Cơ đốc giáo tiếng Anh là gì

Dịch Nghĩa co doc giao - cơ đốc giáo Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

  • #
  • ALL
  • A
  • B
  • C
  • D
  • Đ
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z

Người thiên chúa giáo, người công giáo, người tin lành tiếng Anh là gì? và đạo thiên chúa giáo, đạo công giáo, đạo tin lành tiếng Anh là gì? 6 câu hỏi này khiến cho người dịch cũng lúng túng, vì trên mạng thì không nêu khái niệm hay định nghĩa tiếng Anh thế nào? Bài viết này nói sơ qua khái niệm và chuyển ngữ sang tiếng Anh của người và đạo thiên chúa giáo, công giáo, tin lành.

Cả 3 đạo công giáo, tin lành và thiên chúa giáo giống nhau, là họ đều tin vào chúa Giêsu, cũng được gọi là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô, Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc, còn khác biệt thì chỉ chút xíu nhỏ nhỏ thôi, cơ bản là giống nhau hết. Và người theo 3 đạo trên, họ thương yêu, sống đẹp đời tốt đạo, giúp đỡ người trong đạo rất nhiều, họ có tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

Còn khác nhau chỉ là một tí, chứ thiên chúa giáo bao hàm tất cả, kể cả công giáo, chính thống giáo, tin lành, như vậy thiên chúa giáo cũng là công giáo, số lượng lớn, còn công giáo chỉ là một nhóm nhỏ. Tuy khác nhau tí, nhưng họ rất sống yêu thương, giúp đỡ nhau, và sống rất hài hòa.

Người thiên chúa giáo tiếng Anh là Christian

Đạo thiên chúa giáo tiếng Anh là Christianity

Người công giáo tiếng Anh là Catholic

Đạo công giáo tiếng Anh là Catholicism

Người tin lành tiếng Anh là Protestant

Đạo tin lành tiếng Anh là Protestantism

Bài viết này có nêu tí khác biệt giữa đạo thiên chúa giáo, tin lành và công giáo, cơ bản giống nhau hết, và quan trọng là cách dùng thuật ngữ tiếng Anh sao cho đúng và thống nhất giữa người và đạo thiên chúa giáo, công giáo và tin lành, đồng thời cách dịch người và đạo thiên chúa giáo, công giáo và tin lành sang tiếng Anh rõ ràng, cụ thể, các bạn hãy dùng những thuật ngữ trên để thống nhất bài dịch với nhau.

  • #
  • ALL
  • A
  • B
  • C
  • D
  • Đ
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z

1. Người Cơ đốc giáo hả, ai là người Cơ đốc giáo?

These Christians, who are these Christians?

2. Ông cải đạo sang Cơ Đốc giáo.

He traveled as a Christian.

3. Bọn người Cơ đốc giáo gàn dở.

These Christians are nuts!

4. Grimmie là một tín đồ Cơ Đốc giáo.

Grimmie identified as a Christian.

5. Năm 1950, ông cải đạo sang Cơ Đốc giáo.

In 1950, he converted to Christianity.

6. " Những nguyên tắc, giá trị của Cơ Đốc giáo.

" Christian principles, Christian values.

7. Những người Cơ đốc giáo này, họ điên rồi.

I mean, these Christians, they're nuts.

8. Siu Glôl: Mục sư Cơ đốc giáo người Thượng [Gia Rai].

Siu Glol - Montagnard [Jarai] Christian pastor.

9. Kpuih Dô: Giáo dân Cơ đốc giáo người Thượng [Gia Rai].

Kpuih Do - Montagnard [Jarai] Christian.

10. Các hoàng tử các nước cơ đốc giáo đều muốn cầu hôn.

Every prince in Christendom wants to make suit.

11. Tồn tại một cộng đồng Cơ Đốc giáo bản địa tại Bahrain.

There is a native Christian community in Bahrain.

12. Thắng lợi của đội quân Cơ Đốc giáo trước lực lượng Hồi giáo dẫn đến thành lập Vương quốc Asturias theo Cơ Đốc giáo dọc theo dãy núi duyên hải tây bắc.

The Christian army's victory over Muslim forces led to the creation of the Christian Kingdom of Asturias along the northwestern coastal mountains.

13. À thế này, nhà thờ này không chỉ dành cho Cơ đốc giáo.

Well, this chapel is not just for Christians.

14. Truyền thống này đã được thực hiện ở các nhà thờ Cơ Đốc giáo.

This tradition was carried on in Christian churches.

15. Tôn giáo chiếm ưu thế tại châu Đại Dương là Cơ Đốc giáo [73,3%].

The predominant religion in Oceania is Christianity [73%].

16. Thành phố được cho là Đầu nguồn của Cơ Đốc giáo tại Viễn Đông.

It is considered the birthplace of Christianity in the Far East.

17. Họ cũng cải đạo sang Cơ Đốc giáo, và Winton được chịu phép rửa tội.

They also converted to Christianity, and Winton was baptised.

18. Thiết kế chữ thập lục bắc theo truyền thống đại diện cho Cơ đốc giáo.

The Nordic Cross design traditionally represents Christianity.

19. Trong nhà thờ, ông đã thuyết giảng về các biện hộ của Cơ đốc giáo.

There he preached on the unity of Christians.

20. Đảo Síp vẫn là căn cứ của người Cơ đốc giáo cho đến trận Lepanto [1571].

Cyprus remained a Christian stronghold until the battle of Lepanto [1571].

21. Và bạn nghĩ, " Ôi lạy Chúa, những người Cơ đốc giáo sắp đến giết chúng ta. "

And you're thinking, " My God, these Christians are coming to kill us. "

22. Datta đã chỉ định nó vào "những kỷ nguyên đầu của thời đại Cơ đốc giáo".

Datta assigned it to the "early centuries of the Christian era".

23. Khoảng 2% dân số là tín đồ Cơ Đốc giáo và 1,6% là tín đồ Druze.

About 2% of the population is Christian and 1.6% is Druze.

24. Thị trấn này cũng là quê hương của bộ tộc Cơ đốc giáo Ả-rập của Iyad.

The town was also home to the Arab Christian tribe of Iyad.

25. Tạp chí đó lúc đầu được xuất bản bởi một người theo Cơ-đốc giáo là N.

That magazine was originally published by an Adventist, N.

26. Vương quốc León [hậu thân của Asturias] là vương quốc Cơ Đốc giáo mạnh nhất trong nhiều thế kỷ.

The Kingdom of León was the strongest Christian kingdom for centuries.

27. Kuwait có một cộng đồng Cơ Đốc giáo bản địa, ước tính bao gồm 259-400 công dân Kuwait.

The country includes a native Christian community, estimated to be composed of between 259 and 400 Christian Kuwaiti citizens.

28. Khái niệm về sự chuộc tội được luận giải trong Kinh Thánh Hebrew, tức Cựu Ước của Cơ Đốc giáo.

Atonement for sins is discussed in the Hebrew Bible, known to Christians as the Old Testament.

29. Barna đã thực hiện nhiều cuộc khảo sát sâu rộng liên quan đến Cơ Đốc giáo và thực trạng của hội thánh.

Barna is known for providing extensive surveys regarding Christianity and the state of the church.

30. Họ bị thất trận trước quân Mông Cổ và các đồng minh Cơ Đốc giáo trong trận Wadi al-Khazandar năm 1299.

They were defeated by the Ilkhanates and their Christian allies at the Battle of Wadi al-Khazandar in 1299.

31. Tôn giáo cổ đại của Ai Cập gây ra ít cản trở cách đáng ngạc nhiên đối với sự truyền bá Cơ Đốc giáo.

The ancient religion of Egypt put up surprisingly little resistance to the spread of Christianity.

32. Để lấy may, ông mang theo một thánh tích của tín đồ Cơ đốc giáo chiếc mạng che mặt của Mẹ Đồng trinh Mary.

For good luck, he carried one of the holiest relics in Christendom: the veil that had belonged to the Virgin Mary.

33. Hàng thế kỷ sau, những người Mexico theo Cơ đốc giáo đầu tiên đã chấp nhận trạng nguyên như là hoa Nô en cao quý của họ.

Centuries later, Mexico's early Christians adopted the poinsettia as their prized Christmas Eve flower.

34. Vào thế kỷ XIX, những người Cơ đốc giáo ở Istanbul hầu như hoặc thuộc Chính thống giáo Hy Lạp hoặc thuộc Giáo hội Tông truyền Armenia.

Into the 19th century, the Christians of Istanbul tended to be either Greek Orthodox or members of the Armenian Apostolic Church.

35. Sự kiện Al-Andalus tan rã thành các vương quốc taifa ganh đua nhau giúp cho các vương quốc Cơ Đốc giáo tại Iberia giành thế chủ động.

The break-up of Al-Andalus into the competing taifa kingdoms helped the long embattled Iberian Christian kingdoms gain the initiative.

36. Trong nhiều thời gian trong năm khi Nhà thờ Cơ đốc giáo chính thống quy định kiêng thịt và sữa, một phiên bản thuần chay của shchi được thực hiện.

During much of the year when the Orthodox Christian Church prescribes abstinence from meat and dairy, a vegan version of shchi is made.

37. Các nhà quan sát như Frances FitzGerald lưu ý rằng từ năm 2005 ảnh hưởng của cánh hữu Cơ Đốc giáo trong số những người phúc âm đã bị suy giảm.

Observers such as Frances FitzGerald have noted that since 2005 the influence of the Christian right among evangelicals has been in decline.

38. Di sản của đế quốc này được phổ biến và có thể nhận thấy trong luật dân sự, chính phủ cộng hoà, Cơ Đốc giáo và chữ cái Latinh trên toàn cầu.

The legacy of the Roman Empire endured its fall and can be observed in the global distribution of culture, law, governments, Christianity and the Latin script.

39. Bản thân vùng trung tâm của Tây Âu cũng đã trở nên tương đối ổn định sau khi Cơ Đốc giáo hoá người Sachsen, Viking và người Hungary vào cuối thế kỷ thứ 10.

The heart of Western Europe had been stabilized after the Christianization of the Saxon, Viking, and Hungarian peoples by the end of the 10th century.

40. Thành phố trung tâm chiến lược Toledo bị chiếm vào năm 1085, đánh dấu một chuyển biến quan trọng về cân bằng quyền lực sang hướng có lợi cho các vương quốc Cơ Đốc giáo.

The capture of the strategically central city of Toledo in 1085 marked a significant shift in the balance of power in favour of the Christian kingdoms.

41. Trước thời kỳ Chiến tranh Lạnh, quan điểm truyền thống của phương Tây đã xác định nền văn minh phương Tây với các quốc gia và văn hóa Cơ đốc giáo [Công giáo Tin lành] phương Tây.

Before the Cold War era, the traditional English viewpoint identified Western civilization with the Western Christian [Catholic–Protestant] countries and culture.

42. Điều này là một vấn đề gây tranh luận cao độ khi người bản địa là tín đồ Cơ Đốc giáo hoặc không tôn giáo bị dán nhãn là người Hồi giáo khi họ nhận thẻ căn cước.

There are highly controversial issues such as the indigenous natives who have been either Christian or no religion were marked as a Muslim when they received their identity cards after applying for it.

43. Bài chi tiết: Kirishitan Cơ Đốc giáo có ảnh hưởng đến Nhật Bản, phần lớn qua các nỗ lực của Dòn tu Jesus, đầu tiên là Thánh Francis Xavier [1506–1552], người đến Kagoshima ở phía Nam đảo Kyūshū năm 1549.

Christianity affected Japan, largely through the efforts of the Jesuits, led first by the Spanish Francis Xavier [1506–1552], who arrived in Kagoshima in southern Kyūshū in 1549.

44. Không đáng mỉa mai sao khi những tín đồ Cơ Đốc Giáo kiên quyết tin vào một cá thể vô định không thể nào biết được. và rồi gán Người trong những học thuyết cứng rắn và hệ thống khép kín?

Isn't it ironic that Christians who claim to believe in an infinite, unknowable being then tie God down in closed systems and rigid doctrines?

45. Tuy nhiên, từ giữa thế kỉ XX Cơ Đốc giáo đã cạnh tranh với Phật giáo để trở thành một ảnh hưởng tôn giáo chính ở Nam Triều Tiên, trong khi đó hoạt động tôn giáo bị áp chế ở Bắc Triều Tiên.

Since the middle of the 20th century, however, Christianity has competed with Buddhism in South Korea, while religious practice has been suppressed in North Korea.

46. Mặc dù bằng chứng về sự thờ phượng trước thời kỳ Christian Slavic là khan hiếm [cho thấy rằng tiền đạo Cơ đốc giáo Slavic là aniconic], các địa điểm tôn giáo và thần tượng là phong phú nhất ở Ukraine và Ba Lan.

Although evidence of pre-Christian Slavic worship is scarce [suggesting that Slavic pre-Christianity was aniconic], religious sites and idols are most plentiful in Ukraine and Poland.

47. Như là một phản ứng đối với văn hóa đối kháng của thập niên 1960, nhiều người phúc âm bắt đầu hoạt động chính trị và tham gia vào cánh hữu Cơ Đốc giáo, trở thành một khối bầu cử quan trọng của Đảng Cộng hòa.

As a reaction to the 1960s counterculture, many evangelicals became politically active and involved in the Christian right, which became an important voting bloc of the Republican Party.

48. Trong sự hồi sinh của trường phái triết học tân Plato, các nhà nhân văn Phục Hưng không chối bỏ Cơ đốc giáo, trái lại, nhiều công trình Phục Hưng vĩ đại nhất đã phục vụ nó, và Giáo hội bảo trợ nhiều tác phẩm nghệ thuật Phục Hưng.

In the revival of neo-Platonism Renaissance humanists did not reject Christianity; quite the contrary, many of the Renaissance's greatest works were devoted to it, and the Church patronized many works of Renaissance art.

49. Đôi khi, những tín đồ Cơ Đốc Giáo kể về cách Chúa sắp xếp mọi chuyện cho họ, vì thế mọi thứ đã tiến hành thuận lợi. những khó khăn được vượt qua, bệnh tật được chữa lành, rắc rối được giải quyết, tìm được một bến đỗ vào thời điểm thích hợp.

From time to time, one hears Christians telling the story of how God organized things for them, so that everything worked out all right -- some difficulty overcome, some illness cured, some trouble averted, a parking space found at a crucial time.

Video liên quan

Chủ Đề