Công thức của máy thủy lực là gì có giải thích rõ tên đơn vị trong công thức đó

Áp suất là gì ? Là câu hỏi đi theo xuyên suốt chúng ta suốt quãng đường phổ thông và cả sau nầy.

Áp suất là một đại lượng vật lí mà chúng ta không còn xa lạ từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Áp suất gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống con người từ thời xa xưa. Vậy ta biết cụ thể về áp suất chưa? Và công thức tính áp suất, ứng dụng của nó ra sao?

Áp suất là gì? Áp lực là gì?

Áp lực là lực tác động trên diện tích bề mặt của một vật. Khi lực ép vuông góc với diện tích bề mặt chịu lực. Khi đó, khái niệm lực tổng quát, áp lực là đại lượng véc-tơ. Tuy nhiên theo quy ước đã xác định được phương [vuông góc với bề mặt chịu lực] và chiều [hướng vào mặt chịu lực] . Do đó khi nói về áp lực, người ta có thể chỉ nói về độ lớn [cường độ].

Đơn vị đo lường của áp lực là: Newton[N].

Khi tính toán được áp lực tác dụng lên một bề mặt lớn. Người ta phải chia nhỏ phần diện tích chịu lực và tính lực tác động lên đơn vị diện tích đó.

Khi đó, khái niệm áp suất ra đời. Tức là  áp suất [pressure] lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể

Áp suất là độ lớn của áp lực mà bị ép trên một diện tích có phương vuông góc với bề mặt bị ép.

Áp suất có tên tiếng anh là Pressure, được kí hiệu là P trong vật lí học. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất là N/m2 [Newton trên mét vuông], nó được gọi là Pascal [Pa] – đây là tên của một nhà khoa học, người mà phát hiện ra được áp suất.

1 Pa rất nhỏ, nó xấp xỉ bằng với một tờ tiền đô la tác dụng lên mặt bàn vậy. 1kPa = 1000 Pa

Xem thêm: Báo giá dịch vụ hút hầm cầu tại Đà Nẵng như thế nào?

Công thức tính Áp suất khí trong vật lí

Ta có phương trình: F = P/S

Trong đó

  • F là lực lên mặt bị ép
  • P là áp suất
  • S là diện tích mà lực ép lên đó

Dụng cụ đo áp suất cũng rất đa dạng: đo áp suất khí, chất lỏng,… Có rất nhiều máy đo áp suất tùy vào khu vực mà chúng ta cần đo. Bên cạnh đó,  một số khu vực cũng có đơn vị đo áp suất riêng của mình: Châu Mỹ [PSI], Châu Á [Pa] và Châu Âu [Bar].

Điển hình cho các dụng cụ đo áp suất bao gồm: đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo chân không. Ngoài ra, thuật ngữ “‘áp kế”‘ được đề cập đến như một dụng cụ đo áp suất.

Áp kế, khí áp kế hoặc phong vũ biểu là thiết bị dùng để đo áp suất khí quyển, khi ở trên cao áp suất khí quyển thấp làm nước tăng và ngược lại. Nó có thể đo được áp suất gây ra bởi khí quyển bằng cách dùng nước, khí hoặc thủy ngân.

Đơn vị đo áp suất là gì?

Đơn vị đo áp suất thông thường được sử dụng như sau: Pascal [Pa] ; Bar[bar]; Atmosphere kỹ thuật [at]; Atmosphere [atm] ; Torr [Torr]; Pound lực trên inch vuông [psi].

Các đơn vị đo áp suất

Quy đổi giữa các đơn vị đo áp suất được trình bày trong bảng sau:

Đơn vị áp suất
Pascal
[Pa]
Bar
[bar]
Atmosphere kỹ thuật
[at]
Atmosphere
[atm]
Torr
[Torr]
Pound lực trên inch vuông
[psi]
1 Pa ≡ 1 N/m2 10−5 1,0197×10−5 9,8692×10−6 7,5006×10−3 145,04×10−6
1 bar 100000 ≡ 106 dyne/cm2 1,0197 0,98692 750,06 14,504
1 at 98.066,5 0,980665 ≡ 1 kgf/cm2 0,96784 735,56 14,223
1 atm 101.325 1,01325 1,0332 ≡ 1 atm 760 14,696
1 torr 133,322 1,3332×10−3 1,3595×10−3 1,3158×10−3 ≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg 19,337×10−3
1 psi 6.894,76 68,948×10−3 70,307×10−3 68,046×10−3 51,715 ≡ 1 lbf/in2

Vậy làm thế nào để tăng hay giảm áp suất

Có một số cách để tăng/giảm áp suất đơn giản như:

  • Tăng/Giảm lực tác động lên bề mặt nhưng vẫn giữ nguyên diện tích bề mặt đấy.
  • Tăng/Giảm lực tác động vuông góc, song giảm cả diện tích bề mặt mà ta tác động
  • Giữ nguyên áp lực nhưng tăng/giảm diện tích bề mặt bị ép

Áp suất có ở đâu?

Thật ngạc nhiên khi nói rằng, áp suất có ở mọi nơi. Và chúng đóng vai trò rất quan trọng đối với con người trong cuộc sống.

Ngoài ra, ta cũng nên chú trọng với những nơi có áp suất quá ngưỡng cho phép hay bình chứa áp suất lớn vì có nguy cơ làm nổ tung. Vì những lí do trên, nên các việc như đo, giám sát áp suất cần được chú trọng thường xuyên.

Áp suất có ứng dụng trong nhiều ngành nghề, các thiết bị,… phục vụ đời sống con người. Như các loại máy bơm rửa xe, máy bơm khí hay các loại máy móc công nghiệp khác,..

Trong công nghiệp thì đo áp suất có vai trò quan trọng như thế nào?

Đối với các thiết bị cơ điện thì việc đo áp suất là không thể thiếu. Khi đo áp suất chủ yếu sử dụng đồng hồ đo,  được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp, trong nhà máy, xí nghiệp, lọc hóa dầu, chế biến thực phẩm…. thiết bị đo áp suất có thể đo áp suất của chất lỏng [nước], khí [gas], hơi…

Tùy vào môi chất mà có thiết bị đo áp suất khác nhau như đo áp suất nước, đo áp suất khí gas, đo áp suất đo xăng dầu, áp suất đo môi chất hóa chất và các chất lỏng khác…

Các thiết bị đo áp suất có dải đo từ 0 đến 1000 bar. Bên cạnh đó, một số loại thiết bị đo áp suất cho hệ nước và hệ khí nén có dải đo lên đến hơn 1000 bar.

Tùy vào môi chất cũng như yêu cầu thực tế thì có thể chọn thiết bị đo áp suất sao cho phù hợp. Sau đây là ba dạng thiết bị đo áp suất phổ biến nhất như:

Đồng hồ đo áp suất

Là một thiết bị chuyên dụng để đo áp suất của chất lỏng , khí , hơi…Bằng tác động của áp lực nước lên hệ thống chuyển động của đồng hồ. Qua đó làm quay bánh răng giúp kim trỏ đồng hồ chỉ tới dải áp suất trên mặt đồng hồ thiết bị đo . Sau đó hiển thị cho chúng ta biết được mức áp suất trên hệ thống đang là bao nhiêu.

Thường được sử dụng khi người dùng muốn thấy áp suất trực tiếp tại điểm cần đo, và thường không suất ra tín hiệu đo.

Các dạng đồng hồ đo áp suất

Cảm biến đo áp suất :

Cảm biến áp suất là thiết bị chuyển tín hiệu áp suất sang tín hiệu điện . Khi có nguồn tác động lên đầu cảm biến, cảm biến sẽ đưa ra giá trị về vi xử lý, nhằm xử lý ra tín hiệu điện.

Cảm biến đo áp suất có mặt hiển thị đồng hồ điện tử

Là sự kết hợp cảm biến áp suất có tích hợp mặt đồng hồ hiển thị dạng điện tử.  Giúp người sử dụng có thể thấy được áp suất ngay tại điểm cần đo và suất ra tín hiệu để đưa về bộ xử lý – điều khiển

Hi vọng qua bài viết trên, có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về áp suất là gì?và tầm quan trọng của nó. Hiểu được sự nguy hiểm mà những nơi áp suất quá ngưỡng cho phép mang lại.

Nguồn //xulychatthai.com.vn

Bơm thủy lực là một trong những thiết bị không thể thiếu để bạn có thể vận hành hệ thống làm việc bằng dầu, nhớt, chất lỏng thủy lực. Việc lựa chọn bơm như thế nào để phù hợp và đáp ứng tất cả các tiêu chí làm việc là điều mà không ít khách hàng đặt câu hỏi. Tuy nhiên, khách hàng đừng lo lắng vì tất cả thông tin trên đều được giải đáp trong bài viết hôm nay.

Bơm thủy lực là gì? [Hydraulic Pumps]

Thủy lực và các thiết bị thủy lực rất quan trọng với sản xuất công nghiệp ngày nay. Nó thúc đẩy hiệu quả sản xuất, tăng sản lượng, giảm nhân công, tiết kiệm chi phí và an toàn với con người.

Trong các thiết bị thủy lực đó, chúng ta không thể không nhắc đến bơm – một thiết bị trung tâm của hệ thống. Hệ thống bao gồm: nguồn cấp dầu, bơm, động cơ, các loại van, xi lanh thủy lực và cuối cùng là phụ kiện.

Có người cho rằng, nếu bơm tốt thì hệ thống sẽ hoạt động ổn định và góp phần đạt năng suất. Điều đó quả thật không sai, vậy bơm thủy lực là gì?

Bơm thủy lực là nguồn động lực của hệ thống. Nó thực hiện việc hút chất lỏng thủy lực ở thùng chứa, bơm và đẩy với áp suất cao vào hệ thống mà cụ thể là các ống dẫn để cung cấp cho xi lanh, lọc, van… hoạt động.

Hay có thể hiểu là bơm biến cơ năng thành năng lượng của dòng chất lỏng. Bơm cung cấp đầy đủ công suất truyền động thủy lực thông qua việc kiểm soát bằng van thủy lực và kết nối.

Thông thường, bơm đa dạng mức áp suất làm việc, có thể đặt 700 bar hoặc 10000 Psi, có thể lắp đặt ở nhiều vị trí khác nhau như trên thùng dầu… Bơm dầu thủy lực cung cấp dầu cho xi lanh đơn và cả cho xi lanh kép với hành trình và đường kính đa dạng.

Một hệ thống có thể lắp đặt 1 bơm thủy lực hoặc nhiều bơm để phục vụ công việc.

Nguyên lý hoạt động của bơm thủy lực

Cấu tạo của bơm sẽ gồm vỏ bơm, đường cấp dầu vào, đường dầu ra, phớt và tùy theo loại bơm mà có cánh gạt, bánh răng hay piston.

Bơm hay tất cả các thiết bị thủy lực đều hoạt động theo một nguyên lý nhất định.

Bơm sẽ tạo ra một dòng chảy chất lỏng thủy lực với áp suất cao, đủ mạnh để có thể vượt qua những áp lực cản trở của tải. Bơm thủy lực là thiết bị cơ khí thực hiện việc biến đổi cơ năng thành năng lượng của thủy lực.

Trong quá trình hoạt động, bơm thực hiện lần lượt hai chức năng:

+ Đầu tiên, lực cơ học sẽ tác động hình thành nên chân không ở cửa vào của bơm. Chính áp suất khí đã tạo lực để đưa dầu, nhớt, chất lỏng thủy lực từ thùng chứa hay nguồn vào bơm.
+ Sau đó, chất lỏng này sẽ được đưa vào đường vào của bơm dưới tác động của lực cơ học và sau đó tạo lực đẩy đi vào hệ thống.

Công suất bơm thủy lực được xác định dễ dàng qua: áp suất vận hành và và dòng chảy cung cấp bởi bơm. Lưu ý với khách hàng đó là: bơm tạo ra dòng chảy của dầu, chất lỏng, bơm không tạo ra áp suất. Nếu áp suất đầu ra của bơm bằng 0 thì điều đó chứng tỏ bơm không được đấu nối với hệ thống bởi vì bơm tạo ra dòng chảy cần thiết để tăng áp suất lên và nó chống lại lưu lượng của chất lỏng trong hệ thống.

Xem thêm: Sự khác biệt của motor thủy lực và bơm thủy lực

Các lại máy bơm thủy lực

Để thuận tiện cho việc lựa chọn bơm thủy lực, người ta phân chia thành nhiều loại bơm khác nhau dựa trên nhiều căn cứ: đặc điểm cấu tạo, hãng sản xuất, áp suất… Mỗi loại sẽ phù hợp với yêu cầu công việc khác nhau nên việc chọn bơm cần được tính toán cần thận.

Chúng ta có thể có được 4 loại bơm chính như sau:

Bơm thủy lực piston [hướng trục, hướng tâm]

Đây chính là loại bơm thủy lực áp suất cao. Nó thực hiện những công việc nặng nhọc, áp suất và lưu lượng cao. Chính vì thế mà giá thành của loại bơm này cũng cao hơn so với các loại bơm còn lại.

Bơm có hoạt động hút và đẩy chất lỏng dựa trên một nguyên tắc cơ bản đó là: Sự thay đổi thế tích trong bơm. Trong đó, piston đóng vai trò quan trọng khi nó chuyển động tịnh tiến qua lại.

Bơm piston có hai loại: Bơm piston hướng tâm, bơm piston hướng trục.

Bơm hướng kính thì có nhược điểm là kích cỡ lớn, chế tạo phức tạp còn bơm hướng trục thì chỉ dùng cho những động cơ có momen thay đổi nhỏ, động cơ có vận tốc lớn.

Bơm thủy lực bánh răng [Bơm nhông – Gear Pump]

Bơm thủy lực bánh răng hay còn có tên gọi khác là bơm nhông. Nếu khách hàng cần một bơm hút đẩy dầu, nhớt mà áp suất làm việc và lưu lượng không lớn thì bơm bánh răng là một lựa chọn hợp lý.

Cấu tạo của bơm bánh răng bao gồm: bánh răng chủ động, bánh răng bị động, phớt, trục, vỏ bơm, đường cấp và thoát dầu.

Bơm bánh răng cũng có hai loại: Bơm bánh răng ăn khớp ngoài, bơm bánh răng ăn khớp trong. Bơm thủy lực máy xúc, máy đào, máy ủi… là bơm bánh răng với công suất lớn.

Ưu điểm của bơm bánh răng đó là: Kết cấu bơm đơn giản, chịu được quá tải trong thời gian ngắn, có thể điều chỉnh áp suất và lưu lượng của bơm. Đặc biệt, bơm có thể bơm được các chất lỏng có tính siêu đặc, siêu nhớt.

Cũng chính vì thế mà bơm nhông hiển nhiên trở thành cái tên quen thuộc được nhiều khách hàng sử dụng trong các hệ thống làm việc bằng dầu, nhớt.

Bơm thủy lực cánh gạt [Bơm lá – Vane Pumps]

Bơm thủy lực cánh gạt được nhiều người gọi với tên khác đó là bơm lá. Một bơm cánh gạt sẽ có cấu tạp gồm các bộ phận sau: Vỏ bơm, stato, đường dầu cấp vào, đường dầu đẩy ra, cánh gạt, trục, rotor.

Trung bình mỗi bơm sẽ có từ 8-12 cánh gạt [bàn phẳng]. Bơm có độ phổ biến cao với hiệu suất làm việc đảm bảo, vận hành êm ái, dễ dàng tháo lắp để bảo dưỡng, lưu lượng bơm đều. Tuy nhiên, khi cần bơm các chất đặc hoặc nhớt thì bơm lá không phải là lựa chọn phù hợp.

Hiện nay, trên thị trường có hai loại bơm đó là: bơm cánh gạt kép, bơm cánh gạt đơn. Cũng giống với bơm nhông, bơm lá phù hợp với hệ thống có áp suất và lưu lượng trung bình.

Bơm thủy lực trục vít

Đây chính là bơm biến thể của bơm thủy lực bánh răng. Khi mà góc nghiêng lớn kèm với số bánh răng ít hơn thì người ta gọi đó là bơm trục vít.

Sự biến thể này giúp dầu hay chất lỏng thủy lực đi từ khoang hút sang khoang nén theo chiều của trục vít mà không có sự chèn dầu tại các chân ren.

So với các loại bơm khác thì bơm trục vít có nhược điểm: Chế tạo bơm phức tạp, cấu trúc bơm không đơn giản. Tuy nhiên, bơm trục vít lại có ưu điểm nổi bật như: Vận hành êm, ít tiếng ồn, độ gợn dung lượng nhỏ, hiệu quả bơm cao.

Bên cạnh đó, người ta phân chia theo các hãng sản xuất: Bơm HDX, Yuken, Saitfon, Nachi, Hydroluc… hay theo nguồn gốc xuất xứ: Bơm Ấn Độ, bơm Hàn Quốc, bơm Đài Loan, bơm Đức, bơm Nhật bản…

Ứng dụng của bơm thủy lực

Trong công nghiệp, bơm thủy lực được sử dụng nhiều nhằm tạo ra dòng chất lỏng có áp lực cao để phục vụ hoạt động. Chính vì thế mà nó ứng dụng trong nhiều hệ thống làm việc giúp tiết kiệm sức người, giảm nhân công, tăng năng suất cũng như sản lượng.

Bơm thủy lực cũng nhưu thiết bị thủy lực đã được con người nghiên cứu, đưa vào sản xuất ở những năm 30 của thế kỷ 20 nhưng nó trở nên phổ biến và cần thiết ở nước ta nhất là khi thực hiện đổi mới công nghiệp hóa- hiện đại hóa.

Bơm thủy lực các loại: piston, cánh gạt, bánh răng được lắp và dùng cho các máy ép, máy nghiền, máy dập lỗ, máy uốn, máy xử lý vật liệu hay trong các thang hàng, băng tải, cẩu trục …phục vụ cho các nhà máy cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim, sản xuất và lắp ráp ô tô- xe cơ giới, chế biến gỗ, sản xuất giấy, hóa chất, công nghiệp nhựa, hàng không…

Đối với các bơm thủy lực loại nhỏ, mini thường được lắp vào cánh tay robot sử dụng trong ngành lắp ráp máy móc, linh kiện, dệt may…

Bơm thủy lực công nghiệp còn được lắp cho các bộ nguồn phục vụ vận tải hàng hóa, khai thác khoáng sản, xây dựng công trình, xử lý rác thải hay trong các nhà máy nhiệt điện, thủy điện…

Để có thể sử dụng hiệu quả bơm thủy lực thì chắc chắn khách hàng cần phải sử dụng dầu chất lượng với độ nhớt, độ lỏng thích hợp. Bên cạnh đó, những phụ kiện cho bơm và hệ thống cũng không nên bỏ qua: ống dẫn dầu, lọc dầu, co nối, đồng hồ đo áp suất…

Cách tính toán và chọn mua bơm thủy lực

Việc tính toán và chọn mua bơm rất quan trọng vì nó quyết định trực tiếp đến lực của cơ cấp chấp hành xi lanh và gián tiếp đến hiệu quả sử dụng bơm, an toàn hệ thống.

Trước tiên cần xác định loại bơm mà bạn cần đó là bơm piston áp cao hay các bơm áp thấp như: bơm cánh gạt, bơm bánh răng.

Sau đó sẽ tính toán để tìm ra bơm có công suất thích hợp. Chúng ta quan tâm đến các thông số như: lưu lượng, số vòng quay, áp suất.

Lưu lượng bơm chính là lượng chất lỏng thủy lực mà bơm cung cấp cho hệ thống trong một đơn vị thời gian nhất định, thường là phút.

Trên thân bơm hoặc trong tờ thông tin bơm sẽ có ghi cụ thể lưu lượng riêng max, lưu lượng min mà bơm có thể đạt được trong 1 vòng quay. Đơn vị của lưu lượng riêng là cc/vòng.

Để tính lưu lượng của bơm thì bạn phải sử dụng công thức: Q= n.q

Với Q là lưu lượng, n là số vòng quay và q là lưu lượng riêng.

Tiếp theo đó là áp suất – thông số thứ 2 mà bạn cần phải quan tâm. Áp suất ở đây đại diện cho khả năng tạo ra lực đẩy để động cơ chấp hành có thể làm việc. Công thức tính áp suất đơn giản với: P= F:S

Với P là áp suất, F là lực cần tạo ra cho xi lanh, S là diện tích của piston . Thông thường, người ta hay dùng Bar nhưng đúng sẽ là N/m2 nên ta có công thức để quy đổi như sau: 1 bar= 10^5 N/m2.

Từ hai công thức trên, quý khách đã có thể tìm được công suất bơm phù hợp, đáp ứng 99% công việc.

Sau đó các bạn sẽ xem xét và lựa chọn hãng sản xuất. Một số loại bơm được nhiều người dùng hiện nay như: Bơm thủy lực Yuken, Rexroth, Parker,Nachi…

Đối với các bơm thủy lực xe nâng, máy cày, máy cơ giới… người ta chọn bơm nhông của hãng HDX, Yuken… vừa giá cả phải chăng lại bền và dễ tìm mua trên thị trường.

Địa chỉ mua bơm thủy lực chất lượng

Trên thị trường hiện nay, nếu tìm kiếm địa chỉ kinh doanh bơm thủy thì điều đó không phải quá khó khăn đối với khách hàng. Bởi có rất nhiều công ty, đại lý kinh doanh và phân phối các loại bơm dầu, bơm chất lỏng phục vụ cho nhu cầu công nghiệp.

Vấn đề mà khách hàng băn khoăn đó là địa chỉ chất lượng, uy tín, dịch vụ kỹ thuật tốt. Và công ty TNHH Thiết bị Kỹ Thuật Đà Nẵng gọi tắt là EMDN là một trong những địa chỉ mà chúng tôi muốn giới thiệu cho bạn.

Tuy mới được thành lập chưa đến 10 năm nhưng EMDN đã xây dựng được uy tín và thương hiệu trong lòng của khách hàng không chỉ riêng khu vực miền Trung – Tây Nguyên mà còn cả nước.

Tại EMDN, tất cả các loại bơm thủy lực giá rẻ nổi tiếng, chính hãng: HDX, Yuken, Nachi, Haskel, Saintfon, Hydroluc, Hydromax, Cesko, Besko… với đầy đủ các chủng loại bơm, kích cỡ, lưu lượng khác nhau. Kho hàng bơm ở EMDN rộng rãi với sức chứa hàng trăm, hàng ngàn thiết bị sẽ giúp khách hàng thỏa mái lựa chọn.

Với đội ngũ kỹ thuật, kỹ sư trình độ cao, kinh nghiệm dày dặn sẽ hỗ trợ khách hàng tìm được loại bơm đúng với yêu cầu. Hơn ai hết, họ hiểu về bơm cũng như hiểu khách hàng sẽ đảm bảo: nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm nhất.

Song song với hoạt động kinh doanh thì EMDN còn nhận phục hồi bơm thủy lực, sửa chữa bơm và hỗ trợ xử lý sự cố của bơm dầu gặp phải trong khi vận hành. Chính vì thế mà ngày càng có nhiều khách hàng tin tưởng và tìm đến EMDN hơn.

Bên cạnh bơm thủy lực, công ty còn kinh doanh đầy đủ các thiết bị thủy lực khác như khớp nối, đồng hồ đo áp suất, van chống lún, van phân phối, xi lanh dầu, đế xi lanh, lọc dầu…cam kết chính hãng 100%.

Tất cả thông tin về bơm thủy lực đã được chúng tôi khái quát và tổng hợp ở bài viết trên. Nếu khách hàng vẫn còn thắc mắc hoặc chưa rõ về bơm hay hệ thống thủy lực thì có thể nhấc điện thoại lên và quay số: 02363 767 3330982 434 694 để được nhân viên EMDN hỗ trợ nhé.

Video liên quan

Chủ Đề