Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200ml dung dịch CuSO4

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Gọi a là số mol Fe tham gia phản ứng

\[\begin{array}{l}Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\nCu = nFe = a\,mol\\11,2 - 56a + 64b = 4,6\\ \Rightarrow a = 0,825\\nFe = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol

\end{array}\]

Em xem lại chỗ khối lượng chất rắn khan C nhé

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Page 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là

A. 1,0. B. 0,5. C. 1,25. D. 0,25.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho một thỏi Fe nặng 200 gam vào 200ml dd CuSO4 sau một thời gian nhắc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt bằng 203,2 gam. a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

Các câu hỏi tương tự

Cho m gam Mg vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 2,5M và Cu[NO3]2 3M, sau một thời gian thu được 80,8 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y chỉ gồm 2 muối. Nhúng thanh sắt nặng 8,4 gam vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt, rửa sạch cân nặng 10 gam. Cho m gam Mg trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư không thấy khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan trong Z là 

A. 103,6

B. 106,3. 

C. 117,6

D. 116,7

 Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối M g C l 2 và C u N O 3 2  vào nước được dung dịch A . Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

 A. 4,24 gam

B. 2,48 gam

C. 4,13 gam

D. 1,49 gam

Cho 16,8 gam Fe vào 200ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là :

A. 19,2      

B. 6,4          

C. 0,8          

D. 9,6

Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol của dung dịch sắt sunfat.

Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là


A.

B.

C.

D.

Tính theo PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


Lưu ý: mthanh Fe tăng = mCu bám vào - mFe tan ra

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Gọi a là số mol Fe tham gia phản ứng

\[\begin{array}{l}Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\nCu = nFe = a\,mol\\11,2 - 56a + 64b = 4,6\\ \Rightarrow a = 0,825\\nFe = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol

\end{array}\]

Em xem lại chỗ khối lượng chất rắn khan C nhé

Video liên quan

Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là

A. 1,0. B. 0,5. C. 1,25. D. 0,25.

Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là


A.

B.

C.

D.

Tính theo PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


Lưu ý: mthanh Fe tăng = mCu bám vào - mFe tan ra

Video liên quan

Chủ Đề