Còn bao nhiêu ngày nữa đến 10/11/2022

Truyền thông Giáo dục sức khỏe

An toàn thực phẩm

Dân số - KHHGĐ

An toàn sinh học

Công bố Tiêm chủng

Công bố cơ sở khám sức khỏe

GPHĐ cơ sở khám chữa bệnh

Công bố cơ sở dịch vụ Xoa bóp [Massage]

Quản lý hành nghề Y Dược

Công bố cơ sở ĐĐK quan trắc MT LĐ

Công bố cơ sở ĐĐK bảo quản Vắc xin

Công bố SX chế phẩm, DV diệt côn trùng

Công bố đủ điều kiện mua bán TTBYT

Công bố đủ điều kiện điều trị Methadone

Công bố cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe

Lĩnh vực Hành nghề Dược

Công bố Cơ sở sản xuất trang thiết bị Y tế

Công bố cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn GSP

Tuổi hợp ngày: Dần, Ngọ,

Tuổi khắc với ngày: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần

Sâm thủy viênSâm tinh cũng gọi văn khúc xươngMưu cầu sự nghiệp đại cát tườngMở hiệu xây nhà thì tốt

Hôn thú về sau rẽ đôi đường

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc làm cửa, thượng lương, giá thú, trị bệnh.

Xấu cho các việc nhậm chức, châm chích, đào giếng, kiện thưa.

Người sinh vào trực này học rộng hiểu cao, thông minh, thành đạt khoa cử.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Thiên Quý * - Thiên Tài - Cát Khánh * - Ích Hậu - Đại Hồng Sa

Trùng Tang * - Trùng Phục - Hoang Vu * - Nguyệt Hư - Nguyệt Sát - Tứ Thời Cô Quả - Quỷ Khốc - Ly Sào

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Xuất hành đi xa - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Chính Nam - Tài Thần: Chính Tây

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

01h-03h và 13h-15h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

03h-05h và 15h-17h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

05h-07h và 17h-19h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

07h-09h và 19h-21h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

09h-11h và 21h-23h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 4, ngày 10/11/2021
Ngày Âm Lịch 06/10/2021 - Ngày Nhâm Tuất, tháng Kỷ Hợi, năm Tân Sửu Nạp âm: Đại Hải Thủy [Nước biển lớn] - Hành Thủy

Tiết Lập đông - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Kim quỹ


Ngày Hoàng đạo Kim quỹ: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Mão. Tam hợp: Dần, Ngọ
Tuổi xung ngày: Bính Dần, Bính Thìn, Bính Thân, Bính Tuất, Giáp Thìn
Tuổi xung tháng: Đinh Tị, Tân Tị


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Bế Tốt cho các việc đắp đập, ngăn nước, xây vá những chỗ sụt lở, lấp hố rãnh

Xấu với các việc còn lại.


Nhị thập bát tú: Sao Sâm
Việc nên làm: Chủ về vinh hoa phú quý, kinh doanh buôn bán phát tài, tốt cho xây cất nhà, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi.
Việc không nên làm: Kỵ cưới gả, chôn cất, kết giao.
Ngoại lệ: Sao Sâm Đăng Viên vào ngày Tuất nên phó nhậm, cầu công danh, cầu tài.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngCát khánh: Tốt mọi việcÍch hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thúĐại hồng sa: Tốt mọi việcThiên quý*: Tốt mọi việcTrực tinh: Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát

Sao xấu:

Nguyệt hư: Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàngTứ thời cô quả: Kỵ giá thúQuỷ khốc: Xấu với tế tự, mai tángHoang vu: Xấu mọi việcTrùng tang*: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhàTrùng phục: Kỵ giá thú, an tángLy Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành

Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Bảo Thương - Xuất hành thuận lợi, cầu tài lộc thuận buồm xuôi gió, làm mọi việc đều tốt.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Nam - Tài Thần: Tây - Hạc thần: Đông Nam
Giờ xuất hành: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Nhâm: Không nên tháo nước, khó canh phòng đê
Ngày Tuất: Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Dương lịch: Tháng 11 năm 2021

Âm lịch: Bắt đầu từ ngày 27/9 đến ngày 26/10

Tiết khí:

- Sương Giáng [Từ ngày 23/10 đến ngày 6/11]

- Lập Đông [Từ ngày 7/11 đến ngày 21/11]

- Tiểu Tuyết [Từ ngày 22/11 đến ngày 6/12]

Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

Tháng 11 đến mang theo những cơn gió lạnh đầu tiên của mùa đông. Trong tháng 11 này, mọi vật đều ở trong trạng thái nghỉ ngơi, tĩnh lặng. Đồng thời, con người cũng cần xem xét lại bản thân để chuẩn bị cho những hoạt động kế hoạch sắp tới. Có thái độ mềm mỏng, bao dung, rộng lượng, hành thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, thiếu ăn, rét mướt, bị bệnh... có như vậy mới tăng thêm phúc đức và vận may cho bản thân và gia đình. Những người sinh vào tháng 11 do ảnh hưởng của ngũ hành nên tâm lý hướng nội, mềm mỏng, thông minh sắc sảo, trí tuệ linh hoạt, mẫn tiệp hơn người, họ cũng là mẫu người ôn hòa, hiền hậu, nhân ái đối khi ủy mị, hơi yếu đuối thậm chí là hơi nhu nhược. Tháng 11 Dương Lịch gọi là November là do bắt nguồn từ gốc Latin, được đặt theo Lịch La Mã cổ, đơn giản chỉ là số đếm theo Lịch La Mã, không có gì đặc biệt. Trong Lịch La Mã thì Tháng 1,2,3,4,5,6 được đặt tên theo các Vị Thần. Tháng 7 và 8 đặt tên theo 2 người trị vì đế chế La Mã. Từ tháng 9,10,11,12 là đặt theo hệ số đếm của La Mã. Đó là Tháng 11 Dương Lịch, còn Tháng 11 Âm Lịch còn gọi là Tháng con Chuột hay còn gọi là tháng Tý, gọi theo tên loài cây là Đông Nguyệt, hay còn gọi là Tháng Mùa Đông. Trong âm lịch, tháng Tý [tức tháng thứ 11 âm lịch] là tháng bắt buộc phải có ngày Đông chí. Tháng này còn gọi là tháng Trọng Đông 仲冬, nên gọi là Đông Nguyệt 冬月và theo lịch kiến Dần đây là tháng Tý 鼠月 [tháng con chuột]. Các nhà lập lịch còn thêm Can vào tên gọi của tháng nên có tháng Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý tùy theo từng năm âm lịch.

Bình luận

Video liên quan

Chủ Đề