[k]  ⇄CO[k] + 3H2[k]. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí  so với H2 giảm đi.

Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,001

Có hai bình kín không giãn nở đựng đầy các hỗn hợp khí ở t°C gồm:

Bình 1 chứa H2 và Cl2;

Bình 2: chứa CO và O2.

Sau khi đun nóng các hỗn hợp để phản ứng xảy ra, và đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất khí trong các bình thay đổi như thế nào?

Xem đáp án » 18/06/2021 942

Có dung dịch X gồm [KI và một ít hồ tinh bột]. Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, Br2, FeCl3, AgNO3 tác dụng với dung dịch X.

Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là

Xem đáp án » 18/06/2021 769

Cho các cân bằng sau :

[1] 2SO2[K] + O2 [K] ⇌xt,to 2SO3[K]

[2] N2[K] + 2H2 [K] ⇌xt,to 2NH3[K]

[3] CO2[K] + H2[K] ⇌to CO[K] + H2O[K]

[4] 2HI[K] ⇌to H2[k] + I2[K]

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là?

Xem đáp án » 18/06/2021 688

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề